Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 22)

  • 14241 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi G* ( G dạng hiếm) xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN, sẽ gây ra dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi có G sẽ xuất hiện dạng đột biến thay thế G-X bằng A-T


Câu 2:

Trong một hệ sinh thái:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 1 hệ sinh thái :

-   Năng lượng di chuyển theo 1 dòng

-   Vật chất được tái sử dụng


Câu 4:

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:

Xem đáp án

Đáp án C

Nuleotit là đơn phân cấu tạo nên  DNA và RNA

Protein, DNA polymerase, polymerase đều có bản chất là protein, được cấu thành từ acid amin


Câu 5:

Chọn phát biểu sai:

Xem đáp án

 

Đáp án C 

Phát biểu sai là : C .

Số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích là mật độ của quần thể


Câu 6:

Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta sử dụng phương pháp  lai thuận nghịch

Dựa vào tỉ lệ kiểu hình của đời con ở 2 phép lai để xác định

- Phép lai thuận và nghịch giống nhau , tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở hai  giới giống → gen nằm trên NST thường

-  Phép lai thuận và nghịch khác  nhau , tỉ lệ 2 giới khác nhau →gen nằm trên NST giới tính

- Phép lai thuận và nghịch khác  nhau , đời con có kiểu hình 100% giống mẹ→gen nằm trong tế bào chất


Câu 7:

Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí quả dài. Sự di truyền theo tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:

Xem đáp án

Chọn A

P : tròn x tròn

F1 : 9 tròn : 6 bầu dục : 1 dài

ð Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:6:1

A-B- = tròn

A-bb = aaB- = bầu

aabb = dài


Câu 9:

Bệnh Pheninkêtô niệu:

Xem đáp án

Đáp án C.

Bệnh phenylketo niệu do  gen đột biến lặn trên NST thường gây ra, cơ thể người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanin thành tyrosin , dẫn đến dư thừa phenylalanin.

Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh


Câu 10:

Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?

Xem đáp án

Chọn A

Người ta sử dụng đột biến để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza là lặp đoạn

Đưa các gen chứa đoạn gen mã hóa enzyme và cùng 1 NST để tăng cường sự phiên mã, tổng hợp nên enzyme amylase


Câu 11:

Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Chọn C

Kết luận không đúng là : C

Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển sinh giới


Câu 12:

Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:

Xem đáp án

Chọn D

Sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm

Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.


Câu 13:

Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

Xem đáp án

Chọn D

Đây là loại cách li cơ học.

Do sự không phù hợp của cấu tạo bộ phận sinh sản của 2 loài khác nhau dẫn đến không xảy ra được hiện tượng thụ tinh


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai, khi môi trường bị giới hạn,sức sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn theo

C sai, môi tưởng không bị giới hạn, sức sinh sản > mức tử vong

D sai, không phải lúc nào cũng lớn hơn. Nếu môi trường bị giới hạn quá mức, điều kiện sống quá khắc nghiệt thì : sức sinh sản < mức tử vong


Câu 15:

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Pt/c : trắng x trắng

F1 : 100% đỏ

F2 : 9 đỏ : 7 trắng

Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen Aa, Bb tương tác bổ sung kểu 9:7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

F1 : AaBb

F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb: 1bb )

ó F2 : 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1


Câu 16:

Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:

Xem đáp án

 

 

Đáp án A

Quan hệ giữa kiến và cây kiến là  cộng sinh

2 loài dựa vào nhau để có lợi : kiến có chỗ làm tổ, cây kiến có thêm nguồn dinh dưỡng lớn từ phân và các chất thải của kiến

Nếu phá bỏ cây kiến, kiến sẽ mất tổ, dẫn đến 1 số lượng lớn chết

Nếu diệt hết kiến, nguồn dinh dưỡng cho cây kiến cạn dần, cây kiến có thể chết

 


Câu 17:

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Từ 1 giống ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ :

Nuôi cấy hạt phấn có  bộ NST n→ lưỡng bội hóa thành bộ 2n

Cây tạo ra luôn có kiểu gen  đồng hợp tử về tất cả các gen


Câu 18:

Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể tự phối không thể hiện đặc điểm đa hình vì trong quần thể đó, các biến dị tổ hợp rất ít,  có thể không có.


Câu 19:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, bậc dinh dưỡng cấp I là sinh vật sản xuất (thực vật)

B sai, động vật ăn cỏ luôn là bậc dinh dưỡng cấp II

D sai bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là sinh vật cuối chuỗi thức ăn dài nhất


Câu 20:

Một cơ thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li  , bộ NST trong 2 tế bào con có thể là:

(1) AAaBbDd và aBbDd

(2) AaaaBbDd và BbDd

(3) AaaBbDd và ABbDd

(4) AaBbDd và AABbDd

Xem đáp án

Chọn C

1 NST kép của cặp Aa không phân li, có thể tạo ra 2 tế bào con có chứa : AAa, a hoặc Aaa, A

Vậy 2 tế bào con có thể là :

AAaBbDd, aBbDd

Hoặc AaaBbDd , ABbDd

Vậy các kết luận đúng là (1) (3)


Câu 21:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(2) 15 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

(4) 4 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(6) 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(7) 13 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa vàng.

Xem đáp án

Chọn B

P : 4 cây aaB- tự thụ

Có 5 TH xảy ra

TH1 : 4 aaBB                → đời con 100% aaB-

TH2 : 3 aaBB : 1aaBb  

→ đời con : 13/16aaBB : 2/16aaBb : 1/16aabb ó 15aaB- :1 aabb

TH3 : 2 aaBB : 2aaBb  

→ đời con : 5/8 aaBB : 2/8 aaBb : 1/8aabb ó 7aaB- :1 aabb

TH4 : 1 aaBB : 3aaBb  

→ đời con : 7/16 aaBB : 6/16aaBb : 3/16aabb ó 13aaB- :3 aabb

TH5 : 4 aaBb                

→ đời con : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb ó 3aaB- : 1aabb

Các kết luận đúng là (3) (2) (5) (7) (1)


Câu 22:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb DEdex cái AaBbDede. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?

Xem đáp án

Chọn A

Aa x Aa cho đời con 3 loại KG

DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG

Bb x Bb

  Cơ thể đực :

-  1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0

-  Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B, b

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b

Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb

Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42  hợp tử


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)

Xem đáp án

Chọn A

Phát biểu không đúng là : A

Điều kiện địa lý không là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.

Những biến đổi  trức tiếp trên cơ thể động vật là do đột biến gen gây ra


Câu 25:

Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính  ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:

Xem đáp án

Chọn B

A đỏ >> a trắng

P : XAXa  x   XAY

F1 : 1XAXA :  1XAXa  :  1XAY  : 1XaY

F1 x F1 :

(1XAXA :  1XAXa)             x    (1XAY  : 1XaY)

F2 : mắt trắng (XaXa + XaY) =1/4.1/4+1/4.1/2=3/16

Vậy tỉ lệ phân tính F2 là 13 đỏ : 3 trắng


Câu 29:

Ở một loài thực vật, cho 2 cây thuần thủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 có 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn , F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật nào?

Xem đáp án

Đáp án  D

Pt/c : trắng x trắng

F1 : 100% đỏ

F1 x cây đồng hợp lặn

Fa : 3 trắng : 1 đỏ

do Fa có 4 tổ hợp lai

ð F1 cho 4 tổ hợp giao tử

ð F1 : AaBb

ð Fa : 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 1aabb

Do F1 AaBb có kiểu hình đỏ

ð Vậy từ Fa có A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định


Câu 31:

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt 3 alen trội A,B,D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là: 0,3; 0,3 ; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Quần thể có 27 kiểu gen.

(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

(4) Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ  cây hoa đỏ thuần chủng lớn hơn  1%.

Xem đáp án

Chọn A

A-B-D- = đỏ

Các kiểu gen khác là trắng

1 cặp gen trong quần thể sẽ tạo ra 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Quần thể có số kiểu gen là : 3 x 3 x 3 = 27 A-B-D- qui định hoa đỏ. A- có 2 kiểu gen là AA và Aa. Số kiểu gen qui định hoa đỏ là : 2 x 2 x 2 = 8 Tần số alen a là : 1- 0,3 = 0,7

ð Kiểu hình aa = 0,72 = 0,49

ð Kiểu hình A- = 1 – 0,49 = 0,51

Tương tự tính được B- = 0,51 và D - = 0,75

Kiểu hình hoa đỏ A-B-D- = 0,51 x 0,51 x 0,75 = 0,195075 = 19,5075%

ð Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ : 100% - 19,5075% = 80,4925%

Cây hoa đỏ thuần chủng AABBDD chiếm tỉ lệ : 0,32 x 0,32 x 0,52 = 81/40000

ð Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ : 3/289

Các kết luận đúng là : cả 4 KL trên


Câu 32:

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi

(3) Mang cá và mang tôm

(4) Chi trước của thú và tay người.

Những ví dụ về sự tiến hóa đồng quy là:

Xem đáp án

Các cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hóa đồng qui

Các ví dụ về tiến hóa đồng qui là : (1) (3)

Đáp án C


Câu 35:

Cơ sở tính quy luật di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:

Xem đáp án

Cơ sở tính qui luật di truyền tính trạng được qui định bởi gen trong nhân là

Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân

Vì  sự phân chia các gen trong nhân phụ thuộc vào sự phân chia của NST trong quá trình phân bào

Đáp án A


Câu 36:

 Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

1

50

120

155

2

150

149

155

3

250

70

20

Hãy chọn kết luận đúng:

Xem đáp án

Quần thể 1 :

-   Kích thước : 325

-   Là quần thể già,  do  lứa tuổi sinh sản thấp

Quần thể 2 :

-   Kích thước : 454

-   Là quần thể ổn định

Quần thể 3 :

-   Kích thước : 340

-   Là quần thể trẻ

Quần thể 3 có cấu trúc trẻ, do đó có nhiều tiềm năng gia tăng số lượng

Kết luận đúng là D

Đáp án D


Câu 37:

Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau:

1.Bệnh ung thư máu

2. Bệnh máu khó đông  

3. Hội chứng Đao

4. Hội chứng Claiphento 

5. Bệnh bạch tạng 

6. Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

Xem đáp án

Các trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam, ít gặp ở nữ là 2, 4, 6

Do các gen lặn trên NST X qui định hoặc do bộ NST giới tính qui định

XXY là hội chứng Claiphento chỉ xuất hiện ở  nam và không xuất hiện ở nữ

Đáp án C


Câu 38:

Xét một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:

Xem đáp án

Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5.

ð Tần số alen A ở giới đực là 0,5

F2 cân bằng di truyền : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Tần số alen A ở F2 là 0,6

ð Tần số alen A ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,6 x 2 – 0,5 = 0,7

ð Tần số alen a ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,3

 Đáp án A


Câu 39:

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?

(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

(2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

(4) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

(6) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.

Xem đáp án

Đáp án C

1 sai, các chuỗi thức ăn không nhất thiết có số lượng mắt xích giống nhau

2 sai, điều này còn tùy thuộc vào môi trường đang xét. Ví dụ môi trường nước thì là chuỗi thức ăn có thực vật nổi và sinh vật phù du  thì sinh vật phù du có kích thước lớn nhất

3- Sai trong một chuỗi thức ăn ở 1 bậc dinh dưỡng  chỉ có 1 loài

4 sai, lưới thức ăn có thể thay đổi trước tác động của môi trường

5 sai,  trong một chuỗi thức ăn mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định, ít có sự xáo trộn về bậc dinh dưỡng, trong một lưới thức ăn thì một loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau 


Câu 41:

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

Xem đáp án

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6


Câu 42:

Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen

Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316

Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Số kiểu gen bình thường cặp Bb và đột  biến hai  cặp Dd và Aa là 

 4 x 4 x 3 = 48 ( kiểu gen ) 

Tuy nhiên do tế bào sinh  tinh chỉ đột biến ở cặp Bb và tế bào sinh trứng chỉ đột biến ở cặp Dd hoặc Aa nên trường hợp sinh ra tế bào có kiểu gen đột biến ở hai cặp Dd và Aa là không xảy ra 

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen


Câu 43:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :đực ABabXDXd x cái ABabXDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 alen A và B là 20cM.

(2) ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

(3) ở đời F1, có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.

(4) ở đời F1, kiểu hình ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

Xem đáp án

P : Đực AB/ab XDXd x cái AB/ab XDY

F1 : A-B- D- = 52,5%

Có XDXd x XDY

F1 : 1 XDXD : 1 XDXd  :  1 XDY  :  1 XdY

ó KH : 3 D- : 1 dd

Vậy ở F1 A-B- = 70%

ð Ở F1 : aabb = 70% - 50% = 20%

Mà ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen

ð Giới cái cho giao tử ab = 40%

ð Tần số hoán vị gen f = 20%

ð Khoảng cách 2 gen A và B là 20 cM

F1 : A-B- = 70%, aabb = 20%

ð A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%

F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY chiếm tỉ lệ : 5% x 0,25 = 1,25%

Ở F1 có số kiểu gen là : 7 x 4 = 28 KG

Ở F1 có ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ aabb D- = 0,2 x 0,75 = 0,15 = 15%

Các nhận định đúng là : 1, 2, 3

Đáp án A


Câu 44:

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.

(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.

(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.

Xem đáp án

 

Đáp án C

Giao tử ab Xde = 2,25%

Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼

ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%

ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe  = XdE = 41%

P: AaBbXDeXdE x  AaBbXDEY

Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội  chiếm tỉ lệ :

100% - 2,25% = 97,75%

Xét XDeXdE x        XDEY

Đời con, giới cái : 50% D-E-

Giới đực : D-ee  = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%

Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là

0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%

Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%

Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)

 


Câu 46:

Một loài thực vật lưỡng cư có 2n= 8. Trên mỗi cặp NST xét 2 locut gen, gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Nếu quần thể gồm toàn các cá thể đột biến thể ba, thì số kiểu gen tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thể ba 2n+1

Mỗi cặp NST xét 2 locut gen : gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen

ð Mỗi cặp NST tương đồng sẽ có 6 kiểu gen về NST đó

Xét thể ba ở cặp NST thứ nhất :

Số kiểu gen đối đa có thể có là :518616

Tương tự với trường hợp 3 cặp gen còn lại

Quần thể có tối đa số kiểu gen là :  x 4 = 2074464


Câu 47:

 

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định.

 Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen.

(2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp.

(3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là 17/24.

(5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là 1/8. 

 

Xem đáp án

Chọn B

Xét cặp vợ chồng 9 x 10 :

  Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh

ð A bình thường >> a bị bệnh

Mà đứa con bị bệnh là con gái

ð Gen nằm trên NST thường

Những cá thể trong phả hệ biết chắc chắn được kiểu gen là :

  Kiểu gen Aa có các cá thể là 2, 3, 4, 7, 12, 13, 9, 10 , 18, 19, 20

  Kiểu gen aa có các cá thể là 1, 5, 6, 8, 11, 14, 16

  Vậy số cá thể biết được kiểu gen là 18

Trong số các cá thể đã xảy ra chắc chắn kiểu gen (18 cá thể) các thể có kiểu gen đồng hợp là : 1, 5, 6, 8, 11, 14, 16

Vậy có 7/18 cá thể là thể đồng hợp

Cặp vợ chồng thế hệ thứ 4 : người chồng có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

  Người vợ có kiểu gen là Aa

Nếu người chồng là AA, 100% con sinh ra không bị bệnh

Nếu người chồng là Aa, xác suất sinh 2 con không bị bệnh là (3/4)2 = 9/16

Vậy xác suất chung của cặp vợ chồng này sinh 2 con không bị bệnh là

    1/3 + 2/3 x 9/16 = 17/24

Để cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con, trong đó có 1 đứa bị bệnh thì người chồng phải có kiểu gen là : Aa

Xác suất cặp vợ chồng sinh 2 đứa con, có 1 đứa bị bệnh là : ¾ x ¼ x 2 = 3/8

Vậy xác xuất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, 1 đứa bị bệnh là : 2/3 x 3/8 = 1/4

Nhận định đúng là : (2) , (4)

 


Câu 48:

Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:

Xem đáp án

Chọn D

Thân thấp x thân thấp

F1 : 100% thân cao

  F1 x F1

  F2 : 9 cao : 7 thấp

Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7

Cây thân cao F2 : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao tự thụ phấn, xác suất đời con thu được cây thân thấp là :  11/16


Câu 49:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.

 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.

(2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA= 1/3, Aa= 2/3.

(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A =1/2, a= 1/2.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 9/14.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét cặp vợ chồng 3 x 4

Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh

ð A bình thường >> a bị bệnh

Đứa con bị bệnh là con gái

ð Gen nằm trên NST thường

Cá thể 6, 7 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Đời con theo lý thuyết cặp vợ chồng 6 x 7 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

ð Người 13, 14 có dạng là : (1/2AA : 1/2Aa)

Người 15, 16 có kiểu gen là Aaó cho giao tử A = ½ và a = ½

Cặp vợ chồng 14 x 15 : (1/2AA : 1/2Aa) x Aa

Đời con theo lý thuyết là : 3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa

ð Người 17 có dạng : 3/7AA : 4/7Aa

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng 16 x 17 là

16 x 17 là : 5/7 x 1/2 = 5/14

Vậy các nhận định đúng là (2) và (3)


Bắt đầu thi ngay