Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 26)

  • 14257 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen nhân đôi một lần đã làm đứt và hình thành bao nhiêu liên kết hidro giữa hai mạch đơn của gen ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen dài 4080 Ao

→Gen có tổng số nucleotit  là   (4080/3,4) x 2 = 2400

→Trên mỗi mạch đơn có 1200 nu

Mạch 1 có A1 – T1 = 20% số nu của mạch = 0,2 x 1200 = 240

Mạch 2 có

A2 = 15% số nu mạch = 0,15 x 1200 = 180

A2 = 1/2 G2 => G2 = 360

Theo nguyên tăc bổ sung, T1 = A2 = 180

→A1 = 420

→Vậy số nu A toàn mạch bằng : A = A1 + A2 = 180 + 420 = 600

Vậy A = T = 600

→G = X = [2400 – (A+T)] : 2 = 600

Gen nhân đôi 1 lần :

-Làm đứt số liên kết H là 2A + 3G = 3000

- Số liên kết mới được tạo ra là 2 ×  3000 = 6000


Câu 2:

: Quá trình tái bản ADN gồm các bước

1- Tổng hợp các mạch ADN mới

2- Hai phân tử ADN con xoắn lại

3-Tháo xoắn phân tử ADN

Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Trình tự quá trình tái bản ADN là 3→1→2

Tháo xoắn phân tử ADN   →Tổng hợp các mạch ADN mới →Hai phân tử ADN con xoắn lại


Câu 3:

Thành phần nào của nucleotit có thể tắc ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch.

Xem đáp án

Đáp án : C

Thành phần có thể tách ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch là bazo nito vì đường ribose và acid phosphoric là 2 thành phần liên kết để tạo nên khung của chuỗi polinucleotit còn các base nito chỉ là các nhánh để kết nối sang chuỗi polinucleoti bên đối diện


Câu 4:

Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nu loại A,G,U,X của phân tử mARN trưởng thành lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4

Đặt Am = x , Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x

Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa ) của gen có số lượng nu:

A = T = A+ Um = 3x

G = X = Gm + Xm = 7x

Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) =  27x = 4050

Vậy x  = 150

Vậy Am = 150 , Gm = 450, Um = 300, Xm = 600


Câu 5:

Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có đặc điểm chung

1- Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit

2-Cấu tạo nguyên tắc đa phân

3- Có bốn đơn đơn phân

4- Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung

5- Phân tử đường là deoxiribozo

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là 1, 2, 3

Đáp án A

4- sai phân tử mARN  có cấu tạo mạch thẳng các đơn phân trong phân tử không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung

5 sai, phân tử đường là ribozo


Câu 6:

Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến thay thế nucleotit thứ 3 trên mạch mã gốc của bộ ba 5’ – XAT- 3’ sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được

Vì khi phiên mã, bộ ba 3’ - TAX - 5’  trên mARN sẽ là 5’ – AUG – 3’

Nếu đột biến  thay thế X thành 1 nucleotit khác thì sẽ dẫn đến không xuất hiện bộ ba mở đầu → riboxom không nhận biết được bộ ba mở đầu → quá trình dịch mã không diễn ra

Đáp án D

Các bộ ba trên tương ứng với codon trên mARN :

A tương ứng 5’ – GUA – 3’

B tương ứng 5’ – GAU – 3’

C tương ứng 5’ – UXU – 3’


Câu 7:

Chọn câu đúng trong các câu sau:

1.Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã 2.Mạch khuôn của gen có chiều  3’→  5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’→  3’

3.Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại

Phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các câu đúng là 1, 2

3- sai vì khi biết thành phần nucleotit trong m ARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực thì → trình tự nucleotit ở vùng mã hóa  trên mạch mã gốc , không suy ra trình tự nucleotit trên vùng intron của gen .

Từ trình tự mARN suy ra trình tự trên gen chỉ áp dụng đối với sinh vật nhân sơ


Câu 8:

1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh

2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen

3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh

4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin

5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt

6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã

Số phát biểu sai là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Các phát biểu sai là 1,4,6

1 sai vì có chỉ có nhóm sinh vật nhân thực  và nhóm vi sinh vật cổ  có gen phân mảnh,  nhóm vi sinh vật nhân sơ ( vi khuẩn)  có gen không phân mảnh

4 sai vì exon là các đoạn mã hóa aa, intron mới là đoạn không mã hóa aa ở  sinh vật nhân thực

6 sai, intron có được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ  trước khi mARN dịch mã ó chỉ không được dịch mã


Câu 9:

Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là

Xem đáp án

Đáp án : D

Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là ức chê hoạt động của riboxom dịch mã

Tetracilin gắn trên tiểu phần 30s (tiểu phần nhỏ) của ribosom vi khuẩn, ngăn cản tARN chuyển acid amin vào vị trí A trên phức hợp mARN - riboxom để tạo chuỗi polypeptidĐáp án D


Câu 10:

Quá trình sinh tổng hợp protein được  gọi là dịch mã vì đây là quá trình

Xem đáp án

Đáp án : D

Quá trình này được gọi là quá trình dịch mã vì đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa

Tức là quá trình này “dịch” trình tự mã hóa trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit


Câu 11:

Gen có G=20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X=276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen có : G = 20% và T = 720

→Vậy X = G = 20% và A = T = 720

G = 20% nên A = T = 30%

→X = G = 480

→Tổng số nu là 2400

Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch => A 1= 0,21 x 1200 = 252

Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 – 252 = 468

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3

→Mạch 2 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 3 lần


Câu 12:

Cho các thông tin sau đây :

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein

(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu,axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã dùng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án : C

Các thông tin đúng với cả sinh vật nhân thực và nhân sơ là 2, 3

Đáp án C

1 chỉ có ở sinh vật nhân sơ thì mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein

4 chỉ có ở sinh vật nhân thực thì mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành


Câu 13:

Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?

1.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa

3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh

4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc

5.Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác.

6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.

7.  Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền

Xem đáp án

Đáp án : A

Các nhận định đúng về gen là 1, 2, 5 , 7

Đáp án A

3 sai, gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit – thành phần cấu tạo nên tế bào

4 sai, gen điều hòa cũng là 1 đoạn ADN như gen cấu trúc, phân biệt là gen điều hòa vì sản phẩm mà gen này mã hóa có tác dụng kiểm soát sự tổng hợp các sản phẩm của các gen khác

6 sai, trong các nucleotit thì base nito mới là yếu tố cấu thành thông tin


Câu 14:

Một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phần tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 exon thì gen này tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN ?

Xem đáp án

Đáp án : C

2 đoạn exon ở đầu và ở cuối chứa mã mở đầu và mã kết thúc nên cố định

Số phân tử mARN tạo ra chính là số cách sắp xếp 3 đoạn exon còn lại và bằng 3! = 6


Câu 15:

1.ADN- pol chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự do, do vậy cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH

2. Đoạn mồi có bản chất là ARN được tổng hợp bởi enzim ARN-pol

3. Do mỗi nucleotit bị phophoril hóa ở vị trí 3’OH nên mạch mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ – 3’

4. Có nhiều loại ARN-pol tham gia tổng hợp ADN

Những phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phát biểu đúng là 1, 2

Đáp án B

3 sai, mạch mới sẽ được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’ là do đặc điểm sinh học của ADN- pol chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’

Chỉ có 1 loại ARN-pol tham tổng hợp đoạn mồi  trong quá trình nhân đôi ADN


Câu 16:

Phương thức nào dưới đây về cơ chế điều hòa biểu hiện gen là chung ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn

Xem đáp án

Đáp án : B

Phương thức chung là B

A sai vì đây là chỉ có ở sinh vật nhân thực thì các phân tử AND mới cấu tạo nên NST , sinh vật nhân sơ ADN dạng vòng trần

C, D sai vì đây là quá trình trưởng thành của ARN của sinh vật nhân thực. sinh vật nhân sơ ARN sau khi được tổng hợp xong sẽ tham gia trực tiếp vào  quá trình dịch mã


Câu 17:

Thuốc kháng sinh chữa nhiều bệnh là do virut gây nên. Tại sao penicilin lại có thể gây độc cho vi khuẩn?

Xem đáp án

Đáp án : A

Penicilin gây độc cho vi khuẩn vì nó ngăn chặn quá trình tổng hợp màng tế bào của vi khuẩn bằng cách ức chế enzim tổng hợp liên kết ngang


Câu 18:

Các cặp quan hệ nào dưới đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án : A

Cặp quan hệ không đúng là A

Riboxom tham gia vào dịch mã, tổng hợp chuỗi polipeptit


Câu 19:

Về gen cấu trúc:

1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa  - vùng mã hóa- vùng kết thúc

2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã

3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã

4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.

5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.

6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.

7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.

8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.

9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền

Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên

Xem đáp án

Đáp án : D

Các thông tin đúng là 1, 4, 6, 7 ,8

2,3 sai, vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc ( nằm ở đầu gen)

4- đúng vì  có vùng enhancer ( trình tự điều khiển xa) có thụ thể gắn với các tín hiệu trong tế bào, liên quan đến biểu hiện gen trong quá trình biệt hóa.

5 sai, có thể gây làm giảm  hoặc tăng ái tính đối với riboxom giúp tăng dịch mã, không thể bất hoạt gen

9 sai, điều này còn tùy thuộc đoạn mang tín hiệu mở đầu nằm ở mạch nào của ADN. vì trên 2 mạch của ADN đều có khả năng mang thông tin di truyền, do đó mạch mã gốc chỉ là tên gọi mạch đưọc phiên mã. Có thể có 2 đoạn mạch mã hóa, mỗi đoạn mã hóa cho 1 sản phẩm khác nhau liên kết với nhau tren ADN


Câu 20:

Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A  chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gen dài 4080 Ao ó có tổng số nu là 4080 : 3,4 x 2 = 2400

Mạch 1 : A1 – T1 = 20% số nu của mạch => A1 – T1  =  0,2 x 1200 = 240

Mạch 2 : A2 = 15% số nu của mạch=> A2 = 180; G2 = 2 × A2 = 360

Khi gen phiên mã đã lấy của môi trường 180 U ↔ Mạch có chứa 180 A là mạch mã gốc.

→Mạch 2 là mạch mã gốc, mạch 1 là mạch bổ sung

Có T1 = A2 = 180

→A1 = 240 + T1 = 420

     X1 = G2 = 360

     G1 = 1200 – A1 – T1 – X1 = 240


Câu 21:

Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là

Xem đáp án

Đáp án : A

Có 2 phân tử ADN chứa N15 theo nguyên tắc bán bảo tồn ( mỗi tế bào giữ 1 mạch của ADN ban đầu) còn các ADN khác được tổng hợp tử nguyên liệu môi trường

Phân tử ADN có chứa N15  là : 4 -2 = 2 ( phân tử )


Câu 22:

Cho các nhận định sau:

1-Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza

2- Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen

3- mARN sơ khai của sinh vật nhân thực gồm các đoạn exon và các intron

4- Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia 5- Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’-5’

6-Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’

7- Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất.

Số câu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Các câu đúng là 1, 3, 6

2 – sai , quá trình phiên mã bắt đầu từ tín hiệu khởi đầu phiên mã ở vùng điều hòa và kết thúc khi gặp tín hiệu kết thúc trong vùng kết thúc .

5 - sai, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’

4 – sai , sinh vật nhân thực có 3 loại enzyme ARN pol tham gia vào quá trình phiên mã

7 sai, phiên mã diễn ra trong nhân tế bào ( hoặc vùng nhân ở sinh vật nhân sơ )


Câu 23:

Gen có chiều dài 2193A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gen dài 2193Ao ó có tổng số nu là  (2193/3,4) x 2 = 1290

Số ADN con được tạo ra là  (64/2)= 32

Số nu loại T của gen là (8256/32)  = 258

Vậy A = T = 258

       G = X = 387


Câu 24:

Cho các sự kiện sau:

1- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên  tắc bán bảo tồn

2- Cần sự xúc tác của enzym

3- Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn

4- Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào

5- Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm

6- Xảy ra sự cố đầu mút

Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Các phát biểu đúng về sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là 1, 2, 3, 4

Đáp án

5 sai, tốc độ lắp ráp các nu trung bình nhanh hơn so với sinh vật nhân thực

6 sai, ADN sinh vật nhân sơ là dạng vòng, không xảy ra sự cố đầu mút. Sự cố đầu mút chỉ diễn ra ở sinh vật nhân thực


Câu 27:

Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Chất cảm ứng có vai trò là gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế→ protein không gắn vào vùng vận hành O , quá trình phiên mã và dịch mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra


Câu 28:

Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhận xét không đúng là D

Phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’ → 3’


Câu 30:

Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa vì

Xem đáp án

Đáp án : B

Đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa vì nó làm xuất hiện các alen mới. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo biến dị tổ hợp cũng như là chọn lọc tự nhiên giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa


Câu 31:

Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào

Xem đáp án

Đáp án : D

Trong phiên mã, enzym ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc


Câu 32:

Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò

Xem đáp án

Đáp án : A

Vai trò của enzym gyraza làm giãn mạch  phân tử AND chuẩn bị để enzyme helicase  tháo xoắn  phân tử ADN


Câu 33:

Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào?

Xem đáp án

Đáp án : D

Hai alen được coi là đồng  hợp khi trình tự và các sắp xếp các nucleotit trong gen giống hệt nhau => cấu trúc của gen giống nhau


Câu 34:

Một phân tử ADN đang nhân đôi có 10 đơn vị tái bản cùng đang hoạt động. Giả sử ở mỗi đơn vị tái bản đều tổng hợp được 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi ít nhất cần phải có cho quá trình nhân đôi của phân tử của ADN trên là

Xem đáp án

Đáp án : C

Đối với 1 đơn vị tái bản thì số đoạn mồi là : ( Số đoạn Okazaki + 2)

Phân tử ADN có 10 đơn vị tái bả nên số đoạn mồi ít nhất cần có là : (30 +  2) x10 = 320


Câu 35:

Cho các dạng đột biến sau:

1- Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2- Đột biến làm mất cặp nucleotit ở giữa của gen

3-Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản

4- Đột biến vô nghĩa

Dạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Các dạng đột biến trung tính : 1,3

Đáp án B

2 đột biến sẽ làm thay đổi toàn bộ   thành phần và trình tự chuỗi axit amin từ vị trí đột biến trở đi

4 đột biến làm cho vị trí trí đột biến trở thành mã kết thúc


Câu 36:

gen B có 900  nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ A+TG+X  = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là

Xem đáp án

Đáp án : C

Có  = 1,5.

Mà A=T và G=X

=>  AG= 1,5

Mà A = 900

=> G = 600

Đột biến thay thế 1 cặp –X thành A-T

Vậy gen đột biến :

A= T = 901

G = X = 599

Tổng số  liên kết H là 2A +3G = 3599


Câu 37:

Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng

Xem đáp án

Đáp án : C

Trên mARN có 1500 đơn phân

Có A:U:G:X= 1:3:2:4

=> Vậy A = 150, U = 450, G = 300, X = 600

Số lượng aa môi trường cung cấp cho dịch mã là 8 x ( 15003 – 1) = 3992

A sai

Số phân tử nước được giải phóng là 8 x ( 500 – 2) = 3984

B sai

Số liên kết H hình thành giữa mARN và bộ ba mã sao là nếu chỉ có 1 riboxom trượt qua là :

2.(A-1 +U-1) + 3.(X +G – 1) = 3893

Vậy số liên kết H được hình thành trong quá trình trên là 3893 × 8 = 31144

C đúng

D sai


Câu 38:

Cho các thông tin về đột biến sau đây:

1- Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch

2- Làm thay đổi số lượng gen trên NST

3- Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN

4- Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể

Các thông tin nói về đột biến gen là

Xem đáp án

Đáp án : C

Các thông tin nói về đột biến gen là 1, 4

Đáp án C

Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST, và không làm thay đổi số lượng phân tử ADN. 


Câu 40:

Cho các bộ ba nucleotit sau:

5’GAU3’ 5’GUA3’ 3’GAU5’ 3’UAA5’ 5’AGU3’ 3’GUA5’

Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của một gen lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Bộ ba mở đầu : 6:  5’- AUG- 3’

Bộ ba kết thúc 3: 5’- UAG- 3’


Câu 41:

1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN

2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền

3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã

4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã

5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời

6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp

7- Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã

Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các nhận định đúng là 1, 2, 6, 7

Đáp án D

3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN theo nguyên tắc bổ sung A- U, G- X và ngược lại

4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã

5 sai, ở  sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời. phiên mã trong nhân tế bào, dịch mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn thiện và trưởng thành


Câu 43:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X,A-U ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ?

Phân tử ADN mạch kép Phân tử tARN Phân tử protein Quá trình dich mã mARN rARN 

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên tắc trên được thực hiện ở 2, 4, 6

Đáp án B

1- Phân tử AND kép thì nguyên tắc bổ sung giữa G-X , A-T


Câu 44:

Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit  như sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bở 4 triplet là 3’XAA5’; 3’XAG5’, 3’XAT5’,3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?

1- Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

2- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

3- Đột biến mất môt cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

4- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.

Xem đáp án

Đáp án : B

Các dự đoán đúng là

(1)   Đúng do  tạo ra mã kết thúc UGA

(2)   Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền

(3)   Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi

(4)   Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác


Câu 46:

1- Tác động tia UV tạo cấu trúc T T gây đột biến thêm 1 cặp nu

2- 5UB gây đột biến thay thế cặp AT bằng GX

3- Acridin là tác nhân chỉ có thể gây đột biến mất một cặp nucleotit

4- Đột biến gen xảy ra nếu một nucleotit trên gen bị thay thế bằng nucleotit khác

5- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động nhưng không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen

Có bao nhiêu nhận định đúng

Xem đáp án

Đáp án : B

Các nhận định đúng là 2, 4.

Đáp án B

1 sai, cấu trúc TT là hiện tượng hai T cùng trên 1 mạch liên kết với nhau,  đột biến câu trúc TT thì sẽ gây đột biến mất nucleotit.

3 sai, acridin là tác nhân có thể gây mất hoặc thêm 1 cặp nu, tùy vào  mạch mà nó được gắn vào. Nếu acridin  được gắn vào mạch khuôn thì sẽ tạo đột biến thêm 1 cặp nucleotit, nếu acridin được gắn vào mạch mới thì sẽ gây đột biến mất 1 nucleotit .

5 sai. Đột biến gen có phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen


Câu 47:

Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :

1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit

2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit

3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit

4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết

5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử

6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn

Số các nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án : C

AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit

Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106

Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) ×  6.106 = 42.106 nu

Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) ×  (2A+3G) = 7 ×  ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu

Số đoạn Okazaki là 10: 1000 = 10 4 = 10000

Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002

Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5


Câu 48:

Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN

Xem đáp án

Đáp án : C

Virut có vật chất di truyền là ARN là HIV và virut cúm


Câu 50:

Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Trên tARN mang  axit amin này có bộ ba là 5’XUA3’


Bắt đầu thi ngay