Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 21)

  • 16299 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Kiểu hình của cá thể do kiểu gen qui định. Sự biểu hiện của kiểu hình là kết quả của sự tương tác giũa kiểu gen và kiểu hình .

Nhận định không đúng là A vì nó đã phủ định vai trò của kiểu gen trong việc quy định kiểu hình của sinh vật


Câu 2:

Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành?

Xem đáp án

Đáp án : C

Khi protein ức chế của Operon Lac bị biến đổi và không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành (  giống với hiện tượng môi trường có lactozo , protein ức chế  bị biến đổi cấu hình không liên kết với vùng vận hành )

 Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động và tiến  phiên mã  các gen cấu trúc,  tạo ra hàng loạt sản phẩm của các gen của operon


Câu 3:

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án : A

- Xét cặp Aa :

10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0

90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa

-          Xét cặp Bb

20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0

80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B

Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb

Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :

5% + 10% = 15%


Câu 5:

Cho các đặc điểm sau:

(1) ADN mạch vòng kép.

(2) Có chứa gen đánh dấu.

(3) ADN mạch thẳng kép.

(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.

(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các đặc điểm đúng với plasmid làm thể truyền trong công nghệ gen là (1) (2) (4)

3 và 5 sai vì plasmid là các gen ngoài nhân của vi khuẩn, là các vòng ADN mạch kép, plasmid  phải có kích thước nhỏ để có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào nhận 


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phát biểu không đúng là A

Hình thành loài bằng con đường địa lý xảy ra một cách chậm chạp qua các biến đổi, phân hóa một cách từ từ về hệ gen của sinh vật đến khi nào xuất hiện sự cách li sinh sản. Hình thành lời mới bằng con  đưuòng lịch sử là một quá trình lịch sử lâu dài .

Quá trình này có thể kéo dài tới hàng ngàn, hàng vạn năm …


Câu 7:

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án : D

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen

Có những alen trong môi trường này thì có hại tới sinh vật nhưng trong môi trường khác lại là có lợi hoặc trung tính

điều này tương tự với tổ hợp gen

Ví dụ như hiện tượng ruồi kháng thuốc DDT ( tham khảo trong SGK bài quá trình hình thành các đặc điểm  thích nghi ở sinh vật)


Câu 8:

Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử  mARN như sau:

mARN

A%

X%

G%

U%

a

17

28

32

23

b

27

13

27

33


Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hoá) là

Xem đáp án

Đáp án : D

Do 2 mARN có số lượng nu bằng nhau

Vậy số lượng nu từng loại của mARN a là:

A = 405 x  17/27

X = 255 x 28/27

G = 255 x 32/17

U = 255 x  23/17

Vậy số nu của gen A là :

A = T = 255 + 345 = 600

G = X = 420 + 480 = 900


Câu 9:

Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án : B

Để phát hiện 1 tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch


Câu 11:

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen DEdexDEde . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là dede. Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có kiểu hình de/de ở đời con nằm trong khoảng 6,25% đến 25%

Thật vậy.

-  Tỉ lệ de/de cao nhất  <=>không xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới

<=>mỗi bên cho giao tử de = 50%

<=>tỉ lệ de/de đời con là 0,5 x 0,5 = 0,25 = 25% ( đây là tỉ lệ cao nhất)

-  Tỉ lệ de/de thấp nhất <=> hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng 50%

<=> F1 cho giao tử de = 25%

<=> tỉ lệ de/de đời con là 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%

Tần số  kiểu hình của cơ thể  có kiểu gen de/de  nằm trong khoảng :  6,25%  < x < 25 %

Đáp án D không thỏa mãn


Câu 12:

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ

F1 : 100% kép, hồng

ð  F1 dị hợp

F1 x F1

F2

-  Kép : đơn = 3 : 1

=>  Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa

-   Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1

=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài

=>  2 gen di truyền liên kết

Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%

Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

=>  Tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( AbAB,Abab,aBAB,aBab ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32

Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34

F2 có tối đa số loại kiểu gen là


Câu 13:

Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y

Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn


Câu 15:

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Quá trình tạo ra được các alen mới là đột biến gen

Đáp án A

B sai, đột biến cấu trúc có khả năng làm bất hoạt gen hoặc làm gen tăng cường sản xuất những không tạo ra alen mới

C sai, đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi về số lượng gen, không làm xuất hiện gen mới

D sai, hóan vị gen bình thường không tạo ra alen mới


Câu 16:

Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1  tạp giao ở F2 thu được

Xem đáp án

Đáp án : A

Pt/c : xám, dài x đen, cụt

Nếu A xám >> a đen

        B dài >> b cụt

Tần số hoán vị f = 18%

F1 :  AB/ab

F1 x F1

Ở giới đực không xảy ra hoán vị gen nên cho giao tử ab = 50%

Giới cái hoán vị gen với tần số 18% nên cho giao tử ab = 41%

Vậy đời con có kiểu hình đen cụt aabb = 0,5 x 0,41 = 0,205 = 20,5%

Vậy kiểu hình xám dài A-B- = 50% + 20,5% = 70,5%

Kiểu hình xám, cụt A-bb = 25% - 20,5% = 4,5%

Kiểu hình đen,  dài aaB- = 25% - 20,5% = 4,5%


Câu 17:

Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nội dung không có trong phương pháp Men đen dùng là lai F1 với cơ thể khác


Câu 18:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi  môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Sự kiện diễn ra khi môi trường có cả Lactozo và không có Lactozo là gen điều hòa tổng hợp protein ức chế


Câu 19:

Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến

Xem đáp án

Đáp án : B

Do trong kiểu gen có 2 NST giới tính Y

=> Người này đã nhận 2 NST giới tính Y từ bố

=>  Trong quá trình giảm phân, đã xảy ra sự không phân li của NST giới tính Y trong kì sau ở phân bào II của người bố

Người mẹ giảm phân bình thường cho NST X


Câu 20:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1  chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1  chiếm 12,5%.

(3) F1  có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Xem đáp án

Đáp án : A

A-B- = đỏ

A-bb = vàng

aaB- = aabb = trắng

P đỏ A-B- tự thụ

F1 cho 3 loại kiểu hình

=>  F1 có kiểu gen A-bb  <=> P phải là Bb

F1 trắng thì ít nhất có kiểu gen aaB- <=> P là Aa

Vậy P : AaBb

(1)Số cây trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 : aaBb có tỉ lệ : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5 % <=> 1 đúng

(2)Số cây trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 : aaBB và aabb có tỉ lệ : 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 = 12,5% <=> 2 đúng

(3)F1 có 3 kiểu gen qui định hoa trắng : aaBB, aaBb, aabb =>3 đúng

(4)Trắng F1 chiếm tỉ lệ 25% ( = tỉ lệ aa)

Trắng đồng hợp bằng 12,5%

=>  Trong các cây trắng F1 , trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ :  12,5/25= 50%

=>  4 sai


Câu 22:

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ  trong quần thể cân bằng di truyền.

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là

(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm

(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : C

2 cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập

Quần thể cân bằng di truyền

14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn, trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài, trắng

-          Tròn : dài = 19 : 81

Tần số alen d là   = 0,9 

=> Tần số alen D là 0,1

=>  Cấu trúc quần thể : 0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd

-          Đỏ : trắng = 75 : 25

Tần số alen r là   = 0,5 

=>  Tần số alen R là 0,5

=>  Cấu trúc quần thể là 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr

(1)    Đúng

(2)   Kiểu hình dài đỏ ddR- là : 0,25ddRR : 0,5ddRr ó dd.(1/3RR : 2/3Rr)

Vụ sau, tỉ lệ dài, đỏ ddR-là :  8/9

2 đúng

(3) Hạt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trong số hạt đỏ là 2/3

3 đúng

(4)   Sai


Câu 23:

Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có  90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là

Xem đáp án

Đáp án : B

P 2 cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau

Giả sử 2 cặp gen đó là

A >> a

B >> b

F1 : aabb = 15%

-  TH 1 : 2 bên có kiểu gen giống nhau và giảm phân như nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab  = 0,387

-   TH 2 : 2 bên có kiểu gen khác nhau, giảm phân như nhau

Giả sử tần số là f = 2x

Vậy có    1 bên dị dều : AB/ab, cho giao tử ab = 0,5 - x

1 bên dị chéo : Ab/aB , cho giao tử ab = x

Đời con có kiểu hình aabb bằng x.(0,5 – x) = 0,15

Phương trình trên vô nghiệm

-  TH 3 : 1 bên liên kết hoàn toàn

Bên liên kết hoàn toàn phải là AB/ab để còn cho giao tử ab và xuất hiện kiểu hình aabb ở đời con

=> Vậy AB/ab cho giao tử ab = 50%

=>  Bên còn lại cho giao tử ab  = 0,3 = 30% > 25%

=> Bên con lại là AB/ab, tần số hoán vị gen là f = 40%


Câu 25:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra   đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BDbdXAXaxBDbDXaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Số loại kiểu gen tối đa là

Số loại kiểu hình tối đa là 2 × 2 × 2 = 8


Câu 27:

Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là

Xem đáp án

Đáp án : B

Rút gọn tỉ lệ kiểu hình  của các phép lai là :

25% : 25% : 25% : 25%. = 1 :1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 )( 1 : 1 ) 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5% = 3 : 3 : 17 :17 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. = 1 : 1 :  2 : 3 : 3 : 6 = (1 : 2 : 1)(3:1) 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5% = 1 :1 : 3 : 3  = (3 :1 ) (1 : 1)

Tỉ lệ kiểu hình của phép lai từ hai cặp tính trạng phân li độc lập là : A, C, D


Câu 28:

Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?

Xem đáp án

Đáp án : D

Chắc chắn loại được trường hợp bệnh do alen lặn trên NST giới tính X gây ra

Vì cặp vợ chồng 1 x 2, bố bình thường sẽ có kiểu gen XAY , sẽ cho con gái NST XA

=>  Do đó tất cả các con gái đều bình thường – mâu thuẫn với người 7

-  Nếu bệnh do alen lặn trên NST thường gây ra có thể đúng, người 1, 3, 8, 17 sẽ có kiểu gen Aa

-  Nếu bệnh do alen trội trên NST thường gây ra có thể đúng, người 2, 4, 7, 16 sẽ có kiểu gen Aa

- Nếu bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra cũng đúng, người 2 và 7 có kiểu gen XAXa

Nhưng hợp lý hơn cả có lẽ là bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra

Vì theo phả hệ, người bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh – điều này đúng khi người bố cho con gái  NST giới tính XA


Câu 29:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đặc điểm chỉ có ở phiên mã của sinh vật nhân thực mà không có ở sinh vật nhân sơ là D

Sau khi phiên mã, mARN của sinh vật nhân sơ được trực tiếp sử dụng là khuôn cho quá trình dịch mã

Còn ở sinh vật nhân thực, mARN còn trải qua quá trình trưởng thành mới tham gia dịch mã


Câu 30:

Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối  với thể đột biến được ứng dụng

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên NST, thường gây chết được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.


Câu 31:

Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : B

Hà và Lan có :

Bố không mang alen gây bệnh có kiểu gen AA

Mẹ bị bệnh có kiểu gen aa

Vậy Hà và Lan đều có kiểu gen Aa

Chồng của cả Hà bình thường, nhưng bố chồng bị bệnh nên sẽ có kiểu gen Aa

Tương tự chồng Lan cũng có kiểu gen Aa

Vợ chồng Lan ( Aa x Aa) sinh một đứa con trai bình thường, đứa con sẽ có dạng ( 1/3 AA : 2/3 Aa)

Vợ chồng Hà ( Aa x Aa) sinh một đứa con gái bình thường, đứa con sẽ có dạng ( 1/3 AA : 2/3Aa)

Khi 2 đứa con trên kết hôn với nhau : ( 1/3 AA : 2/3 Aa) x ( 1/3 AA : 2/3 Aa)

- Trường hợp cả 2 đều có kiểu gen Aa x Aa.

Trường hợp này có xác suất xảy ra là = 4/9

Xác suất cặp vợ chồng sinh 2 đứa con đều bình thường là  9/16

- Ttrường hợp 2 : có ít nhất 1 bên có kiểu gen AA

Trường hợp này có xác suất xảy ra là 5/9

Xác suất cặp vợ chồng trong trường hợp này sinh 2 con bình thường là 100%

Vậy xác suất chung là  29/36


Câu 32:

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án : C

Bệnh do gen trên ti thể gây nên sẽ di truyền theo dòng mẹ

Tức là chỉ cần mẹ bị bệnh thì tất cả các con se đều bị bệnh

Phát biểu đúng là C


Câu 33:

Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO  = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Tần số các nhóm máu lần lượt là    

Nhóm máu A(IA IO ; IA IA):  0,12 + 2 x 0,1 x 0,2 = 0,05

Nhóm máu B (IB IO ; IB IB):  : 0,72 + 2 x 0,7 x 0,2 = 0,77

Nhóm máu O(IO IO)  0,22 = 0,04

Nhóm máu AB (IA IB)  :  2 x 0,1 x 0,7 = 0,14


Câu 34:

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án : B

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể toàn cây hoa trắng aa


Câu 35:

Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể của loài là

Xem đáp án

Đáp án : D

Bộ NST của loài là 2n

1 cặp NST trao đổi chéo tai 1 điểm tạo 4 loại giao tử

n-1 cặp con lại tạo 2n-1 loại giao tử

=>  Số loại giao tử tối đa là 4 x 2n-1 = 512

=> Vậy n = 8

=>  Vậy 2n = 16


Câu 36:

Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong chọn giống vật nuôi, người ta không tiến hành gây đột biến nhân tạo

Do đây là 1 quá trình nghiên cứu cũng như thử nghiệm mất nhiều thời gian, tiền bạc nên chỉ làm trong các trung tâm nghiên cứu còn chọn giống thông thường thì không dùng


Câu 37:

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi cho quần thể


Câu 38:

Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây  trồng là

Xem đáp án

Đáp án : D

Kĩ thuật này có ưu điểm là D

A và B sai, không thể lai giữa tế bào động vật và thực vật

C – sai , khi lai hai tế bào =>  thành 1 tế bào , tế bào này mang bộ NST của  hai laoif tế bào này nguyên phân sẽ tạo ra các tế bào con mang bộ NST của hai loài


Câu 39:

Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhân tố không làm phong phú vốn gen của quần thể là biến động di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên

Đột biến gen và di nhập gen làm phong phúc vốn gen trong quần thể 


Câu 41:

Cho các kết luận sau:

(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5) Số nhóm liên kết luôn bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Các kết luận đúng là 1, 3, 4

Đáp án A

2 sai vì các cặp gen càng nằm gần nhau thì lực liên kết giữa các gen càng mạnh, các gen càng ít xảy ra sự trao đổi gen hơn

5 sai, tế bào sinh dưỡng thường có bộ NST lưỡng bội, NST đứng thành cặp. Số nhóm liên kết phải bằng số NST đơn trong giao tử


Câu 42:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo quan niệm của sinh học hiện đại,

Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau ), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây ( giống với màu lá ) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại .Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể

Đáp án B

C chưa đúng vì biến dị cá thể là mức phản ứng của các tính trạng di truyền trong vòng đời sống của cá thể, có thể là đột biến hoặc thường biến. nhưng nó chưa đúng vì ở đây phải là sự biến đổi trong hệ gen của cá thể đó


Câu 44:

Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên nhân khiến CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể là alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện thành kiểu hình => CLTN không loại bỏ được


Câu 48:

Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là

Xem đáp án

Đáp án : C

A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

P: A-B- x A-B-

F1 : 1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-

Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1

=> P có ít nhất 1 bên dị chéo, liên kết gen hoàn toàn Ab/aB


Bắt đầu thi ngay