Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 21)
-
16299 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A
Kiểu hình của cá thể do kiểu gen qui định. Sự biểu hiện của kiểu hình là kết quả của sự tương tác giũa kiểu gen và kiểu hình .
Nhận định không đúng là A vì nó đã phủ định vai trò của kiểu gen trong việc quy định kiểu hình của sinh vật
Câu 2:
Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành?
Đáp án : C
Khi protein ức chế của Operon Lac bị biến đổi và không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành ( giống với hiện tượng môi trường có lactozo , protein ức chế bị biến đổi cấu hình không liên kết với vùng vận hành )
Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động và tiến phiên mã các gen cấu trúc, tạo ra hàng loạt sản phẩm của các gen của operon
Câu 3:
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
Đáp án : A
- Xét cặp Aa :
10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0
90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa
- Xét cặp Bb
20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0
80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B
Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb
Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :
5% + 10% = 15%
Câu 4:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là
Đáp án : A
Theo lý thuyết:
- Số loại kiểu gen ở giới cái XX là
- Số loại kiể gen ở giới đực XY là 2
Vậy số loại kiểu gen tối đa là 5
Câu 5:
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
Đáp án : D
Các đặc điểm đúng với plasmid làm thể truyền trong công nghệ gen là (1) (2) (4)
3 và 5 sai vì plasmid là các gen ngoài nhân của vi khuẩn, là các vòng ADN mạch kép, plasmid phải có kích thước nhỏ để có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào nhận
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A
Phát biểu không đúng là A
Hình thành loài bằng con đường địa lý xảy ra một cách chậm chạp qua các biến đổi, phân hóa một cách từ từ về hệ gen của sinh vật đến khi nào xuất hiện sự cách li sinh sản. Hình thành lời mới bằng con đưuòng lịch sử là một quá trình lịch sử lâu dài .
Quá trình này có thể kéo dài tới hàng ngàn, hàng vạn năm …
Câu 7:
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào
Đáp án : D
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen
Có những alen trong môi trường này thì có hại tới sinh vật nhưng trong môi trường khác lại là có lợi hoặc trung tính
điều này tương tự với tổ hợp gen
Ví dụ như hiện tượng ruồi kháng thuốc DDT ( tham khảo trong SGK bài quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật)
Câu 8:
Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN |
A% |
X% |
G% |
U% |
a |
17 |
28 |
32 |
23 |
b |
27 |
13 |
27 |
33 |
Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hoá) là
Đáp án : D
Do 2 mARN có số lượng nu bằng nhau
Vậy số lượng nu từng loại của mARN a là:
A = 405 x 17/27
X = 255 x 28/27
G = 255 x 32/17
U = 255 x 23/17
Vậy số nu của gen A là :
A = T = 255 + 345 = 600
G = X = 420 + 480 = 900
Câu 9:
Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp
Đáp án : B
Để phát hiện 1 tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch
Câu 10:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
Đáp án : A
F1 dị hợp (Aa,Bb)Dd
F1 x F1
F2 : (aabb)dd = 2,25%
Do dd = 25%
=> (aabb) = 9%
Mà quá trình sinh giao tử đực và cái có hoán vị gen với tần số bằng nhau
=> Vậy F1 cho giao tử ab = 0,3 = 30% > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa vàng (A-bb) = 25% - 9% = 16%
=> Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bb)D-là 0,16 x 0,75 = 0,12 = 12%
Câu 11:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con
Đáp án : D
Ta có kiểu hình de/de ở đời con nằm trong khoảng 6,25% đến 25%
Thật vậy.
- Tỉ lệ de/de cao nhất <=>không xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới
<=>mỗi bên cho giao tử de = 50%
<=>tỉ lệ de/de đời con là 0,5 x 0,5 = 0,25 = 25% ( đây là tỉ lệ cao nhất)
- Tỉ lệ de/de thấp nhất <=> hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng 50%
<=> F1 cho giao tử de = 25%
<=> tỉ lệ de/de đời con là 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%
Tần số kiểu hình của cơ thể có kiểu gen de/de nằm trong khoảng : 6,25% < x < 25 %
Đáp án D không thỏa mãn
Câu 12:
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : B
Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ
F1 : 100% kép, hồng
ð F1 dị hợp
F1 x F1
F2
- Kép : đơn = 3 : 1
=> Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa
- Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1
=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài
=> 2 gen di truyền liên kết
Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%
Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau
=> Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32
Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34
F2 có tối đa số loại kiểu gen là
Câu 13:
Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Đáp án : D
Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y
Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn
Câu 14:
Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, hai ông sử dụng các khí
Đáp án : D
Các khí mà ông đã sử dụng là H2O, CH4, NH3, H2
Câu 15:
Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?
Đáp án : A
Quá trình tạo ra được các alen mới là đột biến gen
Đáp án A
B sai, đột biến cấu trúc có khả năng làm bất hoạt gen hoặc làm gen tăng cường sản xuất những không tạo ra alen mới
C sai, đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi về số lượng gen, không làm xuất hiện gen mới
D sai, hóan vị gen bình thường không tạo ra alen mới
Câu 16:
Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được
Đáp án : A
Pt/c : xám, dài x đen, cụt
Nếu A xám >> a đen
B dài >> b cụt
Tần số hoán vị f = 18%
F1 : AB/ab
F1 x F1
Ở giới đực không xảy ra hoán vị gen nên cho giao tử ab = 50%
Giới cái hoán vị gen với tần số 18% nên cho giao tử ab = 41%
Vậy đời con có kiểu hình đen cụt aabb = 0,5 x 0,41 = 0,205 = 20,5%
Vậy kiểu hình xám dài A-B- = 50% + 20,5% = 70,5%
Kiểu hình xám, cụt A-bb = 25% - 20,5% = 4,5%
Kiểu hình đen, dài aaB- = 25% - 20,5% = 4,5%
Câu 17:
Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?
Đáp án : D
Nội dung không có trong phương pháp Men đen dùng là lai F1 với cơ thể khác
Câu 18:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án : B
Sự kiện diễn ra khi môi trường có cả Lactozo và không có Lactozo là gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Câu 19:
Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
Đáp án : B
Do trong kiểu gen có 2 NST giới tính Y
=> Người này đã nhận 2 NST giới tính Y từ bố
=> Trong quá trình giảm phân, đã xảy ra sự không phân li của NST giới tính Y trong kì sau ở phân bào II của người bố
Người mẹ giảm phân bình thường cho NST X
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = vàng
aaB- = aabb = trắng
P đỏ A-B- tự thụ
F1 cho 3 loại kiểu hình
=> F1 có kiểu gen A-bb <=> P phải là Bb
F1 trắng thì ít nhất có kiểu gen aaB- <=> P là Aa
Vậy P : AaBb
(1)Số cây trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 : aaBb có tỉ lệ : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5 % <=> 1 đúng
(2)Số cây trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 : aaBB và aabb có tỉ lệ : 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 = 12,5% <=> 2 đúng
(3)F1 có 3 kiểu gen qui định hoa trắng : aaBB, aaBb, aabb =>3 đúng
(4)Trắng F1 chiếm tỉ lệ 25% ( = tỉ lệ aa)
Trắng đồng hợp bằng 12,5%
=> Trong các cây trắng F1 , trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ : 12,5/25= 50%
=> 4 sai
Câu 21:
Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
Đáp án : D
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp : 1, 2
Câu 22:
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm
(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Phát biểu đúng là
Đáp án : C
2 cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập
Quần thể cân bằng di truyền
14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn, trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài, trắng
- Tròn : dài = 19 : 81
Tần số alen d là = 0,9
=> Tần số alen D là 0,1
=> Cấu trúc quần thể : 0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd
- Đỏ : trắng = 75 : 25
Tần số alen r là = 0,5
=> Tần số alen R là 0,5
=> Cấu trúc quần thể là 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr
(1) Đúng
(2) Kiểu hình dài đỏ ddR- là : 0,25ddRR : 0,5ddRr ó dd.(1/3RR : 2/3Rr)
Vụ sau, tỉ lệ dài, đỏ ddR-là : 8/9
2 đúng
(3) Hạt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trong số hạt đỏ là 2/3
3 đúng
(4) Sai
Câu 23:
Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
Đáp án : B
P 2 cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau
Giả sử 2 cặp gen đó là
A >> a
B >> b
F1 : aabb = 15%
- TH 1 : 2 bên có kiểu gen giống nhau và giảm phân như nhau
=> Mỗi bên cho giao tử ab = 0,387
- TH 2 : 2 bên có kiểu gen khác nhau, giảm phân như nhau
Giả sử tần số là f = 2x
Vậy có 1 bên dị dều : AB/ab, cho giao tử ab = 0,5 - x
1 bên dị chéo : Ab/aB , cho giao tử ab = x
Đời con có kiểu hình aabb bằng x.(0,5 – x) = 0,15
Phương trình trên vô nghiệm
- TH 3 : 1 bên liên kết hoàn toàn
Bên liên kết hoàn toàn phải là AB/ab để còn cho giao tử ab và xuất hiện kiểu hình aabb ở đời con
=> Vậy AB/ab cho giao tử ab = 50%
=> Bên còn lại cho giao tử ab = 0,3 = 30% > 25%
=> Bên con lại là AB/ab, tần số hoán vị gen là f = 40%
Câu 24:
Cho các phát biểu sau
(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
(2) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.
(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’.
Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
Đáp án
3 sai, bộ ba kết thúc không có xảy ra sự kết cặp
5 sai, có nhiều khi, mARN gắn với 1 chuỗi riboxom ( được gọi là polixom) để tăng tốc độ phiên mã, tổng hợp protein
6 sai, mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’
Câu 25:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
Đáp án : B
Số loại kiểu gen tối đa là
Số loại kiểu hình tối đa là 2 × 2 × 2 = 8
Câu 26:
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau.
(2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
(5) Có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (2) (3) (5)
1 sai, các phân tử đều cùng nhân đôi ở pha S trong chu kì tế bào
4 sai, các gen có độ dài và số lượng nu khác nhau
Câu 27:
Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
Đáp án : B
Rút gọn tỉ lệ kiểu hình của các phép lai là :
25% : 25% : 25% : 25%. = 1 :1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 )( 1 : 1 ) 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5% = 3 : 3 : 17 :17 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. = 1 : 1 : 2 : 3 : 3 : 6 = (1 : 2 : 1)(3:1) 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5% = 1 :1 : 3 : 3 = (3 :1 ) (1 : 1)
Tỉ lệ kiểu hình của phép lai từ hai cặp tính trạng phân li độc lập là : A, C, D
Câu 28:
Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
Đáp án : D
Chắc chắn loại được trường hợp bệnh do alen lặn trên NST giới tính X gây ra
Vì cặp vợ chồng 1 x 2, bố bình thường sẽ có kiểu gen XAY , sẽ cho con gái NST XA
=> Do đó tất cả các con gái đều bình thường – mâu thuẫn với người 7
- Nếu bệnh do alen lặn trên NST thường gây ra có thể đúng, người 1, 3, 8, 17 sẽ có kiểu gen Aa
- Nếu bệnh do alen trội trên NST thường gây ra có thể đúng, người 2, 4, 7, 16 sẽ có kiểu gen Aa
- Nếu bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra cũng đúng, người 2 và 7 có kiểu gen XAXa
Nhưng hợp lý hơn cả có lẽ là bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra
Vì theo phả hệ, người bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh – điều này đúng khi người bố cho con gái NST giới tính XA
Câu 29:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ ?
Đáp án : D
Đặc điểm chỉ có ở phiên mã của sinh vật nhân thực mà không có ở sinh vật nhân sơ là D
Sau khi phiên mã, mARN của sinh vật nhân sơ được trực tiếp sử dụng là khuôn cho quá trình dịch mã
Còn ở sinh vật nhân thực, mARN còn trải qua quá trình trưởng thành mới tham gia dịch mã
Câu 30:
Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối với thể đột biến được ứng dụng
Đáp án : D
Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên NST, thường gây chết được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Câu 31:
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?
Đáp án : B
Hà và Lan có :
Bố không mang alen gây bệnh có kiểu gen AA
Mẹ bị bệnh có kiểu gen aa
Vậy Hà và Lan đều có kiểu gen Aa
Chồng của cả Hà bình thường, nhưng bố chồng bị bệnh nên sẽ có kiểu gen Aa
Tương tự chồng Lan cũng có kiểu gen Aa
Vợ chồng Lan ( Aa x Aa) sinh một đứa con trai bình thường, đứa con sẽ có dạng ( 1/3 AA : 2/3 Aa)
Vợ chồng Hà ( Aa x Aa) sinh một đứa con gái bình thường, đứa con sẽ có dạng ( 1/3 AA : 2/3Aa)
Khi 2 đứa con trên kết hôn với nhau : ( 1/3 AA : 2/3 Aa) x ( 1/3 AA : 2/3 Aa)
- Trường hợp cả 2 đều có kiểu gen Aa x Aa.
Trường hợp này có xác suất xảy ra là = 4/9
Xác suất cặp vợ chồng sinh 2 đứa con đều bình thường là 9/16
- Ttrường hợp 2 : có ít nhất 1 bên có kiểu gen AA
Trường hợp này có xác suất xảy ra là 5/9
Xác suất cặp vợ chồng trong trường hợp này sinh 2 con bình thường là 100%
Vậy xác suất chung là 29/36
Câu 32:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Đáp án : C
Bệnh do gen trên ti thể gây nên sẽ di truyền theo dòng mẹ
Tức là chỉ cần mẹ bị bệnh thì tất cả các con se đều bị bệnh
Phát biểu đúng là C
Câu 33:
Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
Đáp án : A
Tần số các nhóm máu lần lượt là
Nhóm máu A(IA IO ; IA IA): 0,12 + 2 x 0,1 x 0,2 = 0,05
Nhóm máu B (IB IO ; IB IB): : 0,72 + 2 x 0,7 x 0,2 = 0,77
Nhóm máu O(IO IO) 0,22 = 0,04
Nhóm máu AB (IA IB) : 2 x 0,1 x 0,7 = 0,14
Câu 34:
Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : B
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể toàn cây hoa trắng aa
Câu 35:
Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
Đáp án : D
Bộ NST của loài là 2n
1 cặp NST trao đổi chéo tai 1 điểm tạo 4 loại giao tử
n-1 cặp con lại tạo 2n-1 loại giao tử
=> Số loại giao tử tối đa là 4 x 2n-1 = 512
=> Vậy n = 8
=> Vậy 2n = 16
Câu 36:
Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
Đáp án : B
Trong chọn giống vật nuôi, người ta không tiến hành gây đột biến nhân tạo
Do đây là 1 quá trình nghiên cứu cũng như thử nghiệm mất nhiều thời gian, tiền bạc nên chỉ làm trong các trung tâm nghiên cứu còn chọn giống thông thường thì không dùng
Câu 37:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Đáp án : C
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi cho quần thể
Câu 38:
Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là
Đáp án : D
Kĩ thuật này có ưu điểm là D
A và B sai, không thể lai giữa tế bào động vật và thực vật
C – sai , khi lai hai tế bào => thành 1 tế bào , tế bào này mang bộ NST của hai laoif tế bào này nguyên phân sẽ tạo ra các tế bào con mang bộ NST của hai loài
Câu 39:
Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
Đáp án : D
Nhân tố không làm phong phú vốn gen của quần thể là biến động di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
Đột biến gen và di nhập gen làm phong phúc vốn gen trong quần thể
Câu 41:
Cho các kết luận sau:
(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm liên kết luôn bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Số kết luận đúng là:
Đáp án : A
Các kết luận đúng là 1, 3, 4
Đáp án A
2 sai vì các cặp gen càng nằm gần nhau thì lực liên kết giữa các gen càng mạnh, các gen càng ít xảy ra sự trao đổi gen hơn
5 sai, tế bào sinh dưỡng thường có bộ NST lưỡng bội, NST đứng thành cặp. Số nhóm liên kết phải bằng số NST đơn trong giao tử
Câu 42:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Đáp án : B
Theo quan niệm của sinh học hiện đại,
Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau ), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây ( giống với màu lá ) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại .Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể
Đáp án B
C chưa đúng vì biến dị cá thể là mức phản ứng của các tính trạng di truyền trong vòng đời sống của cá thể, có thể là đột biến hoặc thường biến. nhưng nó chưa đúng vì ở đây phải là sự biến đổi trong hệ gen của cá thể đó
Câu 44:
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
Đáp án : B
Nguyên nhân khiến CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể là alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện thành kiểu hình => CLTN không loại bỏ được
Câu 45:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, xét các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hóa.
(2) Các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là 1, 3, 4
Đáp án C
2 sai. Các cơ chế cách li chỉ làm phân hóa sâu sắc sự khác biệt của các hệ gen giữa các quần thể, còn sự thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể là vai trò của các nhân tố tiến hóa.
Câu 46:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:
(1) Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(2) Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là 1,2, 3, 4
Đáp án C
1 đúng, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. Nó vẫn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể : tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp
Câu 47:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là :
Đáp án : A
Các ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử là 2, 3, 6
6 vẫn được coi là cách li sau hợp tử vì giao tử của cừu và dê vẫn kết hợp với nhau tạo thành hợp tử, chỉ có điều là hợp tử không phát triển được
Câu 48:
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
Đáp án : C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
P: A-B- x A-B-
F1 : 1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-
Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
=> P có ít nhất 1 bên dị chéo, liên kết gen hoàn toàn Ab/aB
Câu 49:
Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Số đặc điểm về đột biến lệch bội là:
Đáp án : C
Các đặc điểm về đột biến lệch bội là 1, 3,
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
(1) AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x Aabb
(4) aaBb x aaBb
(5) Aabb x aabb
(6) aaBb x AaBB
(7) Aabb x aaBb
(8) AaBb x aabb
(9) AaBb x AaBb
Đáp án : C
Thấp dài aabb = 25% =1/4 x 1 =1/2 x 1/2
Trường hợp 1 : 1/4 × 1 <=> Các phép lai : Aabb x Aabb , aaBb x aaBb
Trường hợp 2 : 1/2 × 1/2<=> Các phép lai : AaBb x aabb, Aabb x aaBb
Các phép lai phù hợp là 3, 4, 7, 8