Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 25)

  • 14226 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các nhận định sau:

(1)  Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.

(2)  Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.

(3)  Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.

(4)  Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Các nhận định đúng là : (1) (2) (4)

Cây hoa đơn tính cũng có thể tự thụ phấn được nếu có sự tác động của loài người

Ta lấy hạt phấn của hoa đực thụ phấn cho chính nhụy của hoa cái trên cùng 1 cây, đo cũng được coi là tự thụ phấn


Câu 2:

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận định đúng là A

B sai, consixin không cho các NST phân li trong phân bào, gây đột biến tự đa bội

C sai, đột biến NST gây hậu quả nặng nề hơn do nó liên quan đến nhiều gen trên đoạn NST bị đột biến , ảnh hưởng đến nhiều gen hơn , gây mất cân bằng hệ gen

D sai, Chất 5-BU gây đột biến thay thế A-T thành G-X qua 3 lần tái bản AND


Câu 4:

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

Cặp vợ chồng II2 x II3 :

Vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh

=>  Alen qui định tính trạng bị bệnh là alen lặn

Mà người cn bị bệnh là con gái, trong khi bố bình thường

=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường

Vậy qui ước A bình thường >> a gây bệnh

Người II2 bình thường A- có bố bị bệnh nên sẽ phải mang 1 alen a được di truyền từ bố

=>  Người II2 có kiểu gen là Aa

Tương tự, người II3 có kiểu gen là Aa

Đời con theo lý thuyết của cặp vợ chồng II2 x II3 là : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Người con III2 bình thường A- , xác suất để người con này không mang alen bệnh là 1/4 : 3/4 = 1/3


Câu 5:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:AaBbDedE  x aaBbDedE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là

Xem đáp án

Chọn A

Cá thể có 4 kiểu hình trội A- B-D-E

Aa x aa cho A- = 1/2

Bb x Bb cho B- = 3/4

DEdExDEdE  có f = 24%

Mỗi bên cho giao tử de = 12%

=>  Tỉ lệ kiểu hình ddee là 0,12 x 0,12  = 0,0144

=>  Tỉ lệ kiểu hình D-E- là 0,144 + 0,5 = 0,5144

Vậy phép lai trên cho tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là

0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%


Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Nhận định là D

Mỗi sinh vật đều có một bộ gen khác nhau, tức là có một bộ ADN khác nhau, do đó, protein cũng khác nhau vì ADN qui định tổng hợp protein

ADN của các sinh vật đặc trưng theo loài


Câu 7:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Chọn B

Cây AAaaBbbb tự thụ

- AAaa cho giao tử là : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Như vậy, tỉ lệ kiểu hình aaaa bằng : 1/6x 1/6 = 1/36

=>  Tỉ lệ kiểu hình là 35 : 1

- Bbbb cho giao tử là 1/2Bb : 1/2bb

Như vậy, tỉ lệ kiểu hình bbbb bằng : 1/2  x 1/2  = 1/4

=>  Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1

Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là (35 :1) x (3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1


Câu 8:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là

Xem đáp án

Chọn C

Cây M lai phân tích

Fa : 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 <=> Aa x aa

Cao : thấp = 1 : 3 <=> BbDd x bbdd

Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui dịnh theo kiểu tương tác bổ sung

          B-D- = cao

          B-dd = bbD- = bbdd = thấp

Giả sử 3 cặp gen đều PLDL

Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1:1) x (1:3) = 1:1:3:3 khác với tỉ lệ đề bài

Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết

Do 2 gen B và D có vai trò tương đương

Nên giả sử A và D di truyền liên kết

Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Fa bằng 7%

Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb x bb

=>  Tỉ lệ (A-D-) = 14%

=>  Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích

=>  AD là giao tử mang gen hoán vị

=>  Cây M có kiểu gen là AdaD Bb

2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen AbaB Dd


Câu 9:

Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này

Xem đáp án

Chọn A

Menden đã sử dụng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của các cá thể có kiểu hình trội ở F2


Câu 10:

Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Chọn C

Để tạo giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta đã dùng phương pháp nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có bộ NST là n , sau đs người ta nhân đôi bộ NST n thành bộ lưỡng bội 2n mà tất cả các gen đều là ở trạng thái đồng hợp


Câu 13:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Phát biểu không đúng là C

Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở NST giới tính

Ví dụ ở người, người có hội chứng Đao chỉ có 1 NST giới tính duy nhất X


Câu 14:

Thí nghiệm của S.Milơ năm 1953 đã chứng minh

Xem đáp án

Chọn A

Thí nghiệm của S.Milo năm 1953 đã tạo ra những chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

Từ đó đã chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thuỷ của Trái đất.


Câu 15:

Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

Xem đáp án

Chọn B

Nhận xét không đúng là B

Phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’ – 3’


Câu 16:

Ở phép lai XAXax  BDbd XaY BdbD, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính bDtrạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới, tính theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Chọn A

XAXa x XaY cho 4 loại kiểu gen , 2 loại kiểu hình nếu không xét đến kiểu hình giới

BDbd x BdbD có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 lại kiểu hình

Vậy phép lai cho 4 x 10 = 40 loại kiểu gen

                           2 x 4 = 8 loại kiểu hình


Câu 17:

Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B

Cặp vợ chồng có nhóm máu A sinh được người con có nhóm máu O là IOIO

=>  Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IAIO x IAIO

=>  Người con gái họ có dạng là (1/3 IAIA : 2/3 IAIO)

Người con gái lấy chồng nhóm máu Ab là : (1/3 IAIA : 2/3IAIO) x IAIB

TH1 : Với người  vợ có kiểu gen IAI

Ta có :   IAIA x IAI=>  IAIA : IAI

Xác suất sinh hai con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là  1/4

TH2: Với người  vợ có kiểu gen IAIA0

Ta có IAI0 x IAI=> 2  IAI:1 I0IB:1 IAI

Xác suất sinh ra hai con cùng nhóm máu là : 3/8

Xác suất sinh hai con khác giới và khác nhóm máu là : 5/16

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là 7/24


Câu 18:

Ở ruồi giấm, xét phép lai P:  AbaBXMXm x ABabXMY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Chọn B

Xét XMX x XMY

Đời con : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY

Tính trạng lặn bằng 1/4 

Có F1 có kiểu hình aabbmm = 1,25%

=>  Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ là= 0,05 =  5%

Ta có hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn

=>  Ruồi đực cho giao tử ab = 50%

=>  Ruồi cái cho giao tử ab = = 10%

=>  Tần số hoán vị gen f = 20%


Câu 19:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là

Xem đáp án

Chọn A

Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử

Số loại giao tử tối đa mà nếu có đủ số lượng tế bào sinh tinh thì kiểu gen trên có thể tạo ra là 24 = 16

Số loại giao tử ít nhất => 3 tế bào cùng kiểu giảm phân tạo ra  2 loại giao tử

Số loại giao tử nhiều nhất => 3 tế bào  sinh tinh có kiểu giảm phân khác nhau , mỗi tế bào tạo ra 2 loại giao tử  2 x 3 = 6.


Câu 20:

Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.

Xem đáp án

Chọn D

A-B- = đỏ

A-bb = vàng

aaB- = aabb = trắng

P : AaBb tự thụ

F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=> 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

A sai

Hoa đỏ F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau : AABB, AaBB, AABb, AaBb

B sai

Hoa vàng và hoa trắng tự thụ phấn , cho các giao tử là Ab,aB ,ab

Nhưng vì là tự thụ nên sẽ không thu được hoa đỏ vì không có sự kết hợp giữa giao tử Ab và aB

C sai

F1 trắng có các kiểu gen là : aaBB, aaBb, aabb

Vàng có các kiểu gen là : AAbb, Aabb

D đúng


Câu 21:

Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

Xem đáp án

Chọn D

Nhân tố làm xuất hiện các alen mới trong quần thể là đột biến và di nhập gen


Câu 22:

Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA,IB,IO.) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là

Xem đáp án

Chọn C

Gen 1 và gen 2 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Số loại kiểu gen tối đa là 14 

Gen 3 nằm trên NST thường có số loại kiểu gen tối đa là : 6 

Vậy số loại kiểu gen tối đa là : 14 x 6 = 84


Câu 23:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do

Xem đáp án

Chọn B

Bệnh Pheninketo niệu ở người là do đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin


Câu 26:

Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến?

Xem đáp án

Chọn B

Đặc điểm không có ở đột biến là B

Đột biến xuất hiện ngẫu nhiên và không có hướng xác định, hiện tượng xuất hiện đồng loạt một hướng là hiện tượng thường biến .


Câu 27:

Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa

Xem đáp án

Chọn C

Liên kết gen có ý nghĩa là hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

Điều này thông qua việc các gen liên kết với nhau di truyền cùng nhau


Câu 28:

Cho các nhân tố sau:

(1)  Chọn lọc tự nhiên. 

(2) Tự thụ phấn.

(3) Di – nhập gen.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

(5) Đột biến gen Màm.

(6) Thiên tai, dịch bệnh.

Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ?

Xem đáp án

Chọn C

Các nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ là (1) (2) (3) (5) (6)

Tần số kiểu gen tức là tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể. Do đó 2 đúng


Câu 32:

Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

Xem đáp án

Chọn A

Phép lai giúp cho Coren phát hiện ra di truyền ngoài NST là lai thuận nghịch

Từ đời con của 2 phép lai có khác nhau và mang 100% kiểu hình giống mẹ


Câu 34:

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

Xem đáp án

Chọn B

Người ta căn cứ vào hóa thạch – đây là bằng chứng trực tiếp nhất


Câu 36:

Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Chọn C

Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bạch tạng. Gen trên NST thường

- Bên vợ : mẹ vợ bị bạch tạng, người vợ bình thường

=>  Người vợ có kiểu gen là Aa

-  Bên chồng : em gái chồng bị bạch tạng, người chồng bình thường, bố mẹ bình thường

=>  Bố mẹ người chồng có kiểu gen là Aa x Aa

=>  Người chồng có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng là : Aa x (1/3AA : 2/3Aa)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là :

Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị mù màu. Gen nằm trên NSt giới tính X vùng không tương đồng

- Bên vợ : bố vợ mù màu, người vỢ bình thường

=>  Người vọ có kiểu gen là XBXb

-  Bên chồng : người chồng bình thường nên có kiểu gen là XBY

Cặp vợ chồng là : XBX  x  XBY

Đời con theo lí thuyết là 1 XBX: 1 XBX: 1 XBY : 1 XbY

Xác suất để cặp vợ chồng sinh con không bị bệnh là 3/4

Vậy xác suất cặp vợ chồng sinh con không bị 2 bệnh trên là  15/6 x 3/4 = 15/24


Câu 37:

Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về

Xem đáp án

Chọn D

Đây là ví dụ về phân hóa ổ sinh thái trong cùng 1 nơi ở - đó là cái cây to


Câu 39:

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của 

Xem đáp án

Chọn D

Đó là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Yếu tố ngẫu nhiên xảy ra bất ngờ và không theo một hướng xác định làm chết nhiều cá thể trong loài mà không phân biệt kiểu gen


Câu 40:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhóm nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?

Xem đáp án

Chọn B

Theo quan niệm hiện đại nhóm nhân  tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là B

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen

Chọn lọc tự nhiên là thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi với môi trường


Câu 41:

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?

Xem đáp án

Chọn B

 

A đúng

Trong số các cá thể bình thường:

Aa x aa cho Aa bằng 50%

Bb x Bb cho Bb bằng 50%

Dd x DD cho Dd bằng 50%

=>  AaBbDd chiếm tỉ lệ 12,5%

B sai

Cặp Aa x aa

ở cơ thể đực :   10% Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử là Aa và 0

 các tế bào còn lại bình thường cho giao tử A, a

Ơ cơ thể cái bình thường, cho giao tử a

Đời con có 4 x 1 = 4  loại kiểu gen, trong đó có 2 loại kiểu gen bình thường

Cặp Bb xBb

Cơ thể đực bình thường cho giao tử B, b

Cơ thể cái :      10% Bb không phân li giảm phân I cho Bb, 0

Còn lại bình thường cho giao tử B,b

Đời con có các loại kiểu gen 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen bình thường

Cặp Dd x DD

Cơ thể đực bình thường cho các giao tử D,d

Cơ thể cái :      2% DD không phân li giảm phân I cho giao tử DD, 0

Còn lại bình thường cho giao tử D

Đời con có các loại kiểu gen  : 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại bình thường

Vậy đời con có tất cả là 4 x 7 x 6 = 168 loại kiểu gen

Số kiểu gen bình thường là 2 x 3 x 2 = 12

Vậy số loại kiểu gen đột biến là 168 – 12 = 156

C đúng

Vì có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường

Nên ở các thể cái sẽ không tạo ra giao tử chưa 2 NST bị lệch bội nên ta sẽ có các trường hợp

- Đột biến lệch bội ở NST B , không lệch bội ở Dd : 2

- Đột biến lệch bội ở NST DD không lệch bội ở Bb : 4

-  Bình thường ở cả hai cặp Bb và Dd : 2

Số giao tử tối đa được tạo ra là : 4 + 2 + 2 = 8

D đúng

Ở F1

Cơ thể đực cho 100% - 10% = 90% số giao tử là giao tử bình thường

Cơ thể cái cho 100% - 8% - 2% = 90% số giao tử là giao tử bình thường

=> Tỉ lệ hợp tử bình thường là 0,9 x 0,9 = 0,81 = 81%

=> Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 81% = 19%

 


Câu 42:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?

Xem đáp án

Chọn D

Nhân tố tiến hóa làm tăng tính đa dạng của quần thể là đột biến gen – tạo ra các alen mới cho quần thể


Câu 43:

Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu O là 9%, tỉ lệ nhóm máu B là 16%. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu A dự định sinh con. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu A là

Xem đáp án

Chọn D

Tỉ lệ nhóm máu O là 9%

=>  Tần số alen IO là 0,3 

Đặt tần số alen IB = x

=>  Tỉ lệ nhóm máu B là x2+ 2.0,3.x = 0,16

=>  Giải ra, x = 0,2

Vậy tần số alen IA là 1 – 0,3 – 0,2 = 0,5

Cấu trúc quần thể đối với nhóm máu A là 0,25 IAIA : 0,3 IAIO

Cặp vợ chồng có nhóm máu A có dạng : (5/11 IAIA : 6/11 IAIO)

Xác suất cặp vợ chồng sinh được người con có nhóm máu O là 3/11 x 3/11 = 9/121

=>  Xác suất cặp vợ chồng sinh được người con có nhóm máu A là : 1 – 9/12 = 112/121

 


Câu 44:

Giới hạn sinh thái là

Xem đáp án

Chọn C

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định


Câu 45:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Kết luận đúng là đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự ngự trị của cây Hạt trần

Đáp án D

A sai, Đại Thái Cổ chiếm thời gian lâu nhất : hơn 1000 triệu năm

B sai, Đại Trung sinh là kỉ nguyên của bò sát. Các đặc điểm trên là của Đại Tân sinh

C sai, đông vật, thực vật đầu tiên lên bờ ở Đại Cổ sinh


Câu 46:

Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 - 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 - 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường D


Câu 47:

Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?

Xem đáp án

Chọn B

Khi các con chim đó rời đồng cỏ thì các loài bướm đưuọc tự do hút mật trên các hoa màu trắng

ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng


Câu 48:

Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là

Xem đáp án

Đáp án D

A bình thường >> a bị bệnh

Hai người phụ nữ bình thường có mẹ

bị bạch tạng=>  Họ có kiểu gen là Aa

Họ lấy chồng không mang gen gây

 bệnh AA

Cặp vợ chồng 1 : Aa x AA

Con gái họ bình thường, có dạng là

 (1/2AA : 1/2Aa)

Cặp vợ chồng 2 : Aa x AA

Con trai họ bình thường, có dạng là

(1/2AA : 1/2Aa)

Con của 2 gia đình trên lấy nhau

  (1/2AA : 1/2Aa) x (1/2AA : 1/2Aa)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị

 bạch tạng là

1/4x 1/4 = 1/16


Câu 49:

Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là

Xem đáp án

Chọn C

AbD = Abd = aBD = aBd = 45%

Đây là các giao tử mang gen liên kết

Xét tỉ lệ

AbD : Abd : aBD : aBd

<=> Ab(1D : 1d) : aB(1D : 1d)

<=> (1Ab : 1aB).(1D : 1d)

Nhận thấy Ab di truyền cùng nhau và aB di truyền cùng nhau

Cặp D,d phân li độc lập

Vậy kiểu gen của cá thể là AbaB Dd 


Bắt đầu thi ngay