Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 24)
-
16294 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
Đáp án : C
Ở sinh vật nhân sơ, ADN tồn tại dạng vòng và chỉ có 1 đơn vị tái bản, sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm trên phân tử AND ( nhiều đơn vị tái bản )
Câu 2:
Cho các thành phần
(1) mARN của gen điều hòa;
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
Đáp án : B
mARN gen điều hòa tạo ra protein ức chế không tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của gen cấu trúc
ADN ligaza và ADN pol đều tham gia vào quá trình nhân đội ADN, không tham gia phiên mã
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
- Nguyên liệu : A, U, G, X
- Mạch gốc của ADN
- ARN pôlimeraza
Câu 3:
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Đáp án : C
Enzim + ATP Enzim
Axit amin -------------------> axit amin hoạt hóa -------> phức hợp tARN – axitamin
Các bộ ba trên mARN và tARN gắn kết nhờ hình thành liên kết bổ sung, k có sự tham gia của năng lượng ATP
Câu 4:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
Đáp án : C
Làm giảm hoặc tăng số lượng gen do mất hoặc lặp đoạn
Thay đổi nhóm gen liên kết do chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng
Đảo đoạn có thể chuyển 1 gen từ trạng thái hoạt động mạnh sang gắn với 1 promoter hoạt động ít làm ảnh hưởng đến sự phiên mã gen, giảm hoạt động gen.hoặc nếu đứt gãy giữa gen hoặc làm hỏng promoter, gen có thể ngưng hoạt động hoặc tạo ra sản phẩm tạo ra không có chức năng
Đảo đoạn dị hợp gây hiện tượng bán bất thụ do tạo ra một nửa giao tử bất cân bằng gen => giảm sinh sản
Câu 5:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Đáp án : D
Không làm thay đổi số nu => đột biến thay thế
Không làm thay đổi số liên kết hidro => thay đổi cặp nu cùng loại
Câu 6:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Đáp án : A
ADN quấn quanh các phân tử protein tạo nucleosome, chuỗi các nucleosome tạo thành sợi cơ bản đường kính 11 nm
Câu 7:
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là:
Đáp án : B
Thay thế X = A biến đổi bộ ba 3’XXT 5’ → 3’AXT 5’ mã hóa cho bộ ba 5’ UGA3’ là bộ ba kết thúc.
Do đó môi trường cần cung cấp 6aa (do có 6 bộ ba trước đó mã hóa aa – tính cả aa mở đầu)
Câu 8:
Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau. Biết mỗi đoạn exon dài gấp ba lần mỗi đoạn intron. Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là
Đáp án : D
Xét đoạn exon :
Gen mã hóa 359 axit amin → có 360 bộ ba( tính 1 bộ ba kết thúc không mã hóa aa )
Trong gen có 6 đoạn exon→ 1 đoạn exon ứng với 60 bộ ba
1 exon dài gấp 3 lần đoạn intron → đoạn intron ứng với 20 bộ ba
Mạch gốc gen có: 60 x 6 x 3 + 20 x 5 x 3 = 1380 ( nucleotit)
Gen dài: 1380 x 3,4 = 4692 Å
Câu 9:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
Đáp án : D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : % A = % T ,% G = % X và % A + % T + % G + % X = 100
→%A + % G = 50%
%A + % G = 50% => %G = 30%
Câu 10:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen khác nhau thường khác nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
D. Sai . Tính có lợi có hại của gen đột biến phụ thuộc nhiều yếu tố như tổ hợp gen, môi trường sống của sinh vật
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Đáp án : C
Quá trình dịch mã xảy ra trong tế bào chất
Nhân đôi AND – nhân đôi NST – phiên mã đều là các quá trình diễn ra trong nhân tế bào
Câu 12:
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:
Đáp án : D
Mạch mã gốc gen tham gia tổng hợp mARN. mARN tạo ra có chiều 5’ – 3’ lần lượt trình tự điều hòa, trình tự mã hóa , trình tự kết thúc => trình tự trên gen theo thứ tự
Câu 13:
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
Đáp án : A
Bộ ba mã hóa aa trên mARN là 5’AUG3’
=>Theo nguyên tắc bổ sung thì bộ ba đối mã trên tARN là 3’ UAX 5’ =
Câu 14:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
Đáp án : A
Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có 3n là thể tam bội
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
Đáp án : C
A. Sai - Đột biến gen đa số trung tính, không biểu hiện. Khi biểu hiện thường có hại cho thể đột biến, có khi có lợi, tùy thuộc vào môi trường và tổ hợp gen
B . sai - Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST
D. Sai Đột biến gen biến gen thành gen lặn không biểu hiện thành kiểu hình
Câu 16:
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ hai, ở một tế bào có một NST ở cặp số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
Đáp án : B
Phôi có ba loại:
Tế bào giảm phân bình thường => tế bào 2n bình thường
Tế bào bị rối loạn một NST của 1 cặp NST số 1 thì giảm phân tạo ra hai loại tế bào :
- 1 loại là tế bào chứa 2n – 1 NST, tức thiếu mất 1 NST số 1
- 1 loại là tế bào chứa 2n +1 NST, tức thừa 1 NST số 1
Câu 17:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
Đột biến gen có thể có lợi,có hại hoặc trung tính với thể đột biến, tùy thuộc tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Nó xảy ra chủ yếu trong nhân đôi ADN do có quá trình ghép đôi các cặp nu.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, còn đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 18:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Đáp án : D
Thể một có 1 cặp NST chỉ chứa 1 NST, các cặp còn lại có 2 NST
A – thể bình thường
B – thể ba nhiễm, thừa 1 NAT a
C – mất cả cặp NST, thường sẽ không tồn tại
D – thể một mất 1 NST d
Câu 19:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
Đáp án : A
Các gen trên NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau do khi nhân đôi tất cả NST cùng nhân đôi
Các gen trên NST khác nhau có số lần phiên mã thường khác nhau do các gen khác nhau biểu hiện khác nhau trong tế bào, có gen biểu hiện ít, gen biểu hiện nhiều
Câu 20:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
Đáp án : C
Trao đổi chéo không cân thường dẫn đến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
- (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
- (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
- (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
- (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
Đáp án : C
Các phát biểu sai: 3
Ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’ UGA 3’
Câu 22:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ, Lactôzơ được xem như là:
Đáp án : A
Lactozơ được coi là chất cảm ứng. Nó gắn với protein ức chế làm protein này ở trạng thái không hoạt động , không thể gắn vào promoter nên không ức chế được sự phiên mã gen, do đó gen được biểu hiện
Câu 23:
Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Đáp án : C
Cặp NST này không phân li ở giảm phân 1 sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O
Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 2 thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử là AA, aa, O
Câu 24:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
Đáp án : B
Tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả 2 nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biết là :1/4
Tỉ lệ giao tử mang đột biến là : 3/4
Do đó tỉ lệ cần tính là : 1/3
Câu 25:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Đáp án : D
Chỉ nhân đôi ADN có sự hình thành các đoạn Okazaki, diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN( ở phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen) và có sự xúc tác của ADN pol kéo dài mạch AND
Cả hai quá trình này đều tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung
Câu 26:
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
Đáp án : A
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối đa 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh ( không hoán vị gen ) tạo ra 2 giao tử
2 tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại giao tử < 8
Câu 27:
Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
Đáp án : D
Gen dài 408 nm => gen có 408 x 10 x 2 : 3,4 = 2400 nu
Có 2 A + 2 G = 2400 và 2A + 3G = 3100 => A= 400, G = 700
Xử lý bằng 5-BU gây đột biến gen dạng A-T bằng G-X nên số nu A,T giảm 1, số nu G,X tăng 1
Nên A = T = 499, G=X= 701
Câu 28:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch.
2. mARN.
3. tARN.
4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin.
6. Phiên mã.
7. Dịch mã.
8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
Đáp án : A
Phân tử tARN ở những đoạn gấp khúc có hiện tượng bắt đôi bổ sung (A – U, G – X ) của các nucleotit trên cùng một mạch .
Phiên mã , dịch mã có sự ghép đôi các nu theo NTBS: A – U, G – X
ADN mạch kép và nhân đôi ADN có NTBS: A- T , G - X
Câu 29:
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
Đáp án : D
Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất cả
8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon
Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nu
Do đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là:
( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = 6494 A0
Câu 30:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Đáp án : B
ADN pol có vai trò quan trọng trong tổng hợp mạch mới bằng cách lắp giáp những nucleotit tự do ngoài môi trường vào bổ sung với các nucleotit trên mạch khuôn của phân tử ADN ( theo nguyên tắc bổ sung)
Câu 31:
Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là
Đáp án : C
Gen dài 0,51 micromet ứng với 5100 A0 => Gen có = 3000 nu
Tỷ lệ A/G=2/3 => A=T= 600 nu, G = X = 900 nu
Gen m giảm 2 liên kết hidro so với gen ban đầu , đột biến biến điểm ↔ chỉ xảy ra ở 1 cặp nucleotit → đột biến mất 1 cặp A–T
Số lượng nucleotit trong gen m là
A = T = 600 – 1 = 599
G = X = 900
Câu 32:
Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?
Đáp án : A
Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’→3’
Câu 33:
Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
Đáp án : D
Theo nguyên tắc cấu tạo của ADN có
% T + %X = 50% => % T = 28%
Số nu T là : 2300 x 28% = 644
Câu 35:
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
Đáp án : D
Hợp tử bình thường nguyên phân bình thường 4 lần tạo ra 16 tế bào chứa tất cả 384 NST
=> mỗi tế bào chứa 24 NST
Cây dùng làm bố tạo ra tối đa 2^8 = 256 giao tử khi không có trao đổi chéo và đột biến nên laoif có n = 8 NST
Vậy hợp tử chứa 3n = 24NST
Câu 36:
Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
Đáp án : A
Đột biến gen do 5-BU thường phát sinh qua 3 lần nhân đôi
A – T → A – 5-BU → G – 5-BU → G – X
Câu 37:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Đáp án : D
12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1: 4n = 48
Thể đột biến 2 : 7n = 84
Thể đột biến 3 : 6n = 72
Thể đột biến 4: 3n = 36
Thể đột biến 5: 5n = 60
Thể đột biến 6: 9n = 108
Câu 38:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
Đáp án : A
Mất đoạn nhiễm sắc thể cũng có thể được phát hiện thông qua sự bắt đôi bất thường (tạo vòng) của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở cá thể mất đoạn dị hợp tử.
Đột biến mất đoạn cũng có thể được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể (lập bản đồ gen - bản đồ tế bào)
Câu 39:
Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ
Tổng số phương án đúng là:
Đáp án : B
Đột biến gen có đột biến thay thế cặp nu không làm thay đổi chiều dài gen
Đảo đoạn trong hay ngoài tâm động đều không gây thay đổi chiều dài NST. Đảo đoạn có tâm động có thể làm thay đổi hình dạng NST
Đáp án B 2,3,5
Câu 40:
Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nucleotit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
Đáp án : D
Có ba loại loại nucleotit số bộ ba mã di truyền đưuọc tạo ra từ 3 nucleotit đó là => = 33 = 27
Trừ 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa aa gồm có : 27 – 3 = 24 (bộ ba mã hóa axit amin)
Câu 41:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
Giao tử có 5 NST tức chỉ chứa n -1 NST này được tạo ra từ qua trình giảm phân không bình thường của 20 tế bào, mỗi tế bào cho ra 2 giao tử n - 1 và 2 giao tử n + 1
Do đó có 40 giao tử n - 1
Tổng số giao tử tạo ra là : 2000 x 4 = 8000
Vậy tỷ lệ giao tử n-1 là : 40/800 = 0,5%
Câu 42:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Đột biến lệch bội xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính , ví dụ bệnh siêu nữ( XXX), Claiphentơ(XXY),...
Câu 43:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
Đáp án : C
Tỉ lệ kiểu gen đời con:
Phép lai 1: (1AA: 1Aa) x ( 1AA : 1Aa) = 1AAAA: 2AAAa : 1Aaaa
Phép lai 2: 1Aaaa : 2Aaaa: 1 aaaa
Phép lai 3: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 AA ; 1aa) => loại
Phép lai 4: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 Aa ; 1aa) => loại
Câu 44:
Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
Đáp án : C
Gen điều hòa tham gia điều hòa sự biểu hiện gen, không tham gia vào cấu trúc gen nên nếu gen tạo sản phẩm thì sản phẩm không đổi
Nếu đột biến này làm tăng( hoặc giảm) sự biểu hiện của gen điều hòa sẽ làm tăng ( hoặc giảm) sự biểu hiện của gen trong vùng mã hóa
Câu 45:
Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung:
Đáp án : B
Thay thế nu chỉ có thể ảnh hưởng đến tối đa 1 bộ ba mà không làm dịch khung đọc
Mất và thêm 1 cặp nu làm cho khung đọc bị dịch chuyển từ vị trí nucleotit bị mất( thêm)
Câu 46:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Đáp án : B
Phiên mã , dịch mã là cơ chế biểu hiện tính trạng ở cấp độ phân tử
Giảm phân là cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN là cơ sở dẫn đến sự nhân đôi NST => đảm bảo cho thông tin di truyền đưuọc chuyển từ tế bào mẹ sang tế bào con
Câu 47:
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang gen A không phân ly (Biết các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
Đáp án : C
+ Nhóm tế bào bình thường giảm phân tạo ra giao tử bình thường
Cặp Aa => A : a
Cặp XBY => XB , Y
+ Nhóm tế bào bị rối loạn giảm phân tạo ra giao tử đột biến
Cặp Aa rối loạn giảm phân II tạo ra giao tử AA , aa , O
Cặp XBY => XB , Y
Số loại giao tử bình thường: 2 x 2 = 4
Số loại giao tử đột biến: 3 x 2 = 6
=> Tổng 10 loại giao tử
Câu 48:
Ở 1 loài thực vật, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Trong phép lai giữa các cây bố mẹ có kiểu gen BB x Bb, thấy xuất hiện ở F1 một số cây có kiểu hình thân thấp. Giả sử chỉ xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể thì có thể dự đoán các cây thân thấp đó sẽ là:
Đáp án : A
Phép lai này tạo ở đời con có 2 kiểu gen bình thường là BB và Bb. Nếu có sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BB ở giảm phân 2 tạo giao tử BB và O, giao tử O này keets hợp với gaio tửu b của cơ thể Bb sẽ tạo thể bO là thể một nhiễm
Câu 49:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Đáp án : C
6 nhóm gen liên kết => n = 6 => 2n -1 = 11 NST
Kì sau của nguyên phân NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn ( tế bào chưa phân chia)
Số NST trong tế bào là : 11 x 2 = 22 NST
Câu 50:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án : B
Operon Lac có các thành phần theo trình tự : promoter(P) => operator ( O) => các gen cấu trúc (Z,Y,A)
=> Gen điều hòa không thuộc Operonlac