IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 24)

  • 16616 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ở sinh vật nhân sơ, ADN tồn tại dạng vòng và chỉ có 1 đơn vị tái bản, sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm trên phân tử AND ( nhiều đơn vị tái bản )


Câu 2:

Cho các thành phần

(1) mARN của gen điều hòa;

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

(3) ARN pôlimeraza;

(4) ADN ligaza;

(5) ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli                           

Xem đáp án

Đáp án : B

mARN  gen điều hòa tạo ra protein ức chế  không tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của gen cấu trúc

ADN ligaza và ADN pol đều tham gia vào quá trình nhân đội ADN, không tham gia phiên mã

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

-          Nguyên liệu : A, U, G, X

-          Mạch gốc của  ADN

-          ARN pôlimeraza


Câu 3:

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

Xem đáp án

Đáp án : C

                   Enzim + ATP                                   Enzim

Axit amin  ------------------->  axit amin hoạt hóa  ------->  phức hợp tARN – axitamin

Các bộ ba trên mARN và tARN gắn kết nhờ hình thành liên kết bổ sung, k có sự tham gia của năng lượng ATP


Câu 4:

Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.

- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Những phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Làm giảm hoặc tăng số lượng gen do mất hoặc lặp đoạn

Thay đổi nhóm gen liên kết do chuyển đoạn giữa hai  NST không tương đồng

Đảo đoạn có thể chuyển 1 gen từ trạng thái hoạt động mạnh sang gắn với 1 promoter hoạt động ít làm ảnh hưởng đến sự phiên mã gen, giảm hoạt động gen.hoặc nếu đứt gãy giữa gen hoặc làm hỏng promoter, gen có thể ngưng hoạt động hoặc  tạo ra sản phẩm tạo ra không có chức năng

Đảo đoạn dị hợp gây hiện tượng bán bất thụ do tạo ra một nửa giao tử bất cân bằng gen => giảm sinh sản


Câu 5:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Xem đáp án

Đáp án : D

Không làm thay đổi số nu => đột biến thay thế

Không làm thay đổi số liên kết hidro => thay đổi cặp nu cùng loại


Câu 6:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Xem đáp án

Đáp án : A

ADN quấn quanh các phân tử protein tạo nucleosome, chuỗi các nucleosome tạo thành sợi cơ bản đường kính 11 nm


Câu 7:

Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:

3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Thay thế X = A biến đổi bộ ba  3’XXT 5’ → 3’AXT 5’ mã hóa cho bộ ba 5’ UGA3’ là bộ ba kết thúc.

Do đó môi trường cần cung cấp 6aa (do có 6 bộ ba trước đó mã hóa aa – tính cả aa mở đầu)


Câu 8:

Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau. Biết mỗi đoạn exon dài gấp ba lần mỗi đoạn intron. Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét đoạn exon :

Gen mã hóa 359 axit amin → có 360 bộ ba( tính  1  bộ ba kết thúc không mã hóa aa )

Trong gen có  6 đoạn exon→ 1 đoạn exon ứng với 60 bộ ba

1 exon dài gấp 3 lần đoạn intron → đoạn intron ứng với 20 bộ ba

Mạch gốc gen có: 60 x 6 x 3 + 20 x 5 x 3 = 1380 ( nucleotit)

Gen dài: 1380   x 3,4 =   4692 Å


Câu 9:

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Xem đáp án

Đáp án : D

Theo nguyên tắc bổ sung  ta có : % A = % T ,% G = % X  và % A +  % T + % G + % X  = 100

→%A  +  % G = 50% 

%A  +  % G = 50%  => %G = 30%


Câu 10:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen khác nhau thường khác nhau.

B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng đột biến  thay thế một cặp nuclêôtit.

D. Sai . Tính có lợi có hại của gen đột biến phụ thuộc nhiều yếu tố như tổ hợp gen, môi trường  sống của sinh vật


Câu 11:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Đáp án : C

Quá trình dịch mã xảy ra trong tế bào chất

Nhân đôi AND – nhân đôi NST – phiên mã đều là các quá trình diễn ra trong nhân tế bào


Câu 12:

Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit: 

Xem đáp án

Đáp án : D

Mạch mã gốc gen tham gia tổng hợp mARN.  mARN tạo ra có chiều 5’ – 3’ lần lượt trình tự điều hòa, trình tự mã hóa , trình tự kết thúc => trình tự trên gen theo thứ tự


Câu 13:

Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bộ ba  mã hóa aa trên mARN là 5’AUG3’

=>Theo nguyên tắc bổ sung thì bộ ba  đối mã  trên tARN là 3’ UAX 5’  =


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án : C

A. Sai - Đột biến gen đa số trung tính, không biểu hiện. Khi biểu hiện thường có hại cho thể đột biến, có khi có lợi, tùy thuộc vào môi trường và tổ hợp gen

B . sai - Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST

D. Sai Đột biến gen biến gen thành gen lặn không biểu hiện thành kiểu hình


Câu 16:

Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ hai, ở một tế bào có một NST ở cặp số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phôi có ba loại:

Tế bào giảm phân bình thường => tế bào 2n bình thường

Tế bào bị rối loạn một  NST của 1 cặp NST số 1 thì giảm phân tạo ra hai loại tế bào :

- 1 loại là tế bào chứa 2n – 1 NST, tức thiếu mất 1 NST số 1

- 1 loại là tế bào chứa 2n +1 NST, tức thừa 1 NST số 1


Câu 17:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác

Đột biến gen có thể có lợi,có hại hoặc trung tính với  thể đột biến, tùy thuộc tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Nó xảy ra chủ yếu trong nhân đôi ADN do có quá trình ghép đôi các cặp nu.

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, còn đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa


Câu 18:

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Thể một có 1 cặp NST chỉ chứa 1 NST, các cặp còn lại có 2 NST

A – thể bình thường

B – thể ba nhiễm, thừa 1 NAT a

C – mất cả cặp NST, thường sẽ không tồn tại

D – thể một mất 1 NST d


Câu 19:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Các gen trên  NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau do khi nhân đôi tất cả NST cùng nhân đôi

Các gen trên  NST khác nhau có số lần phiên mã thường  khác nhau do các gen khác nhau biểu hiện khác nhau trong tế bào, có gen biểu hiện ít, gen biểu hiện nhiều


Câu 20:

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trao đổi chéo không cân thường dẫn đến mất đoạn và lặp đoạn


Câu 22:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ, Lactôzơ được xem như là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Lactozơ được coi là chất cảm ứng. Nó gắn với protein ức chế làm protein này ở trạng thái không hoạt động , không thể gắn vào promoter nên không ức chế được sự phiên mã gen, do đó gen được biểu hiện


Câu 23:

Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cặp NST này không phân li ở giảm phân 1 sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O

Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 2 thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử là AA, aa, O


Câu 25:

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án : D

Chỉ nhân đôi ADN có sự hình thành các đoạn Okazaki, diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN( ở phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen) và có sự xúc tác của ADN pol kéo dài mạch AND

Cả hai quá trình này đều tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung


Câu 26:

Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án : A

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối đa 8 loại giao tử

1 tế bào sinh tinh ( không hoán vị gen ) tạo ra 2 giao tử

2 tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại giao tử  < 8


Câu 27:

Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen dài 408 nm => gen có 408 x 10 x 2 : 3,4 = 2400 nu

Có 2 A + 2 G = 2400 và 2A + 3G = 3100 =>  A= 400, G = 700

Xử lý bằng 5-BU gây đột biến gen dạng A-T bằng G-X nên số nu A,T giảm 1, số nu G,X tăng 1

Nên A = T = 499, G=X= 701


Câu 28:

Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch.

2. mARN.

 3. tARN.

4. ADN có cấu trúc hai mạch.

 5. Prôtêin.

6. Phiên mã.

 7. Dịch mã.

8. Nhân đôi ADN.

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là

Xem đáp án

Đáp án : A

Phân tử tARN  ở những đoạn gấp khúc có hiện tượng bắt đôi bổ sung (A – U, G – X ) của các nucleotit trên cùng một mạch .

Phiên mã , dịch mã có sự ghép đôi các nu theo NTBS: A – U, G – X

ADN mạch kép và nhân đôi ADN có NTBS:  A- T , G - X


Câu 29:

Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có  tất cả

8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon

Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nu

Do đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là:

 ( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 =   6494 A0


Câu 30:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án : B

ADN pol có vai trò quan trọng trong tổng hợp mạch mới bằng cách lắp giáp  những nucleotit tự do ngoài môi trường vào bổ sung với các nucleotit trên  mạch khuôn của phân tử ADN ( theo nguyên tắc bổ sung)


Câu 31:

Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Gen dài 0,51 micromet ứng với 5100 A0   => Gen có  = 3000 nu

Tỷ lệ  A/G=2/3 => A=T= 600 nu, G = X = 900 nu

Gen m giảm 2 liên kết hidro so với gen ban đầu , đột biến biến điểm ↔ chỉ  xảy ra ở 1 cặp nucleotit  → đột biến mất 1 cặp A–T

Số lượng nucleotit trong gen m là

A = T = 600 – 1 = 599

G = X = 900


Câu 32:

Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’→3’


Câu 33:

Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là

Xem đáp án

Đáp án : D

Theo nguyên tắc cấu tạo của ADN có   

% T + %X = 50%  => % T = 28%

Số nu T là : 2300 x 28% = 644


Câu 34:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?


Câu 36:

Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?

Xem đáp án

Đáp án : A

Đột biến gen do 5-BU thường phát sinh qua 3 lần nhân đôi

A – T    → A – 5-BU  →  G – 5-BU   →  G – X


Câu 38:

Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên   NST.

Xem đáp án

Đáp án : A

Mất đoạn nhiễm sắc thể cũng có thể được phát hiện thông qua sự bắt đôi bất thường (tạo vòng) của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở cá thể mất đoạn dị hợp tử.

Đột biến mất đoạn cũng có thể được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể (lập bản đồ gen - bản đồ tế bào)


Câu 39:

Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen 

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể  

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ

Tổng số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Đột biến gen có đột biến thay thế cặp nu không làm thay đổi chiều dài gen

Đảo đoạn trong hay ngoài tâm động đều không gây thay đổi chiều dài NST. Đảo đoạn có tâm động có thể làm thay đổi hình dạng NST

Đáp án B 2,3,5


Câu 40:

Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nucleotit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Có ba loại loại nucleotit số bộ ba mã di truyền đưuọc tạo ra từ 3 nucleotit đó là  => = 33 = 27

Trừ 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa aa gồm có :   27 – 3 = 24 (bộ ba mã hóa axit amin)


Câu 41:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : B

Giao tử có 5 NST tức chỉ chứa n -1 NST này được tạo ra từ qua trình giảm phân không bình thường của 20 tế bào, mỗi tế bào cho ra 2 giao tử n - 1 và  2 giao tử n + 1

Do đó có 40 giao tử n - 1

Tổng số giao tử tạo ra là : 2000 x 4 = 8000

Vậy tỷ lệ giao tử  n-1 là : 40/800  = 0,5%


Câu 42:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến lệch bội xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính , ví dụ bệnh siêu nữ( XXX), Claiphentơ(XXY),...


Câu 43:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

 (1) AAAa × AAAa. 

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa. 

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Tỉ lệ kiểu gen đời con:

Phép lai 1:  (1AA: 1Aa) x ( 1AA : 1Aa) = 1AAAA: 2AAAa : 1Aaaa

Phép lai 2: 1Aaaa : 2Aaaa: 1 aaaa

Phép lai 3: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 AA ; 1aa)  => loại

Phép lai 4: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 Aa ; 1aa) => loại


Câu 44:

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án : C

Gen điều hòa tham gia điều hòa sự biểu hiện gen, không tham gia vào cấu trúc gen nên nếu gen tạo sản phẩm thì sản phẩm không đổi

Nếu đột biến này làm tăng( hoặc giảm) sự biểu hiện của gen điều hòa sẽ làm tăng ( hoặc giảm) sự biểu hiện của gen trong vùng mã hóa


Câu 45:

Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung:

Xem đáp án

Đáp án : B

Thay thế nu chỉ có thể ảnh hưởng đến tối đa 1 bộ ba mà không làm dịch khung đọc

Mất và thêm 1 cặp nu làm cho khung đọc bị dịch chuyển từ vị trí nucleotit  bị mất( thêm)


Câu 46:

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

Xem đáp án

Đáp án : B

Phiên mã , dịch mã là cơ chế biểu hiện tính trạng ở cấp độ phân tử

Giảm phân là cơ chế di truyền cấp độ tế bào

Nhân đôi ADN là cơ sở dẫn đến sự nhân đôi NST => đảm bảo cho thông tin di truyền đưuọc chuyển từ tế bào mẹ sang tế bào con


Câu 47:

Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang gen A không phân ly (Biết các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án : C

+ Nhóm tế bào bình thường giảm phân tạo ra giao tử bình thường

Cặp Aa  => A :  a

Cặp XBY => XB   , Y

+ Nhóm tế bào bị rối loạn giảm phân tạo ra giao tử đột biến

Cặp Aa  rối loạn  giảm phân II tạo ra giao tử AA , aa , O 

Cặp XBY => XB   , Y

Số loại giao tử bình thường: 2 x 2 = 4

 Số loại giao tử đột biến: 3  x 2 = 6

=>  Tổng 10 loại giao tử


Câu 48:

Ở 1 loài thực vật, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Trong phép lai giữa các cây bố mẹ có kiểu gen BB x Bb, thấy xuất hiện ở F1 một số cây có kiểu hình thân thấp. Giả sử chỉ xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể thì có thể dự đoán các cây thân thấp đó sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Phép lai này tạo ở đời con có 2 kiểu gen bình thường là BB và Bb. Nếu có sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BB ở giảm phân 2 tạo giao tử BB và O, giao tử O này keets hợp với gaio tửu b của cơ thể Bb sẽ tạo thể bO là thể một nhiễm


Câu 49:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án : C

6 nhóm gen liên kết => n = 6 => 2n -1 = 11 NST

Kì sau của nguyên phân NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn  ( tế bào chưa phân chia)

Số NST trong tế  bào là :  11 x 2 = 22 NST


Câu 50:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án : B

Operon Lac có các thành phần theo trình tự : promoter(P) => operator ( O) => các gen cấu trúc (Z,Y,A)

=> Gen điều hòa không thuộc Operonlac


Bắt đầu thi ngay