Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 08)
-
16620 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
Chọn B
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hóa từ một loài tổ tiên.
Trong quá trình tiến hóa, giữ các vai trò khác nhau → hình thái bên ngoài của cơ quan thay đổi để phù hợp với môi trường sống khác.
Câu 2:
Thể dị hợp là gì?
Chọn C
Thể dị hợp là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen
Câu 3:
Nhân tố tiến hoá là các nhân tố
Chọn D
Nhân tố tiến hóa là nhân tố thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa đó là: đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên
Câu 4:
Cơ thể P có 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gen của P và cá thể đem lai là
Chọn C
Vàng : xanh = (3 + 1) : (3 + 1) = 1 : 1 → Aa x aa.
Trơn : nhăn = (3 + 3) : (1 + 1) = 3 : 1 → Bb x Bb.
→ AaBb x aaBb
Câu 5:
Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là
Chọn C
Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.
T = 20% → G = X = 30%.
G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.
Câu 6:
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là
Chọn B
A-B-: hoa đỏ, một trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào → màu hoa trắng.
Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng → F1 hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là: F1 hoa đỏ → A-B- → P: AAbb × aaBB
Câu 7:
Ổ sinh thái của một loài là
Chọn D
Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
Những loài có thể có ổ sinh thái giao nhau hoặc không giao nhau.
Ổ sinh thái giao nhau → các loài cạnh tanh với nhau, giao nhau càng lớn → cạnh tranh càng khốc liệt.
Câu 8:
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
Chọn D
Câu 9:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
Chọn B
Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma...
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm.
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự di truyền ngoài nhân?
Chọn A
Di truyền ngoài nhân tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Trong quá trình thụ tinh thì bố chỉ cho tinh trùng còn mẹ cho tế bào trứng với nhân và các bào quan → di truyền theo dòng mẹ
Câu 11:
Cặp NST tương đồng là cặp NST
Chọn D
Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
Câu 12:
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
Chọn B
Nước được rễ hấp thu từ trong đất sau đó được vận chuyển lên thân và lá qua mạch gỗ.
Câu 13:
Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa
Chọn A
Cây dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc điểm như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai cây 4n với cây 2n.
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n
giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n.
Câu 14:
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt, B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là:
Chọn B
Lai P hai cặp tt tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tt trội, P tc, F1 AaBb.
Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.
→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb.
Câu 15:
Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối
Chọn D
Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt nhau ở tần số tương đối của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.
Mỗi quần thể khác nhau,tần số alen và kiểu gen sẽ khác nhau
Câu 16:
Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là
Chọn C
Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Nhóm tuổi đang sinh sản tức là những cá thể trưởng thành nên có sức chống chịu với điều kiện môi trường tốt hơn những cá thể còn non (nhóm tuổi trước sinh sản) và già (nhóm tuổi sau sinh sản).
Câu 17:
Một gen có chiều dài T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi trường cung cấp là:
Chọn B
N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000 × T = A = 20% → A = 600.
Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600 × (22 - 1) = 1800
Câu 18:
Đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả:
Chọn D
A - vàng, a - xanh.
Lai hai dòng thuần chủng hạt vàng × hạt xanh → AA× aa → Aa.
Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Chọn A
Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen
Câu 20:
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
Chọn C
Chì là tác nhân hóa học nên có khả năng tích lũy.
Chuỗi thức ăn càng dài thì lượng chì tích lũy càng lớn, nên người ở chuỗi thức ăn dài nhất sẽ bị nhiễm nhiều nhất.
Câu 21:
Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
I. Mang có nhiều cung mang.
II. Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
III. Mang có khả năng mở rộng.
IV. Mang có diềm nắp mang.
Số phương án trả lời đúng là:
Chọn B
Các giải thích đúng là I và II.
Nội dung III sai. Mang không có khả năng mở rộng.
Nội dung IV sai. Diềm nắp mang không liên quan đến diện tích trao đổi khí của mang.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 22:
Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
Chọn A
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
Một chu trình sinh địa hóa gồm các quá trình: Tổng hợp các chất, tuần hoàn các chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước...
Câu 23:
Khi nói về trao đổi khoáng ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
II. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ.
III. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
IV. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ.
Chọn C
Nội dung I đúng. Khi lượng nước bên ngoài môi trường đã bão hòa, nước không thoát ra được, ở những cây thân thảo thấp áp suất rễ đủ mạnh sẽ đẩy nước qua lá gây nên hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
Nội dung II sai. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ xuống lá.
Nội dung III đúng. Các chất dự trữ ở cây chủ yếu do lá tổng hợp, theo mạch rây đưa xuống củ.
Nội dung IV đúng. Lực do thoát ở lá là động lực trên kéo dòng mạch gỗ đi từ rễ lên lá.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 24:
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
I. Lặp đoạn.
II. Hoán vị gen.
III. Mất đoạn.
IV. Thay thế các cặp nucleotit.
Chọn B
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo không cân thì sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Chọn A
F1 có tỉ lệ :6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả.
Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)
→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d
Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.
Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD.
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
II. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
IV. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B
Nội dung I, III, IV đúng.
Nội dung II sai. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 27:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.
IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến
Chọn A
Nội dung I sai. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Nội dung II đúng. Một đột biến có thể có lợi ở môi trường này lại trở nên bất lợi ở môi trường khác và ngược lại.
Nội dung III sai. Tần số đột biến từ 10-6 đến 10-4.
Nội dung IV đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 28:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn A
Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
Câu 29:
Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau :
I. Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo.
II. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
III. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
IV. Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng?
Chọn A
Nội dung I, II, IV đúng.
Nội dung III sai. Gen nằm trong nhân tế bào mới di truyền theo dòng mẹ
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể
Chọn C
Nội dung I, II, IV đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen bất kì ra khỏi quần thể dù là alen có lợi, ngược lại cũng có thể làm cho alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể.
Nội dung III sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm mất gen, nên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 31:
Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:
Trong các nhận định sau về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có 3 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng chim ăn hạt giảm sẽ làm tăng số lượng động vật ăn rễ cây.
III. Động vật ăn rễ cây tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn chim ăn sâu.
IV. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây thì mối quan hệ giữa rắn và chim ăn thịt càng trở nên gay gắt.
Chọn A
Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Chim ăn hạt giảm, chim ăn thịt sẽ tăng ăn động vật ăn rễ cây dẫn đến làm giảm động vật ăn rễ cây.
Nội dung III sai. Cả 2 loài này đều tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
Nội dung IV sai. Loại bỏ động vật ăn rễ cây thì rắn không thể tồn tại.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 32:
Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
Chọn D
Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob
Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa
→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:
+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)
+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)
+ Thể một (AaaB - về cặp B...)
+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên
I. Ở có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.
II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.
III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.
Chọn D
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD
Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd
P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.
Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.
Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.
Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.
Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.
Câu 34:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.
II. Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.
III. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
IV. Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y.
Chọn A
Với các gen này, để tạo nên 30 kiểu gen trong quần thể thì gen thứ nhất phải nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, sẽ tạo thành 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể, 2 kiểu gen ở giới đực và 3 kiểu gen ở giới cái.
Gen thứ 2 nằm trên NST thường có 6 kiểu gen khác nhau.
Vậy số kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen trên là: 3 x 2 = 6. => Nội dung I đúng
Nội dung II đúng. Gen thứ 2 có 3 kiểu gen dị hợp.
Nội dung III sai.
Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường.
Số kiểu gen ở giới cái là: 18
Số kiểu gen ở giới đực là: 12
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 216
Câu 35:
Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
I. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
II. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.
III. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
IV. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
Số ý đúng là
Chọn C
Nội dung I, III đúng.
Nội dung II sai. Mỗi gen chỉ mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau là do chuỗi polipeptit do gen tổng hợp tham gia vào hình thành nhiều phân tử protein khác nhau (Protein do nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên).
Nội dung IV sai. Phương pháp lai phân tích không thể giúp phân biệt được gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử tạo ra chứa tất cả các gen quy định các tính trạng, kiểu hình tạo ra sẽ giống nhau.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.
IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
Chọn C
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ.
→ Hoa đỏ trội hơn hoa trắng.
F1 lai phân tích → F2: 3 cây hoa trắng, 1 cây hoa đỏ.
→ Tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
→I, IV đúng.
Quy ước: A_B_: Hoa đỏ, còn lại hoa trắng.
→ F1: có kiểu gen AaBb.
F1 x F1: AaBb x AaBb
→ F2: Số kiểu gen: 3.3 = 9 kiểu gen.
Số kiểu hình: 2kiểu hình (hoa đỏ, hoa trắng).
→ II Sai.
Trong số cây hoa đỏ (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4 AaBb) tự thụ để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) thì cây đem tự thụ phải có kiểu gen AaBb
→ Xác suất đời con có kiểu gen đồng hợp lặn = 4/9(AaBb) .4/9(AaBb). 1/16(aabb) = 0,01234.
→ III sai.
F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn (aabb)
AaBb x aabb
→ 1/4 hoa đỏ (AaBb) và 3/4 hoa trắng (Aabb, aaBb, aabb).
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 37:
Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%
Chọn D
Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09. → Giao tử Ab = 0,3.
→ Kiểu gen của P là Ab/aB tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II và I đúng
(III) đúng. Vì kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ = 2×0,09 = 0,18.
(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen AbaB sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 39:
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
III. Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là: 2/11
Chọn A
Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.
Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa.
Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình thường có kiểu gen là: 1/3 AA:2/3Aa
Tỉ lệ giao tử: 2/3 A:1/3a
Bố của người vợ đến từ quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể đó có cấu trúc di truyền là: 0,92AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,12aa = 1 ⇔ 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA=9/11AA:2/11Aa Nội dung IV đúng. Tỉ lệ giao tử: 10/11A:1/11a
Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là: 5/8
Người vợ có kiểu gen là: 5/8AA:3/8AaTỉ lệ giao tử: 13/16A:3/16a
Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/32
Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/64 Nội dung I sai.
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là: 19/32
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là: 29/64 Nội dung II đúng.
Nội dung III đúng. Có 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa, chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen Aa.
Câu 40:
Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:
1248 cây quả đỏ, bầu dục.
622 cây quả đỏ, tròn.
626 cây quả đỏ, dài.
417 cây quả xanh, bầu dục.
211 cây quả xanh, tròn.
208 cây quả xanh, dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.
IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.
Chọn A
Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.
Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.
Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.
Nội dung IV sai.
Vậy có 1 nội dung đúng.