Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 05)
-
16624 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan tương tự phản ánh
Chọn C
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng
Câu 3:
Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là:
Chọn C
Tiến hóa nhỏ: tần số kiểu gen+ tần số alen
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
Chọn B
Ở Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Aabb x Aabb à Aabb : 2 Aabb : 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn
Câu 5:
Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là
Chọn B
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotide xoắn quanh một trục, chiều xoắn phải. Một vòng xoắn có 10 cặp nucleotide, mỗi nucleotide dài 3,4
à Chiều dài 1 vòng xoắn = 10 x 3,4 = 34
Đường kính mỗi vòng xoắn là 20
Câu 6:
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:
Chọn D
A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.
Phép lai cho hoàn toàn hoa đỏ ( A-B-) là: AABb x AaBB
Câu 7:
Giới hạn sinh thái là
Chọn C
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phảt triển theo thời gian.
Trong giới hạn sinh thái có
+ Giới hạn dưới: dưới điểm đó sinh vật sẽ chết.
+ Giới hạn trên: trên điểm đó sinh vật sẽ chết.
Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến giới hạn.
Câu 9:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:
Chọn A
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi.
Theo nguyên tắc bổ sung: A- T : 2 liên kết hidro ; G -X: 3 liên kết hidro.
Nếu thay thế A - T bằng G - X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1.
Câu 11:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
Chọn C
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, tránh cho NST bị đứt gãy.
Câu 12:
Tế bào mạch gỗ của cây gồm
Chọn C
Tế bào mạch gỗ là những tế bào hình ống kéo kéo dài, có chức năng đầy đủ khi đã chết. Gồm có 2 loại là quản bào và mạch ổng.
Quàn bào dài, thành mỏng, tận cùng nhọn. Nước chuyển từ tế bào này sang tế bào khác chủ yếu qua các lỗ, nơi không có thành thứ cấp dày cắt qua.
Mạch ống thường rộng hơn, ngắn hơn, thành dày hơn và ít nhọn hơn quản bào. Các yếu tố nối các đầu tận cùng với nhau tạo nên những ống dẫn nhỏ được gọi là mạch.
Câu 13:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?
Chọn D
Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do tăng dần tỉ lệ đồng hợp, do đó người ta không dùng cơ thể có ưu thế lai làm giống
Câu 15:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
Chọn D
Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Câu 16:
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
Chọn A
Độ đa dạng loài càng cao các loài càng phụ thuộc vào nhau thông qua các mối quan hệ khống chế sinh học, lưới thức ăn càng trở nên phức tạp hon, có nhiều loài tạp thực hơn vì vậy cấu trúc quần xã sẽ ổn định và bền vững hơn
Câu 17:
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
Chọn C
Sau 10 lần phân đôi thì tất cả các ADN con đều chứa N14
à Số vi khuẩn con có 1024
Câu 18:
Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
Chọn B
Ở một loài thực vật, A-hoa đỏ, a-hoa trắng. Lai hai cây hoa đỏ A- với nhau : AA x AA hoặc AA x Aa hoặc Aa x Aa.
F1 toàn hoa đỏ à loại trường hợp Aa x Aa.
Thế hệ F2 có xuất hiện hoa trắng à loại trường hợp AA x AA. vì đời con toàn alen A à k tạo hoa trắng aa.
Câu 19:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C
Phát biểu sai là A, CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi tần số alen.
Câu 20:
Phát biểu sai là A, CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi tần số alen.
Chọn B
Vùng ven bờ có thành phần loài đa dạng hơn vùng khơi xa
Câu 21:
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
I. Động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
II. Động vật ngành ruột khoang ( sứa, thủy tức, san hô...), giun dẹp ( sán lông, sán lá, sán dây...).
III. Động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).
IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng...)
Chọn B
Các loài động vật có ống tiêu hóa: I, IV.
Nội dung II sai. Ngành ruột khoang mới có túi tiêu hóa, không có ống tiêu hóa.
Nội dung III sai. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa riêng biệt
Câu 22:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Chọn C
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung I, IV đúng.
Câu 23:
Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng
I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp à ti thể à perôxixôm
III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường
V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
Chọn C
I sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3
II sai vì Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp à perôxixôm à ti thể
IV sai vì hô hấp sáng xảy ra do enzim rubisco oxi hóa đường
Câu 24:
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:
I. Có tính di truyền ổn định.
II. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.
III. Luôn mang các gen trội có lợi.
IV. Thường biến đồng loạt và theo một hướng.
Số phương án đúng là
Chọn C
I Đúng. Các cá thể đều có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì khi giao phối, kiểu gen của nó sẽ không thay đổi qua các thế hệ => Tính di truyền ổn định.
II Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.
III Sai. Không phải đều là gen trội có lợi, nó có thể là gen lặn hay gen trội, có lợi hay có hại đều được.
IV Đúng. Dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng.
Câu 25:
P thuần chủng lai vởi nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
50% cây cho quả xanh, hạt dài : 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn : 18,75% cây cho quả vàng, hạt dài : 6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.
Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
Giả sử quy ước : A-B- + A-bb: quả xanh ; aaB-: quả vàng ; aabb : quả trắng.
I. Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt.
II. F1 có kiểu gen hoặc
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Hai cây đem lai với F1 có kiêu gen và
Chọn A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.
Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.
Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.
Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.
Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.
Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.
Có 1 nội dung đúng.
Câu 26:
Trong các phát biểu sau, có. bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
Chọn C
Nội dung I; II; III đúng
Câu 27:
Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:
I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Chọn A
Trong các phát biểu biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
Phát biểu IV sai vì mã di truyền có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 bộ ba còn trong thực tế 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Câu 28:
Cho các hiện tượng sau:
I. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thể cái kích thước lớn.
II. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác
IV. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.
Chọn B
Các hiện tượng cạnh tranh cùng loài là I và II.
Nội dung III là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài.
Nội dung IV là mối quan hệ cạnh tranh khác loài
Câu 29:
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
Chọn B
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
I. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
II. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
III. Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
IV. Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài
Chọn A
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Cơ quan tương đồng mới được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nên không xác định được.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 31:
Mối quan hệ của các loài sinh vật trong một quần xã được mô tả như sau: Lá cây là thức ăn của chuột, sâu và dê, dê là thức ăn của hổ, chuột là thức ăn của cầy và rắn, sâu là thức ăn của cầy, chuột và bọ ngựa, bọ ngựa là thức ăn của rắn, cầy là thức ăn của hổ và đại bàng, rắn là thức ăn của đại bàng.
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Có 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.
II. Nếu số lượng dê giảm đi sẽ làm cho mối quan hệ cạnh tranh giữa hổ và đại bàng càng trở nên gay gắt.
III. Hổ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
IV. Cầy có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn B
Nội dung I sai. Có 4 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.
Nội dung II đúng. Dê là thức ăn của hổ. Mặt khác cả hổ và đại bàng đều ăn cầy. Khi số lượng dê giảm, hổ lúc này chỉ ăn cầy, làm cho đại bàng và hổ cạnh tranh gay gắt hơn về thức ăn.
Nội dung III, IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 32:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau :
I. AaaaBBbb x AAAABBBb
II. AaaaBBBB x AaaaBBbb
III. AAaBbbb x AAAABBBb
IV. AAaBBbb x Aaaabbbb
Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:
Chọn B
8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1).
Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1 thì có các phép lai:
Aaaa × Aaaa ⇔ Bbbb × Bbbb.
AAAa × AAAa ⇔ BBBb × BBBb.
AAAa × Aaaa ⇔ BBBb × Bbbb.
Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 4 : 1 thì có các phép lai là:
AAaa × aaaa ⇔ BBbb × bbbb
AAaa × AAAA ⇔ AAaa × AAAA.
Vậy trong các phép lai trên, phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1) là phép lai II và IV.
Câu 33:
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
Chọn A
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Câu 34:
Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?
I. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
II. Thể hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
IV. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa
Chọn B
Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa
à 1 sai, 3 sai.
Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.
Xét thế hệ F2:
Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa
à 2 đúng.
Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.
Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.
Câu 35:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
Chọn D
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. à đúng, yếu tố tháo xoắn (enzyme) tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại => Đúng.
NTBS thể hiện giúp quá trình tự sao tạo ra các ADN mới giống với ADN ban đầu.
IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) => sai, ở vi khuẩn chỉ có 1 điểm tái bản.
Những phát biểu đúng: I, III
Câu 36:
Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
Chọn B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
+ Xét tính trạng hình dạng cây, F1: 9 cao : 7 thấp à F1: AaBb x AaBb
Quy ước: A-B: cao, A-bb + aaB- +aabb: thấp
+ Xét tính trạng màu sắc hoa: F1: 3 đỏ : 1 trắng à P: Dd x Dd
Xét sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng
F1: 9:3:4 khác (9 : 7) (3 : 1)
Mặt khác biến dị tổ hợp giảm à Xuất hiện hiện tượng liên kết gen.
F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 à mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.
Mặt khác F1 không xuất hiện kiểu hình cao, trắng có kiểu gen: A-B-dd.
Câu 37:
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Cho các phát biểu sau đây:
I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.
II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.
III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.
IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2, 3 sai.
Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng
Câu 38:
Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31 x (32 + l)/2 = 528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen 196 Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Câu 39:
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
Chọn A
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh bạch tạng.
Xét gia đình người chồng: Bố mẹ bình thường, em chồng bị bệnh à bố mẹ người chồng phải có kiểu gen dị hợp Aa.
Người chồng bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa à 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a
Tương tự xét gia đình người vợ: Bố mẹ người vợ có kiểu gen Aa, Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3 Aa à 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là aa là: l/3a . l/3a = 1/9
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là: 1/9.1/2 = 1/18