Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 22)
-
16291 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi G* ( G dạng hiếm) xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN, sẽ gây ra dạng đột biến nào?
Đáp án D
Khi có G* sẽ xuất hiện dạng đột biến thay thế G-X bằng A-T
Câu 2:
Trong một hệ sinh thái:
Đáp án B
Trong 1 hệ sinh thái :
- Năng lượng di chuyển theo 1 dòng
- Vật chất được tái sử dụng
Câu 3:
Các giai đoạn trong quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
1.Rừng lim nguyên
2. Tràng cỏ
3. Cây gỗ nhỏ và cây bụi
4. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
5. Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế
Thứ tự đúng là:
Đáp án A
Thứ tự đúng là 1→4→3→5→2
Câu 4:
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:
Đáp án C
Nuleotit là đơn phân cấu tạo nên DNA và RNA
Protein, DNA polymerase, polymerase đều có bản chất là protein, được cấu thành từ acid amin
Câu 5:
Chọn phát biểu sai:
Đáp án C
Phát biểu sai là : C .
Số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích là mật độ của quần thể
Câu 6:
Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Chọn D
Phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình của đời con ở 2 phép lai để xác định
- Phép lai thuận và nghịch giống nhau , tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở hai giới giống → gen nằm trên NST thường
- Phép lai thuận và nghịch khác nhau , tỉ lệ 2 giới khác nhau →gen nằm trên NST giới tính
- Phép lai thuận và nghịch khác nhau , đời con có kiểu hình 100% giống mẹ→gen nằm trong tế bào chất
Câu 7:
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí quả dài. Sự di truyền theo tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
Chọn A
P : tròn x tròn
F1 : 9 tròn : 6 bầu dục : 1 dài
ð Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:6:1
A-B- = tròn
A-bb = aaB- = bầu
aabb = dài
Câu 8:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đố lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
Chọn C
Số dòng thuần chủng tố đa được tạo ra là : 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Câu 9:
Bệnh Pheninkêtô niệu:
Đáp án C.
Bệnh phenylketo niệu do gen đột biến lặn trên NST thường gây ra, cơ thể người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanin thành tyrosin , dẫn đến dư thừa phenylalanin.
Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
Câu 10:
Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?
Chọn A
Người ta sử dụng đột biến để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza là lặp đoạn
Đưa các gen chứa đoạn gen mã hóa enzyme và cùng 1 NST để tăng cường sự phiên mã, tổng hợp nên enzyme amylase
Câu 11:
Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?
Chọn C
Kết luận không đúng là : C
Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển sinh giới
Câu 12:
Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:
Chọn D
Sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm
Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 13:
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Chọn D
Đây là loại cách li cơ học.
Do sự không phù hợp của cấu tạo bộ phận sinh sản của 2 loài khác nhau dẫn đến không xảy ra được hiện tượng thụ tinh
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Đáp án A
B sai, khi môi trường bị giới hạn,sức sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn theo
C sai, môi tưởng không bị giới hạn, sức sinh sản > mức tử vong
D sai, không phải lúc nào cũng lớn hơn. Nếu môi trường bị giới hạn quá mức, điều kiện sống quá khắc nghiệt thì : sức sinh sản < mức tử vong
Câu 15:
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
Đáp án C
Pt/c : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F2 : 9 đỏ : 7 trắng
Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen Aa, Bb tương tác bổ sung kểu 9:7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 : AaBb
F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb: 1bb )
ó F2 : 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1
Câu 16:
Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:
Đáp án A
Quan hệ giữa kiến và cây kiến là cộng sinh
2 loài dựa vào nhau để có lợi : kiến có chỗ làm tổ, cây kiến có thêm nguồn dinh dưỡng lớn từ phân và các chất thải của kiến
Nếu phá bỏ cây kiến, kiến sẽ mất tổ, dẫn đến 1 số lượng lớn chết
Nếu diệt hết kiến, nguồn dinh dưỡng cho cây kiến cạn dần, cây kiến có thể chết
Câu 17:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
Chọn A
Từ 1 giống ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ :
Nuôi cấy hạt phấn có bộ NST n→ lưỡng bội hóa thành bộ 2n
Cây tạo ra luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Câu 18:
Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
Đáp án B
Quần thể tự phối không thể hiện đặc điểm đa hình vì trong quần thể đó, các biến dị tổ hợp rất ít, có thể không có.
Câu 19:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A sai, bậc dinh dưỡng cấp I là sinh vật sản xuất (thực vật)
B sai, động vật ăn cỏ luôn là bậc dinh dưỡng cấp II
D sai bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là sinh vật cuối chuỗi thức ăn dài nhất
Câu 20:
Một cơ thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li , bộ NST trong 2 tế bào con có thể là:
(1) AAaBbDd và aBbDd
(2) AaaaBbDd và BbDd
(3) AaaBbDd và ABbDd
(4) AaBbDd và AABbDd
Chọn C
1 NST kép của cặp Aa không phân li, có thể tạo ra 2 tế bào con có chứa : AAa, a hoặc Aaa, A
Vậy 2 tế bào con có thể là :
AAaBbDd, aBbDd
Hoặc AaaBbDd , ABbDd
Vậy các kết luận đúng là (1) (3)
Câu 21:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 15 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 4 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(7) 13 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa vàng.
Chọn B
P : 4 cây aaB- tự thụ
Có 5 TH xảy ra
TH1 : 4 aaBB → đời con 100% aaB-
TH2 : 3 aaBB : 1aaBb
→ đời con : 13/16aaBB : 2/16aaBb : 1/16aabb ó 15aaB- :1 aabb
TH3 : 2 aaBB : 2aaBb
→ đời con : 5/8 aaBB : 2/8 aaBb : 1/8aabb ó 7aaB- :1 aabb
TH4 : 1 aaBB : 3aaBb
→ đời con : 7/16 aaBB : 6/16aaBb : 3/16aabb ó 13aaB- :3 aabb
TH5 : 4 aaBb
→ đời con : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb ó 3aaB- : 1aabb
Các kết luận đúng là (3) (2) (5) (7) (1)
Câu 22:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?
Chọn A
Aa x Aa cho đời con 3 loại KG
DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG
Bb x Bb
Cơ thể đực :
- 1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0
- Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B, b
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b
Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb
Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42 hợp tử
Câu 23:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A-T , G-X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tao ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án C
2 sai, enzyme ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp trên 1 phân tử DNA mẹ. Vì trong 1 chạc tái bản có 2 chiều tổng hợp về 2 phía
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
Chọn A
Phát biểu không đúng là : A
Điều kiện địa lý không là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Những biến đổi trức tiếp trên cơ thể động vật là do đột biến gen gây ra
Câu 25:
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
Chọn B
A đỏ >> a trắng
P : XAXa x XAY
F1 : 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
F1 x F1 :
(1XAXA : 1XAXa) x (1XAY : 1XaY)
F2 : mắt trắng (XaXa + XaY) =1/4.1/4+1/4.1/2=3/16
Vậy tỉ lệ phân tính F2 là 13 đỏ : 3 trắng
Câu 26:
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng tế bào vi khuẩn bị phá màng là:
Chọn A
Giả sử số lượng vi khuẩn bị phá màng là x
ð Số phân tử DNA là x
Theo nguyên tắc bán bảo tồn, từ 6 phân tử ADN chứa N15 đầu tiên, sẽ tạo ra các ADN con mà trong đó có 12 ADN chứa N15
Theo bài ra, ta có 12/x=6,25%
Giải ra, x = 192
Câu 27:
Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Có bao nhiêu khết luận đúng?
Đáp án D
1 sai, các loài có giới hạn sinh thái hẹp thì phân bố hẹp
Câu 28:
Khi nói về mức phản ứng, xét các kết luận sau đây:
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
(2) Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, các cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể bố mẹ.
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định không phụ thuộc vào môi trường.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (3) (4)
ở giống thuần chủn các cá thể có kiểu gen giống nhau neenmuwcs phản ứng giống nhau
2 sai, các cá thể con của các loài sinh vật sinh sản vô tính có kiểu gen giống bố mẹ ó có mức phản ứng giống bố mẹ
Câu 29:
Ở một loài thực vật, cho 2 cây thuần thủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 có 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn , F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật nào?
Đáp án D
Pt/c : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x cây đồng hợp lặn
Fa : 3 trắng : 1 đỏ
do Fa có 4 tổ hợp lai
ð F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð Fa : 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 1aabb
Do F1 AaBb có kiểu hình đỏ
ð Vậy từ Fa có A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định
Câu 30:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4)Claiphento
(5) Dính ngón tay 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Tơcno
(8) Đao
(9) Mù màu
Những thể đột biến lệch bội là:
Đáp án B
Các đột biến lệch bội là :
4 : Claiphento - XXY
7 : Tơcno - XO
8 : Đao- 3 chiếc số 21
Câu 31:
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt 3 alen trội A,B,D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là: 0,3; 0,3 ; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quần thể có 27 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
(4) Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng lớn hơn 1%.
Chọn A
A-B-D- = đỏ
Các kiểu gen khác là trắng
1 cặp gen trong quần thể sẽ tạo ra 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Quần thể có số kiểu gen là : 3 x 3 x 3 = 27 A-B-D- qui định hoa đỏ. A- có 2 kiểu gen là AA và Aa. Số kiểu gen qui định hoa đỏ là : 2 x 2 x 2 = 8 Tần số alen a là : 1- 0,3 = 0,7
ð Kiểu hình aa = 0,72 = 0,49
ð Kiểu hình A- = 1 – 0,49 = 0,51
Tương tự tính được B- = 0,51 và D - = 0,75
Kiểu hình hoa đỏ A-B-D- = 0,51 x 0,51 x 0,75 = 0,195075 = 19,5075%
ð Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ : 100% - 19,5075% = 80,4925%
Cây hoa đỏ thuần chủng AABBDD chiếm tỉ lệ : 0,32 x 0,32 x 0,52 = 81/40000
ð Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ : 3/289
Các kết luận đúng là : cả 4 KL trên
Câu 32:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về sự tiến hóa đồng quy là:
Các cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hóa đồng qui
Các ví dụ về tiến hóa đồng qui là : (1) (3)
Đáp án C
Câu 33:
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến
(2) Lai hữu tính
(3) Tạo ADN tái tổ hợp
(4) Lai tế bào sinh dưỡng
(5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật
(6) Cấy truyền phôi
(7) Nhân bản vô tính động vật
Các phương pháp tạo nguồn biến dị trong chọn giống là : (1) (2) (3) (4)
Đáp án C
Câu 34:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các kết luận sau đây:
(1) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn tới diệt vong quần thể.
(2) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước quần thể một cách dáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
(3) Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Với quần thể cá kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án D
1 sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể nhưng không phải lúc nào cũng làm quần thể diệt vong được
sub> AaBb có kiểu hình đỏ
ð Vậy từ Fa có A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định
Câu 35:
Cơ sở tính quy luật di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
Cơ sở tính qui luật di truyền tính trạng được qui định bởi gen trong nhân là
Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân
Vì sự phân chia các gen trong nhân phụ thuộc vào sự phân chia của NST trong quá trình phân bào
Đáp án A
Câu 36:
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
1 |
50 |
120 |
155 |
2 |
150 |
149 |
155 |
3 |
250 |
70 |
20 |
Hãy chọn kết luận đúng:
Quần thể 1 :
- Kích thước : 325
- Là quần thể già, do lứa tuổi sinh sản thấp
Quần thể 2 :
- Kích thước : 454
- Là quần thể ổn định
Quần thể 3 :
- Kích thước : 340
- Là quần thể trẻ
Quần thể 3 có cấu trúc trẻ, do đó có nhiều tiềm năng gia tăng số lượng
Kết luận đúng là D
Đáp án D
Câu 37:
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau:
1.Bệnh ung thư máu
2. Bệnh máu khó đông
3. Hội chứng Đao
4. Hội chứng Claiphento
5. Bệnh bạch tạng
6. Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
Các trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam, ít gặp ở nữ là 2, 4, 6
Do các gen lặn trên NST X qui định hoặc do bộ NST giới tính qui định
XXY là hội chứng Claiphento chỉ xuất hiện ở nam và không xuất hiện ở nữ
Đáp án C
Câu 38:
Xét một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5.
ð Tần số alen A ở giới đực là 0,5
F2 cân bằng di truyền : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A ở F2 là 0,6
ð Tần số alen A ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,6 x 2 – 0,5 = 0,7
ð Tần số alen a ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,3
Đáp án A
Câu 39:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?
(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
(2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(4) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(6) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
Đáp án C
1 sai, các chuỗi thức ăn không nhất thiết có số lượng mắt xích giống nhau
2 sai, điều này còn tùy thuộc vào môi trường đang xét. Ví dụ môi trường nước thì là chuỗi thức ăn có thực vật nổi và sinh vật phù du thì sinh vật phù du có kích thước lớn nhất
3- Sai trong một chuỗi thức ăn ở 1 bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài
4 sai, lưới thức ăn có thể thay đổi trước tác động của môi trường
5 sai, trong một chuỗi thức ăn mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định, ít có sự xáo trộn về bậc dinh dưỡng, trong một lưới thức ăn thì một loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
Câu 40:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
Diễn thế thứ sinh có các thông tin là : (2) (3) (5) (6)
Đáp án D
Câu 41:
Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả
(6) Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Câu 42:
Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
Đáp án C
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen
Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316
Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Số kiểu gen bình thường cặp Bb và đột biến hai cặp Dd và Aa là
4 x 4 x 3 = 48 ( kiểu gen )
Tuy nhiên do tế bào sinh tinh chỉ đột biến ở cặp Bb và tế bào sinh trứng chỉ đột biến ở cặp Dd hoặc Aa nên trường hợp sinh ra tế bào có kiểu gen đột biến ở hai cặp Dd và Aa là không xảy ra
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen
Câu 43:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :đực XDXd x cái XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 alen A và B là 20cM.
(2) ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
(3) ở đời F1, có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
(4) ở đời F1, kiểu hình ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
P : Đực AB/ab XDXd x cái AB/ab XDY
F1 : A-B- D- = 52,5%
Có XDXd x XDY
F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
ó KH : 3 D- : 1 dd
Vậy ở F1 A-B- = 70%
ð Ở F1 : aabb = 70% - 50% = 20%
Mà ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen
ð Giới cái cho giao tử ab = 40%
ð Tần số hoán vị gen f = 20%
ð Khoảng cách 2 gen A và B là 20 cM
F1 : A-B- = 70%, aabb = 20%
ð A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY chiếm tỉ lệ : 5% x 0,25 = 1,25%
Ở F1 có số kiểu gen là : 7 x 4 = 28 KG
Ở F1 có ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ aabb D- = 0,2 x 0,75 = 0,15 = 15%
Các nhận định đúng là : 1, 2, 3
Đáp án A
Câu 44:
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.
(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
Đáp án C
Giao tử ab Xde = 2,25%
Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼
ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%
ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe = XdE = 41%
P: AaBbXDeXdE x AaBbXDEY
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ :
100% - 2,25% = 97,75%
Xét XDeXdE x XDEY
Đời con, giới cái : 50% D-E-
Giới đực : D-ee = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%
Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là
0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%
Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%
Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)
Câu 45:
Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, giun đất , dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Cừu là động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Cào cào, dế thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án D
Các kết luận đúng là : (2) (3) (4) (5)
Gà ăn cào cào và dế => hạn chế sự phát triển của cào cào và dế => giảm bớt loài cạnh tranh với loài cừu ăn cỏ
1 sai, có 6 chuỗi thức ăn
Câu 46:
Một loài thực vật lưỡng cư có 2n= 8. Trên mỗi cặp NST xét 2 locut gen, gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Nếu quần thể gồm toàn các cá thể đột biến thể ba, thì số kiểu gen tối đa là:
Đáp án A
Thể ba 2n+1
Mỗi cặp NST xét 2 locut gen : gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen
ð Mỗi cặp NST tương đồng sẽ có 6 kiểu gen về NST đó
Xét thể ba ở cặp NST thứ nhất :
Số kiểu gen đối đa có thể có là :518616
Tương tự với trường hợp 3 cặp gen còn lại
Quần thể có tối đa số kiểu gen là : x 4 = 2074464
Câu 47:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định.
Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen.
(2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp.
(3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là 17/24.
(5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là 1/8.
Chọn B
Xét cặp vợ chồng 9 x 10 :
Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh
ð A bình thường >> a bị bệnh
Mà đứa con bị bệnh là con gái
ð Gen nằm trên NST thường
Những cá thể trong phả hệ biết chắc chắn được kiểu gen là :
Kiểu gen Aa có các cá thể là 2, 3, 4, 7, 12, 13, 9, 10 , 18, 19, 20
Kiểu gen aa có các cá thể là 1, 5, 6, 8, 11, 14, 16
Vậy số cá thể biết được kiểu gen là 18
Trong số các cá thể đã xảy ra chắc chắn kiểu gen (18 cá thể) các thể có kiểu gen đồng hợp là : 1, 5, 6, 8, 11, 14, 16
Vậy có 7/18 cá thể là thể đồng hợp
Cặp vợ chồng thế hệ thứ 4 : người chồng có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người vợ có kiểu gen là Aa
Nếu người chồng là AA, 100% con sinh ra không bị bệnh
Nếu người chồng là Aa, xác suất sinh 2 con không bị bệnh là (3/4)2 = 9/16
Vậy xác suất chung của cặp vợ chồng này sinh 2 con không bị bệnh là
1/3 + 2/3 x 9/16 = 17/24
Để cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con, trong đó có 1 đứa bị bệnh thì người chồng phải có kiểu gen là : Aa
Xác suất cặp vợ chồng sinh 2 đứa con, có 1 đứa bị bệnh là : ¾ x ¼ x 2 = 3/8
Vậy xác xuất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, 1 đứa bị bệnh là : 2/3 x 3/8 = 1/4
Nhận định đúng là : (2) , (4)
Câu 48:
Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:
Chọn D
Thân thấp x thân thấp
F1 : 100% thân cao
F1 x F1
F2 : 9 cao : 7 thấp
Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7
Cây thân cao F2 : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao tự thụ phấn, xác suất đời con thu được cây thân thấp là : 11/16
Câu 49:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.
(2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA= 1/3, Aa= 2/3.
(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A =1/2, a= 1/2.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 9/14.
Đáp án A
Xét cặp vợ chồng 3 x 4
Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh
ð A bình thường >> a bị bệnh
Đứa con bị bệnh là con gái
ð Gen nằm trên NST thường
Cá thể 6, 7 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Đời con theo lý thuyết cặp vợ chồng 6 x 7 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
ð Người 13, 14 có dạng là : (1/2AA : 1/2Aa)
Người 15, 16 có kiểu gen là Aaó cho giao tử A = ½ và a = ½
Cặp vợ chồng 14 x 15 : (1/2AA : 1/2Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết là : 3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa
ð Người 17 có dạng : 3/7AA : 4/7Aa
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng 16 x 17 là
16 x 17 là : 5/7 x 1/2 = 5/14
Vậy các nhận định đúng là (2) và (3)