Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 14)
-
16623 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở chi trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là
Đáp án B
Đáp án đúng là xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
Câu 2:
Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
Đáp án B
Tạo giao tử AbdE thì kiểu gen phải có alen A,b,d,E.
→ AABbddEE
Câu 3:
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa đào thải những kiểu hình có hại, vừa tích lũy những kiểu hình có lợi, qua đó sẽ làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại
Câu 4:
Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
Đáp án D
Tỷ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd :
AaBbDd tạo ra 23 = 8 loại giao tử, ABD = 1/8 =12.5%.
Câu 5:
Vùng kết thúc của gen nằm ở
Đáp án A
Gen cấu trúc có các vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Vùng kết thúc, nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Câu 6:
Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
Đáp án A
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng các gen quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y
Câu 7:
Quần thể là
Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
VD: Quần thể chim cánh cụt ở nam cực; quần thể voi châu Phi...
Câu 8:
Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở
Đáp án D
- Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu đươc tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).
- Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở
Câu 9:
Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là
Đáp án B
5BU là chất đồng đẳng của Timin, gây đột biến A -T thành G -X.
Cơ chế gây đột biến: A- T → A - 5BU → 5BU - G → G -X.
Khi hóa chất 5BU tác động sẽ gây đột biến A -T thành G -X
Câu 11:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
Đáp án C
Đột biến NST gồm các dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. Trong đó, đột biến cấu trúc là những đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST.
Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng cơ bản là: lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn (đảo đoạn ngoài tâm động, đảo đoạn gồm tâm động), chuyển đoạn (chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ)
Câu 12:
Nhiệt độ có ảnh hưởng
Đáp án A
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá. Cây hút nước ở nhiệt độ thuận lợi từ 25 - 30 độ C và thoát hơi nước thuận lợi từ 30 - 35 độ C. Ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn đều làm ức chế quá trình hút và thoát hơi nước của cây. Nhiệt độ quá thấp làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh, làm giảm cường độ trao đổi chất của tế bào. Ở nhiệt độ cao làm biến tính protein, ức chế hoạt động của enzim, làm giảm cường độ hô hấp, do đó cây hút nước chậm
Câu 13:
Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là
Đáp án D
Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Câu 14:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu
Đáp án A
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd × AaBbdd
Số kiểu hình: 2 × 2 =4 kiểu hình
Số kiểu gen: 3 × 2 × 2 = 12 kiểu gen
Câu 15:
Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tưong đối
Đáp án C
Định luật Hacdi - Vanbec: Trong một quần thể ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo biểu thức: p2 + 2pq + q2 =1
Thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái
Đáp án D
Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, chiều cao bằng nhau còn chiều dài biểu hiện độ lớn của các bậc dinh dưỡng.
Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu D không đúng do tháp số lượng không phải bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
VD: mối quan hệ kí sinh vật chủ: vật kí sinh có số lượng nhiều, kích thước nhỏ - còn vật chủ có số lượng ít, kích thước lớn vì thế trong tháp sinh thái biểu thị mối quan hệ này thì bậc dinh dưỡng phía dưới có ít số lượng hơn bậc dinh dưỡng phía trên
Câu 17:
Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau, số liên kết hiđrô của gen là
Đáp án B
Ta có: A = G.
2A + 2G = 900 × 2 → A = G = 450 ⇒ Số liên kết hidro là: 450 × 2 + 450 × 3 = 2250
Câu 18:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là
Đáp án B
Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
Câu 19:
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Đáp án B
Những nhân tố làm thay đổi tần số alen là:
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen
Câu 20:
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn
(1) Quần xã đỉnh cực
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
Đáp án C
Trình tự đúng của các giai đoạn là: (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Câu 21:
Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
II. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinogen, các gôbulin và anbumin)
Đáp án C
Nội dung 1 sai. Đây là chức năng của các tuyến nội tiết.
Nội dung 2, 3, 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 22:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
Đáp án B
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%
Câu 23:
Cho các nhận định sau:
I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi
III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.
IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là:
Đáp án C
Câu 24:
Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chá cách li sau hợp tử.
II. Cây C là có thể hình thành nên một loài mới.
III. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.
IV. Cây C không thể được nhân giống bằng phưong pháp lai hữu tính.
Số nhận xét chính xác là:
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Hợp tử chưa được hình thành nên đây là dạnh cách li trước hợp tử.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây C sinh sản được ra thế hệ mới thì cây C sẽ trở thành một loài mới.
Nội dung 3 đúng. Cây C mang bộ NST của 2 loài nên sẽ mang đặc tính của cả 2 loài.
Nội dung 4 sai. Cây C là thể song nhị bội nên có thể có khả năng sinh sản hữu tính.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen ữội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ : 1 cây quả dẹt, hoa trắng : 2 cây quả tròn, hoa đỏ : 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (Fi) sau dây phù họp với kết quả trên?
Đáp án A
Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd
Câu 26:
Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:
I. Loài A lạ loài hẹp nhiệt hơn so với loài B.
II. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau.
III. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.
IV. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau.
Số kết luận có nội dung đúng là
Đáp án B
Loài A sống ở vòm rừng nên có sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn loài B (sống ở tầng sát mặt đất, là nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời ít chiếu xuống được do đó sự dao động về nhiệt độ của vùng này ít)
→ Loài A được coi là rộng nhiệt hơn so với loài B.
Chỉ có nội dung (3) đúng
Câu 27:
Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác.
III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác.
IV. Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
Có bao nhiêu đáp án đúng?
Đáp án C
Nội dung 1 sai. Tần số đột biến của 1 gen là rất thấp nhưng số lượng gen là rất lớn nên trên đột biến gen là đáng kể.
Nội dung 2, 3, 4 đúng. Mức độ ảnh hưởng của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 28:
Cho các nội dung sau:
I. Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
II. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
III. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
IV. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
Số nội dung đúng là
Đáp án C
Theo quy tắc Alen: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… thường bé hơn tai, đuôi, chi,… của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
Nội dung 3, 4 đúng.
Theo quy tắc Becman: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới.
Nội dung 1 sai vì quy tắc này không dùng cho loài biến nhiệt.
Nội dung 2 đúng.
Có 3 nội dung đúng
Câu 29:
Xét các phát biểu sau:
I. Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững
II. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp
III. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thưòng bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài
IV. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen
Các phát biểu đúng là
Đáp án B
Nội dung 1, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp.
Nội dung 3 sai. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 30:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung:
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
II. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
III. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
IV. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Số nội dung nói đúng là
Đáp án A
Nội dung 1 sai do CLTN tác động trong suốt quá trình hình thành và phát triển đa dạng của sinh giới hiện nay.
Nội dung 2, 3, 4 đúng
Câu 31:
Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn:
I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án A
Nội dung I đúng. Một lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn và mỗi loài sinh vật có thể thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau. Ở chuỗi thức ăn này loài đó có thể thuộc bậc dinh dưỡng này nhưng ở một chuỗi thức ăn khác lại thuộc bậc dinh dưỡng khác.
Nội dung II đúng. Chuỗi thức ăn dưới nước nước thường dài hơn chuỗi thức ăn ở trên cạn do hiệu suất sinh thái dưới nước cao hơn ở trên cạn. Sinh vật sống dưới nước thường không tốn năng lượng duy trì thân nhiệt, di chuyển nhờ có sức nước nên cũng ít tốn năng lượng hơn.
Nội dung III sai. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
Nội dung IV sai. Ví dụ châu chấu và gà đều ăn cây, châu chấu cũng là thức ăn của gà. Vậy dù gà và châu chấu cùng ăn cây nhưng không được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 32:
Cho phép lai: ♀AABb x ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:
I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.
III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.
IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 33:
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật hoán vi gen.
III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
Đáp án A
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn
Câu 34:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Đáp án A
(1) Sai. Đột biến thay thế cặp nu có thể có hoặc không làm thay đổi axit amin mã hóa.
(3) sai. Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nu
Câu 35:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Đáp án A
(1) Sai. Đột biến thay thế cặp nu có thể có hoặc không làm thay đổi axit amin mã hóa.
(3) sai. Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nu
Câu 36:
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
III. F1 có kiểu gen hoặc
IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen
Đáp án A
I đúng, nội dung II, III, IV đều sai
Câu 37:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau
Đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV
II sai.Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Câu 38:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Đáp án B
Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen.
Ví dụ A1A3 × A3A4.
Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
Nội dung III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Có mấy kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
I. Tính trạng bệnh do gen trội quy định.
II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.
III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.
IV. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Đáp án C
Bố mẹ ở thế hệ thứ 1 và thứ 2 bình thường, sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Xét các kết luận của đề bài:
(1) sai.
(2) Người mẹ ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
II3 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a, II4 có kiểu gen AA giảm phân cho 1A
→ III2 có kiểu gen: 2/3AA : 1/3Aa → giảm phân cho 5/6A : 1/6a.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: 1/3a.1/6a = 1/18.
(3) đúng.
(4) đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 40:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án D
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng