Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 03)
-
16629 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người. Đó là một ví dụ về cơ quan
Chọn B
Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về cơ quan thoái hóa. Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích
Câu 2:
Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
Chọn D
Để con cái có đủ 4 loại nhóm máu, con có IOIO bố có IO, mẹ có IO
Nhóm máu AB à bố hoặc mẹ có IA, mẹ hoặc bố có IB.
à Bố (mẹ) có nhóm máu A kết hôn với mẹ (bố) có nhóm máu B à con sẽ đủ 4 loại nhóm máu.
Kiểu gen bố mẹ IAIO x IBIO
Câu 3:
Tiến hoá lớn là
Chọn D
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (họ, bộ , lớp..) diễn ra trong quy mô lớn , thời gian lịch sử dài
Câu 4:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Chọn A
Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.
Phép lai AaBb x Aabb à đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.
Câu 5:
ADN có chức năng
Chọn D
ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch polinucleotide xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
ADN có tính đặc thù ở mỗi loài bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của nucleotide trong phân tử ADN nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài.
Vai trò của ADN là lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc các protein cho cơ thể quy định tính trạng
Câu 6:
Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa?
Chọn C
Trong phép lai 1 tính trạng, thu được kiểu hình ở con lai là 135 hoa tím : 45 hoa vàng : 45 hoa đỏ và 15 hoa trắng à tỷ lệ 9:3:3:1.
Đời con tạo ra 16 tổ hợp à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng với tỷ lệ 9:3:3:1 à tương tác bổ trợ.
Câu 7:
Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là
Chọn A
Tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hóa của chó mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là môi trường sinh vật.
Môi trường sinh vật bao gồm, động, thực vật và con người, nơi sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh.
Câu 9:
Đột biến điểm có các dạng
Chọn A
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một cặp nucleotide.
Đột biến điểm có các dạng: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide.
Câu 10:
Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biển, tỉ lệ giao tử Abd là:
Chọn D
Kiểu gen có tần số hoán vị = 20%.
Tỷ lệ ABD = abd sẽ bằng 40%, Abd=aBD =10%
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Chọn D
Vùng đầu mút NST chứa nhiều vùng trình tự lặp lại của ADN có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau
Câu 12:
Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
Chọn B
Câu 13:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết
Chọn B
Câu 14:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất
Chọn C
Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, trội hoàn toàn so với a hạt xanh. Gen B-hạt trơn, trội hoàn toàn so với b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau.
Phép lai có số kiểu hình nhiều nhất.
AaBB x AaBB à2 kiểu hình.
Aabb x AaBB à 2 kiểu hình.
Aabb x aaBb à 4 kiểu hình.
aaBb x AaBB à 2 kiểu hình.
Câu 15:
Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
Chọn A
Tần số kiểu gen ( tần sổ tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Ví dụ: tần số kiểu gen AA = số cá thể có kiểu gen AA/ tổng số cá thể
Câu 17:
Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
Chọn C
(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.
Câu 18:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở Fl là
Chọn C
Đậu Hà Lan: A- thân cao, a-thân thấp.
Thân cao giao phấn thây cao à 900 thân cao : 299 thân thấp, tỷ lệ 3 : 1 à Thân cao (P) dị hợp.
Theo lí thuyết tỷ lệ F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là: tự thụ phấn à toàn thân cao à thân cao đồng hợp (AA) chiếm tỷ lệ ¼.
Câu 19:
Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
Chọn D
Chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen à Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen.
Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
à Vì thế, chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo 1 hướng xác định. Gọi CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng.
Nên nói CLTN làm tần số tương đối các alen trong quần thể thay đổi 1 cách ngẫu nhiên là không chính xác.
Câu 20:
Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là
Chọn B
B. Sai. Trong quá trình hình thành quần thể sinh vật, các cá thể có mối quan hệ sinh thái à hình thành quần thể ổn định và thích nghi vói điều kiện ngoại cảnh.
Nếu không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh, quần thể không thể tồn tại và phát triển được.
Câu 21:
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là
Chọn D
Phát biểu I và III đúng
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn có thể được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc mùn bã hữu cơ.
B đúng. Quần xã sinh vật càng đa dạng thì số lượng loài càng nhiều à số loại chuỗi thức ăn nhiều à mắt xích chung nhiều à lưới thức ăn càng phức tạp.
C sai. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp (đi từ vùng cực đến xích đạo) thì chuỗi thức ăn mới càng phức tạp.
D sai. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
Câu 23:
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp à ti thể à peroxixom.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp cảc chất hữu cơ.
Chọn B
I - Sai. Vì quá trình hấp thụ và giải phóng ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng.
II- Sai. Vì Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp à peroxixom à ti thể.
III. Sai. Vì Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở rễ.
IV. Sai. Vì Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích tạo thuận lợi cho các phản ứng của cơ thể.
Câu 24:
Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Chọn D
TH1: 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1.
Ta có tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%
TH2: 8% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3
Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%
TH3: 52% tế bào không xảy ra trao đổi chéo
Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3,25%
Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:
1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.
Câu 25:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
Chọn A
Xét phép lai: XDEXde x XdEY không xảy ra hoán vị gen sẽ tạo ra kiểu gen XdEXde với tỉ lệ là 1/4.
Xét phép lai Ab//aB x Ab//ab.
Xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì ta có:
(0,4Ab : 0,4aB : 0,1 AB : 0,1 ab) x (0,5Ab : 0,5ab).
Tỉ lệ cá thể có mang A, B là: 0,1 + 0, 4 x 0,5 = 0,3.
Vậy tỉ lệ cá thể con thỏa mãn đề bài là: 0,3 x 1/4 = 7,5%.
Câu 26:
Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
I. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
II. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
III. Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.
IV. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
Chọn A
Nội dung I đúng
Câu 27:
Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
Chọn C
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Mỗi NST đều có 1 tâm động dù là NST đơn hay kép.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 28:
Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ (giun đất)
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn lam)
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường
IV. Dương xỉ là thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
Có bao nhiêu kết luận đúng
Chọn D
I sai. Một số loài động vật nguyên sinh có khả năng quang hợp tự dưỡng nên vẫn được xếp vào sinh vật sản xuất.
II sai. Vi khuẩn lam có khả năng quang hợp nên đây là sinh vật sản xuất.
III đúng.
IV sai. Dương xỉ là thực vật tự dưỡng, lá của chúng có khả năng quang hợp tự tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 29:
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
Chọn B
Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.
Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 30:
Có các phát biểu sau đây:
I. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
III. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
IV. Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Nội dung 2, 4 đúng.
Nội dung 1 sai. Sự cách li địa lý có thể dẫn đền hình thành loài mới hoặc không.
Nội dung 3 sai. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, góp phần hình thành nên loài mới.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 31:
Cho lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn.
II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, thực vật phù du có sinh khối lớn nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Mối quan hệ giữa động vật phù du và côn trùng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn B
Nội dung I đúng. Có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.
Nội dung II sai. Chuỗi thức ăn dưới nước mở đầu bằng thực vật phù du có tháp sinh khối đảo ngược, tức là sinh khối của thực vật phù du thấp hơn sinh khối của động vật tiêu thụ.
Nội dung III đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm 4 mắt xích là: Sinh vật đáy → Động vật phù du → Côn trùng → Tôm.
Nội dung IV đúng. Động vật phù du và côn trùng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vừa là mối quan hệ cạnh tranh do sử dụng cùng một loại thức ăn.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 32:
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. Người ta rút ra các kết luận
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: l)2
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.
Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là
Chọn C
Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.
F1 : AaBb.
F1 x F1 : AaBb x AaBb.
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 33:
Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường : 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
Chọn C
Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.
Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cảnh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab = 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.
Câu 34:
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Chọn D
Xét các phát biểu của đề bài:
I. sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại
II. sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
III. đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
IV. đúng.
à Có 2 nội dung đúng là III, IV.
Câu 35:
Trường họp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?
I. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính.
II. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.
III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Xét các trường hợp của đề bài:
I. Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử X, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính sẽ tạo giao tử XY, O à Con sinh ra có thể bị hội chứng XXY do sự kết hợp của giao tử X và XY.
II Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử X, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính sẽ có thể tạo giao tử XX, YY, O, X, Y à Con sinh ra không bị hội chứng XXY.
III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính tạo giao tử XX, bố giảm phân bình thường tạo giao tử X, Y à Con sinh ra có thể bị hội chứng XXY do sự kết hợp của giao tử XX của mẹ và Y của bố.
IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính có thể tạo giao tử XX, X, O, bố giảm phân bình thường tạo giao tử X, Y à Con sinh ra có thể bị hội chúng XXY do sự kết hợp của giao tử XX của mẹ và Y của bố.
Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp II không làm phát sinh hội chứng XXY ở người.
Câu 36:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn A
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: 4,5%
Câu 37:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là
Chọn B
Khi đột biến ở gen cấu trúc, làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng thì không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã. Sự phiên mã vẫn diễn ra bình thường, tổng hợp ra protein của gen đột biến. Vậy chủng 1 và 2 không thỏa mãn.
Gen điều hòa R không phiên mã được, không tạo ra protein ức chế thì quá trình phiên mã luôn xảy ra kể cả có hay không có lactose. Vậy chủng 3 không thỏa mãn.
Chỉ có chủng 4 làm cho gen không phiên mã. Vùng khởi động bị mất chức năng, không gắn được với ARN pôlimeraza nên quá trình phiên mã sẽ không xảy ra dù có lactose hay không.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:
♀Aa x ♂aa thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa. à Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa. à Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa. à Có 3 kiểu gen.
à II đúng, IV đúng.
Câu 39:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 _ 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là
Chọn D
Xét tính trạng bệnh bạch tạng.
- Bên gia đình chồng:
+ Ở thế hệ thứ II có nam bị cả hai bệnh, vậy cặp bố mẹ ở thể hệ I có kiểu gen dị hợp Aa.
+ Bố của người chồng không mang alen gây bệnh nên kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen lAA/2Aa.
Ở người mẹ tần số alen A = 1/3, a = 2/3.
+ Người chồng bình thường kiểu gen 2/3 AA và l/3Aa, cho giao tử 5/6A : l/6a.
- Bên vợ:
+ Bố mẹ bình thường có người con gái bạch tạng vậy bố mẹ đều kiểu gen Aa.
+ Người vợ bình thường A-. 1AA : 2Aa. Tần số alen A = 2/3, a = 1/3 P: (5/6 : l/6a) x (2/3A : l/3a)
F1: 10/18AA : (5/6 x 1/3 + 1/6 x 2/3)Aa : 1/12 aa = 10/18 AA: 7/18Aa: l/18aa
Vậy người con không mang alen bệnh = 10/17
* Bệnh mù màu:
- Người chồng bình thường kiểu gen XBY cho giao tử XB = Y = 1/2
- Người vợ bình thường kiểu gen XBX-. Tính tần số alen của vợ là XB = 3/4, Xb = ¼
P ( XB = 3/4, Xb = 1/4) x (XB = Y = 1/2)
Vậy con không mang alen bệnh là 6/7 (trong tổng số con bình thường)
* Xác suất cần tìm là 10/17 x 6/7 = 50,4 %.