Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 183

Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

A. 96 

B. 108          

C. 204

Đáp án chính xác

D. 64

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen

Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316

Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Số kiểu gen bình thường cặp Bb và đột  biến hai  cặp Dd và Aa là 

 4 x 4 x 3 = 48 ( kiểu gen ) 

Tuy nhiên do tế bào sinh  tinh chỉ đột biến ở cặp Bb và tế bào sinh trứng chỉ đột biến ở cặp Dd hoặc Aa nên trường hợp sinh ra tế bào có kiểu gen đột biến ở hai cặp Dd và Aa là không xảy ra 

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính  ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,270

Câu 2:

Trong một hệ sinh thái:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,247

Câu 3:

Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, dế, chuột  đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, giun đất , dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Cừu  là động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:

(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

(2) Cào cào, dế thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.

(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 887

Câu 4:

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 610

Câu 5:

 

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định.

 Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen.

(2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp.

(3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là 17/24.

(5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là 1/8. 

 

Xem đáp án » 18/06/2021 558

Câu 6:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 443

Câu 7:

Chọn phát biểu sai:

Xem đáp án » 18/06/2021 437

Câu 8:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:

(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.

(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A-T , G-X và ngược lại.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tao ra nhiều đơn vị nhân đôi.

(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 379

Câu 9:

Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:

Xem đáp án » 18/06/2021 373

Câu 10:

Các giai đoạn trong quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:

1.Rừng lim nguyên 

2. Tràng cỏ

3. Cây gỗ nhỏ và cây bụi

4. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng 

5. Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế

Thứ tự đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 356

Câu 11:

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?

(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

(2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

(4) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

(6) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.

Xem đáp án » 18/06/2021 342

Câu 12:

Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

Xem đáp án » 18/06/2021 321

Câu 13:

Khi nói về mức phản ứng, xét các kết luận sau đây:

(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.

(2) Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, các cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể bố mẹ.

(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.

(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định không phụ thuộc vào môi trường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 300

Câu 14:

Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 18/06/2021 298

Câu 15:

Một loài thực vật lưỡng cư có 2n= 8. Trên mỗi cặp NST xét 2 locut gen, gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Nếu quần thể gồm toàn các cá thể đột biến thể ba, thì số kiểu gen tối đa là:

Xem đáp án » 18/06/2021 291

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »