Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 25)
-
16364 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các nhận định sau:
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
Chọn C
Các nhận định đúng là : (1) (2) (4)
Cây hoa đơn tính cũng có thể tự thụ phấn được nếu có sự tác động của loài người
Ta lấy hạt phấn của hoa đực thụ phấn cho chính nhụy của hoa cái trên cùng 1 cây, đo cũng được coi là tự thụ phấn
Câu 2:
Nhận định nào sau đây đúng?
Nhận định đúng là A
B sai, consixin không cho các NST phân li trong phân bào, gây đột biến tự đa bội
C sai, đột biến NST gây hậu quả nặng nề hơn do nó liên quan đến nhiều gen trên đoạn NST bị đột biến , ảnh hưởng đến nhiều gen hơn , gây mất cân bằng hệ gen
D sai, Chất 5-BU gây đột biến thay thế A-T thành G-X qua 3 lần tái bản AND
Câu 3:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
Chọn B
Cây có chiều cao 170 cm có số alen trội trong kiểu gen là := 4
Vậy theo lý thuyết thì phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có tỉ lệ cây cao 170cm chiếm 15/64
Câu 4:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
Chọn A
Cặp vợ chồng II2 x II3 :
Vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh
=> Alen qui định tính trạng bị bệnh là alen lặn
Mà người cn bị bệnh là con gái, trong khi bố bình thường
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
Vậy qui ước A bình thường >> a gây bệnh
Người II2 bình thường A- có bố bị bệnh nên sẽ phải mang 1 alen a được di truyền từ bố
=> Người II2 có kiểu gen là Aa
Tương tự, người II3 có kiểu gen là Aa
Đời con theo lý thuyết của cặp vợ chồng II2 x II3 là : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Người con III2 bình thường A- , xác suất để người con này không mang alen bệnh là 1/4 : 3/4 = 1/3
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
Chọn A
Cá thể có 4 kiểu hình trội A- B-D-E
Aa x aa cho A- = 1/2
Bb x Bb cho B- = 3/4
có f = 24%
Mỗi bên cho giao tử de = 12%
=> Tỉ lệ kiểu hình ddee là 0,12 x 0,12 = 0,0144
=> Tỉ lệ kiểu hình D-E- là 0,144 + 0,5 = 0,5144
Vậy phép lai trên cho tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là
0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%
Câu 6:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Nhận định là D
Mỗi sinh vật đều có một bộ gen khác nhau, tức là có một bộ ADN khác nhau, do đó, protein cũng khác nhau vì ADN qui định tổng hợp protein
ADN của các sinh vật đặc trưng theo loài
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Chọn B
Cây AAaaBbbb tự thụ
- AAaa cho giao tử là : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình aaaa bằng : 1/6x 1/6 = 1/36
=> Tỉ lệ kiểu hình là 35 : 1
- Bbbb cho giao tử là 1/2Bb : 1/2bb
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình bbbb bằng : 1/2 x 1/2 = 1/4
=> Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là (35 :1) x (3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1
Câu 8:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là
Chọn C
Cây M lai phân tích
Fa : 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 <=> Aa x aa
Cao : thấp = 1 : 3 <=> BbDd x bbdd
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui dịnh theo kiểu tương tác bổ sung
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLDL
Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1:1) x (1:3) = 1:1:3:3 khác với tỉ lệ đề bài
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Fa bằng 7%
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb x bb
=> Tỉ lệ (A-D-) = 14%
=> Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích
=> AD là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây M có kiểu gen là Bb
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen Dd
Câu 9:
Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này
Chọn A
Menden đã sử dụng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của các cá thể có kiểu hình trội ở F2
Câu 10:
Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp
Chọn C
Để tạo giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta đã dùng phương pháp nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có bộ NST là n , sau đs người ta nhân đôi bộ NST n thành bộ lưỡng bội 2n mà tất cả các gen đều là ở trạng thái đồng hợp
Câu 11:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
Chọn D
Các thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền là (1) (4)
Câu 12:
Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
Chọn A
P : 0,9A- : 0,1aa
Tự thụ 3 thế hệ
F3 : Aa = 7,5%
=> ở P có Aa = 7,5% x 23 = 60%
=> Ở P có AA = 0,9 – 0,6 = 0,3
Vậy cấu trúc P là : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Câu 13:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C
Phát biểu không đúng là C
Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở NST giới tính
Ví dụ ở người, người có hội chứng Đao chỉ có 1 NST giới tính duy nhất X
Câu 14:
Thí nghiệm của S.Milơ năm 1953 đã chứng minh
Chọn A
Thí nghiệm của S.Milo năm 1953 đã tạo ra những chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Từ đó đã chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thuỷ của Trái đất.
Câu 15:
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Chọn B
Nhận xét không đúng là B
Phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’ – 3’
Câu 16:
Ở phép lai XAXax XaY , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính bDtrạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới, tính theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
Chọn A
XAXa x XaY cho 4 loại kiểu gen , 2 loại kiểu hình nếu không xét đến kiểu hình giới
x có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 lại kiểu hình
Vậy phép lai cho 4 x 10 = 40 loại kiểu gen
2 x 4 = 8 loại kiểu hình
Câu 17:
Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
Chọn B
Cặp vợ chồng có nhóm máu A sinh được người con có nhóm máu O là IOIO
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IAIO x IAIO
=> Người con gái họ có dạng là (1/3 IAIA : 2/3 IAIO)
Người con gái lấy chồng nhóm máu Ab là : (1/3 IAIA : 2/3IAIO) x IAIB
TH1 : Với người vợ có kiểu gen IAIA
Ta có : IAIA x IAIB => IAIA : IAIB
Xác suất sinh hai con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là 1/4
TH2: Với người vợ có kiểu gen IAIA0
Ta có IAI0 x IAIB => 2 IAIA :1 I0IB:1 IAIB
Xác suất sinh ra hai con cùng nhóm máu là : 3/8
Xác suất sinh hai con khác giới và khác nhóm máu là : 5/16
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là 7/24
Câu 18:
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XMXm x XMY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
Chọn B
Xét XMXm x XMY
Đời con : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY
Tính trạng lặn bằng 1/4
Có F1 có kiểu hình aabbmm = 1,25%
=> Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ là= 0,05 = 5%
Ta có hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn
=> Ruồi đực cho giao tử ab = 50%
=> Ruồi cái cho giao tử ab = = 10%
=> Tần số hoán vị gen f = 20%
Câu 19:
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là
Chọn A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử
Số loại giao tử tối đa mà nếu có đủ số lượng tế bào sinh tinh thì kiểu gen trên có thể tạo ra là 24 = 16
Số loại giao tử ít nhất => 3 tế bào cùng kiểu giảm phân tạo ra 2 loại giao tử
Số loại giao tử nhiều nhất => 3 tế bào sinh tinh có kiểu giảm phân khác nhau , mỗi tế bào tạo ra 2 loại giao tử 2 x 3 = 6.
Câu 20:
Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.
Chọn D
A-B- = đỏ
A-bb = vàng
aaB- = aabb = trắng
P : AaBb tự thụ
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
<=> 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
A sai
Hoa đỏ F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau : AABB, AaBB, AABb, AaBb
B sai
Hoa vàng và hoa trắng tự thụ phấn , cho các giao tử là Ab,aB ,ab
Nhưng vì là tự thụ nên sẽ không thu được hoa đỏ vì không có sự kết hợp giữa giao tử Ab và aB
C sai
F1 trắng có các kiểu gen là : aaBB, aaBb, aabb
Vàng có các kiểu gen là : AAbb, Aabb
D đúng
Câu 21:
Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
Chọn D
Nhân tố làm xuất hiện các alen mới trong quần thể là đột biến và di nhập gen
Câu 22:
Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA,IB,IO.) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
Chọn C
Gen 1 và gen 2 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Số loại kiểu gen tối đa là 14
Gen 3 nằm trên NST thường có số loại kiểu gen tối đa là : 6
Vậy số loại kiểu gen tối đa là : 14 x 6 = 84
Câu 23:
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do
Chọn B
Bệnh Pheninketo niệu ở người là do đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
Câu 24:
Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?
Chọn C
Nhận xét không đúng là (1) (2)
Đáp án C
1 sai vì khả năng thông minh không phụ thuộc nhiêu vào kiểu gen mà còn sự tác động của môi trường giáo dục
2 sai, bố mẹ chỉ truyền cho con alen quy định tính trạng chứ không di truyền tính trạng cho con cái
Câu 25:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Chọn A
Những thông tin dùng để giải thích là (2) và (3)
Đáp án A
1 sai, không có plasmid không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thay đổi tần số alen
4 sai, kiểu dinh dưỡng không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thay đổi tần số alen
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến?
Chọn B
Đặc điểm không có ở đột biến là B
Đột biến xuất hiện ngẫu nhiên và không có hướng xác định, hiện tượng xuất hiện đồng loạt một hướng là hiện tượng thường biến .
Câu 27:
Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa
Chọn C
Liên kết gen có ý nghĩa là hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
Điều này thông qua việc các gen liên kết với nhau di truyền cùng nhau
Câu 28:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Tự thụ phấn.
(3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
(5) Đột biến gen Màm.
(6) Thiên tai, dịch bệnh.
Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ?
Chọn C
Các nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ là (1) (2) (3) (5) (6)
Tần số kiểu gen tức là tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể. Do đó 2 đúng
Câu 29:
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
Chọn A
Người ta tiến hành theo trình tự (1) -> (3) -> (2).
Câu 30:
Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thích hiện tượng này như sau:
(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.
(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là
Đáp án C
1 sai, vùng khởi động (P) bị bất hoạt thì không xảy ra quá trình phiên mã được
4 sai các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫn chịu sự kiểm soát của vùng điều hòa ( gồm vùng khởi động và vùng vận hành)
Câu 31:
Cho các khâu sau:
(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
(5) Chọn lọc dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(6) Nhân các dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
Chọn A
Trình tự đúng là (2)->(4)->(1)->(3)->(5)->(6)
Câu 32:
Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
Chọn A
Phép lai giúp cho Coren phát hiện ra di truyền ngoài NST là lai thuận nghịch
Từ đời con của 2 phép lai có khác nhau và mang 100% kiểu hình giống mẹ
Câu 33:
Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị khuyết tật, bệnh di truyền.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng để bảo vệ vốn gen của loài người?
Đáp án B
5 sai vì biện pháp này thể hiện tính nhân đạo đối với những người khuyết tận nhưng không có ý nghĩa về mắt di truyền
Câu 34:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
Chọn B
Người ta căn cứ vào hóa thạch – đây là bằng chứng trực tiếp nhất
Câu 35:
Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng.
Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là
Chọn D
Những thông tin dùng để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là (1) (2) (4)
3 sai, vì chức năng của protein không bị thay đổi thì sẽ không biểu hiện ra thành bệnh ở người
Câu 36:
Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là:
Chọn C
Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bạch tạng. Gen trên NST thường
- Bên vợ : mẹ vợ bị bạch tạng, người vợ bình thường
=> Người vợ có kiểu gen là Aa
- Bên chồng : em gái chồng bị bạch tạng, người chồng bình thường, bố mẹ bình thường
=> Bố mẹ người chồng có kiểu gen là Aa x Aa
=> Người chồng có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng là : Aa x (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là :
Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị mù màu. Gen nằm trên NSt giới tính X vùng không tương đồng
- Bên vợ : bố vợ mù màu, người vỢ bình thường
=> Người vọ có kiểu gen là XBXb
- Bên chồng : người chồng bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng là : XBXb x XBY
Đời con theo lí thuyết là 1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con không bị bệnh là 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng sinh con không bị 2 bệnh trên là 15/6 x 3/4 = 15/24
Câu 37:
Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
Chọn D
Đây là ví dụ về phân hóa ổ sinh thái trong cùng 1 nơi ở - đó là cái cây to
Câu 38:
Cho các ví dụ sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử gồm
Chọn A
Các ví dụ về cách lí sinh sản sau hợp tử là (1) (3)
Đáp án A
2 và 4 chưa tạo ra được hợp tử nên thuộc về cách lí sinh sản trước hợp tử
Câu 39:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
Chọn D
Đó là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Yếu tố ngẫu nhiên xảy ra bất ngờ và không theo một hướng xác định làm chết nhiều cá thể trong loài mà không phân biệt kiểu gen
Câu 40:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhóm nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
Chọn B
Theo quan niệm hiện đại nhóm nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là B
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Chọn lọc tự nhiên là thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi với môi trường
Câu 41:
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?
Chọn B
A đúng
Trong số các cá thể bình thường:
Aa x aa cho Aa bằng 50%
Bb x Bb cho Bb bằng 50%
Dd x DD cho Dd bằng 50%
=> AaBbDd chiếm tỉ lệ 12,5%
B sai
Cặp Aa x aa
ở cơ thể đực : 10% Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử là Aa và 0
các tế bào còn lại bình thường cho giao tử A, a
Ơ cơ thể cái bình thường, cho giao tử a
Đời con có 4 x 1 = 4 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại kiểu gen bình thường
Cặp Bb xBb
Cơ thể đực bình thường cho giao tử B, b
Cơ thể cái : 10% Bb không phân li giảm phân I cho Bb, 0
Còn lại bình thường cho giao tử B,b
Đời con có các loại kiểu gen 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen bình thường
Cặp Dd x DD
Cơ thể đực bình thường cho các giao tử D,d
Cơ thể cái : 2% DD không phân li giảm phân I cho giao tử DD, 0
Còn lại bình thường cho giao tử D
Đời con có các loại kiểu gen : 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại bình thường
Vậy đời con có tất cả là 4 x 7 x 6 = 168 loại kiểu gen
Số kiểu gen bình thường là 2 x 3 x 2 = 12
Vậy số loại kiểu gen đột biến là 168 – 12 = 156
C đúng
Vì có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường
Nên ở các thể cái sẽ không tạo ra giao tử chưa 2 NST bị lệch bội nên ta sẽ có các trường hợp
- Đột biến lệch bội ở NST B , không lệch bội ở Dd : 2
- Đột biến lệch bội ở NST DD không lệch bội ở Bb : 4
- Bình thường ở cả hai cặp Bb và Dd : 2
Số giao tử tối đa được tạo ra là : 4 + 2 + 2 = 8
D đúng
Ở F1
Cơ thể đực cho 100% - 10% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
Cơ thể cái cho 100% - 8% - 2% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
=> Tỉ lệ hợp tử bình thường là 0,9 x 0,9 = 0,81 = 81%
=> Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 81% = 19%
Câu 42:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?
Chọn D
Nhân tố tiến hóa làm tăng tính đa dạng của quần thể là đột biến gen – tạo ra các alen mới cho quần thể
Câu 43:
Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu O là 9%, tỉ lệ nhóm máu B là 16%. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu A dự định sinh con. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu A là
Chọn D
Tỉ lệ nhóm máu O là 9%
=> Tần số alen IO là 0,3
Đặt tần số alen IB = x
=> Tỉ lệ nhóm máu B là x2+ 2.0,3.x = 0,16
=> Giải ra, x = 0,2
Vậy tần số alen IA là 1 – 0,3 – 0,2 = 0,5
Cấu trúc quần thể đối với nhóm máu A là 0,25 IAIA : 0,3 IAIO
Cặp vợ chồng có nhóm máu A có dạng : (5/11 IAIA : 6/11 IAIO)
Xác suất cặp vợ chồng sinh được người con có nhóm máu O là 3/11 x 3/11 = 9/121
=> Xác suất cặp vợ chồng sinh được người con có nhóm máu A là : 1 – 9/12 = 112/121
Câu 44:
Giới hạn sinh thái là
Chọn C
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
Câu 45:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng?
Chọn D
Kết luận đúng là đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự ngự trị của cây Hạt trần
Đáp án D
A sai, Đại Thái Cổ chiếm thời gian lâu nhất : hơn 1000 triệu năm
B sai, Đại Trung sinh là kỉ nguyên của bò sát. Các đặc điểm trên là của Đại Tân sinh
C sai, đông vật, thực vật đầu tiên lên bờ ở Đại Cổ sinh
Câu 46:
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 - 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 - 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
Chọn D
Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường D
Câu 47:
Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
Chọn B
Khi các con chim đó rời đồng cỏ thì các loài bướm đưuọc tự do hút mật trên các hoa màu trắng
ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng
Câu 48:
Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là
Đáp án D
A bình thường >> a bị bệnh
Hai người phụ nữ bình thường có mẹ
bị bạch tạng=> Họ có kiểu gen là Aa
Họ lấy chồng không mang gen gây
bệnh AA
Cặp vợ chồng 1 : Aa x AA
Con gái họ bình thường, có dạng là
(1/2AA : 1/2Aa)
Cặp vợ chồng 2 : Aa x AA
Con trai họ bình thường, có dạng là
(1/2AA : 1/2Aa)
Con của 2 gia đình trên lấy nhau
(1/2AA : 1/2Aa) x (1/2AA : 1/2Aa)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị
bạch tạng là
1/4x 1/4 = 1/16
Câu 49:
Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
Chọn C
AbD = Abd = aBD = aBd = 45%
Đây là các giao tử mang gen liên kết
Xét tỉ lệ
AbD : Abd : aBD : aBd
<=> Ab(1D : 1d) : aB(1D : 1d)
<=> (1Ab : 1aB).(1D : 1d)
Nhận thấy Ab di truyền cùng nhau và aB di truyền cùng nhau
Cặp D,d phân li độc lập
Vậy kiểu gen của cá thể là Dd
Câu 50:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu tam bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
Chọn A
Các thành tựu của phương pháp đột biến là (2) (4)