IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 10)

  • 16631 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng 

Xem đáp án

Chọn B

Cơ quan tương tự là kêt quả của quá trình tiến hóa đồng quy (khác nguồn gốc nhưng cùng thực hiện chức năng → có những đặc điểm cấu tạo tương tự nhau)

Cơ quan tương đồng là kết quả của quá trình tiến hóa phân ly (cùng nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng khác nhau)


Câu 2:

Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ là

Xem đáp án

Chọn D

A-quả đỏ, a-quả xanh. Hai cây thuần chủng quả đỏ và quả xanh lai với nhau → F1: Aa

 Cho F1 lai với nhau F2: 1AA: 2Aa: 1aa


Câu 3:

Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò

Xem đáp án

Chọn A

B, D sai vì biến dị tổ hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa

C sai vì quá trình đột biến chỉ tạo ra biến dị đột biến chứ ko phải biến dị tổ hợp


Câu 4:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là

Xem đáp án

Chọn C

Để thế hệ lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn (aabb) thì bố hoặc mẹ đều không cho giao tử ab.

Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai C là ở cơ thể aaBB không tạo giao tử ab


Câu 5:

Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là

Xem đáp án

Chọn A

1 mạch ADN có trình tự 5'AGG GGT TXX TTX3'.

Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3'TXX XXA AGG AAG5'.


Câu 6:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Chọn A

Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính ngoài ra còn chứa các gen quy định tính trạng thường


Câu 7:

Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên

Xem đáp án

Chọn B

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Giới hạn sinh thái nói lên giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.

Ví dụ như giới hạn phản ứng của cá rô phi VN với nhiệt độ:

Giới hạn sinh thái từ 5.6 độ - 42 độ.


Câu 8:

Côn trùng hô hấp


Câu 9:

Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B

Một nucleotide có chiều dài = 3,4Å.

Đột biến mất một cặp nucleotide là đột biến điểm, làm giảm chiều dài gen và thay đổi trình tự acid amine từ vị trí xảy ra đột biến.

Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài gen sẽ giảm đi 3,4Å


Câu 10:

Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do

Xem đáp án

Chọn A

Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể theo môi trường sống, đó là hiện tượng thường biến.

Sự thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường sống


Câu 11:

Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Chọn A

Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom


Câu 12:

Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:

Xem đáp án

Chọn A

- Dòng mạch rây (còn gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ (rễ, hạt, củ, quả...).

- Saccarôzơ, axit amin... là các chất hữu cơ, do vậy saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại sẽ được vận chuyển qua dòng mạch rây.


Câu 13:

Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin

Xem đáp án

Chọn A

Quy trình sử dụng consixin trong quá trình tạo giống dâu tằm tam bội (3n) là:

Dâu tằm tam bội (3n) là do lai giữa dâu tằm (4n) và dâu tằm (2n)

+ Tạo giống dâu tằm tứ bội (4n) bằng xử lí consixin giống lưỡng bội 2n.

+ Lai với dạng cây lưỡng bội (2n)

4n × 2n → 3n.


Câu 14:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.

Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất là:

AaBb × AaBb : 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABb × Aabb : 4 kiểu gen, 2 kiểu hình

Aabb × aaBb : 4 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABB × AABb: 2 kiểu gen , 1 kiểu hình


Câu 15:

Quần thể ngẫu phối là quần thể

Xem đáp án

Chọn A

Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.

Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.


Câu 16:

Ý có nội dung không phải ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế là


Câu 17:

Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là 

Xem đáp án

Chọn C

Trong gen lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gen con là : 16 × 2 = 32.

Số lượng gen con tạo ra là: 16 gen con.

Số lần nhân đôi của gen là: 4 vì 16 = 2^4


Câu 19:

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò

Xem đáp án

Chọn B

CLTN là tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen làm biến đổi thành phần kiểu gen tần số alen của quần thể.

CLTN đóng vai trò sàng lọc , làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi tác động lên quần thể làm cho quần thể có vốn gen kém thích nghi.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?


Câu 21:

Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Hệ đệm bicácbônát là hệ đệm do

NaHCO3/Na2CO3 thực hiện. Hệ đệm này thực hiện đệm ion HCO3- và ion H+ ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH của máu ở mức ổn định là vì

- Khi dư H+ (độ pH thấp) thì Na2CO3 sẽ phản ứng với H+ để tạo thành NaHCO3 làm giảm nồng độ H+ trong máu (tăng độ pH).

- Khi thiếu H+ (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li để giải phóng H+ làm tăng nồng độ H+ trong máu (giảm độ pH).    


Câu 22:

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

I. Môi trường chưa có sinh vật.

II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

Xem đáp án

Chọn B

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).


Câu 23:

Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP.

II. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.

III. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước.

IV. Qúa trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây.

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung I sai. Hút khoáng có thể là thụ động hoặc chủ động. Hút khoáng thụ động xuôi theo građien nồng độ sẽ không tiêu tốn năng lượng.

Nội dung II đúng.

Nội dung III sai. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ còn mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá.

Nội dung IV sai. Khoáng cây hấp thụ hòa tan trong nước nên quá trình hút khoáng và nước gắn liền với nhau.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

I. Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên % A = %A1 + %A2

II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.

III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.

IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X).

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung I đúng. Xét trên ADN, %A1 và %A2 là tỉ lệ của A1 và A2 trên cả phân tử ADN.

Nội dung II đúng. Nguyên tắc bổ sung cùng với NTBBT đã giúp cho vật chất di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác một cách ổn định.

Nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. A - T và G - X thường không bao giờ bằng nhau trong phân tử ADN.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 25:

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

Xem đáp án

Chọn C

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.

3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb)  tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.

F1: AaXBXb : AaXbY.


Câu 26:

Xét các ví dụ sau:

I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.

IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

Xem đáp án

Chọn B

Ức chế cảm nhiễm là hiện tượng một loài trong quá trình sống đã vô tình làm hại đến loài khác.

Các mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là: I và III.

Nội dung II sai. Đây là mối quan hệ hội sinh.

Nội dung IV sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 27:

Cho các dữ kiện sau:

I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen

II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen

III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường

IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.

Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng

Xem đáp án

Chọn A

Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.

Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.

Xét các dữ kiện của đề bài:

Các dữ kiện: II, IV là đúng khi nói về mức phản ứng.

I, III là dữ kiện nói về thường biến.

→ Có 2 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng


Câu 30:

Cho các nhận xét sau:

I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.

III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.

IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Nội dung I đúng. Kết thúc tiến hóa hóa học mới chỉ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ.

Nội dung II đúng.

Nội dung III sai. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự xúc tác còn ADN thì cần phải có enzim xúc tác mới nhân đôi được.

Nội dung IV sai. Sự sống đầu tiên được hình thành ở dưới nước.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 31:

Cho lưới thức ăn sau:

 

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Gà tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

II. Nếu gà và ếch nhái tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn tối đa 7 loài.

III. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 6 mắt xích.

IV. Mối quan hệ giữa ếch nhái và rắn có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung I sai. Gà tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.

Nội dung II sai. Gà tuyệt diệt dẫn tới cáo và diều hâu cũng tuyệt diệt vì không có thức ăn. Ếch nhái tuyệt diệt. Có tất cả 12 loài trong đó 4 loài tuyệt diệt. Vậy lưới thức ăn còn lại 8 loài.

Nội dung III sai. Chỉ có 11 chuỗi thức ăn.

Nội dung IV đúng. Rắn và ếch nhái cùng ăn châu chấu, mặt khác rắn ăn ếch nên mối quan hệ giữa 2 loài này có thể là vật ăn thịt, con mồi hoặc cũng có thể là cạnh tranh.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 32:

Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

II. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.

III. Khi cho ,  thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.

IV. Khi cho , ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Chọn C

Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới  Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu  Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.

Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.

Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu  Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.

Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen  Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Quy ước: A - thân xám, a - thân đen. Nội dung I, II đúng.

F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1). Nội dung III sai.

Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 12,5% Nội dung IV đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 33:

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen AbaBXDXd

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 


Câu 34:

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Chọn B

Số loại NST chứa gen I và gen II là: 2 x 3 = 6.

Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là: 21 => Nội dung 1 đúng.

Số kiểu gen tạo bởi gen III là: 10=> Nội dung 2 sai.

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 10 = 210. => Nội dung 3 đúng.

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 x 210 = 44100. => Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 35:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tể bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:

I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

II. Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đon mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.

III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.

IV. Diễn ra ở pha C của chu kì tế bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu I, III, IV đúng.

Phát biểu II sai vì Enzim nối ligaza  tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp tử 1 phân tử ADN mẹ. Do ở sinh vật nhân thực, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y. Enzim nối có tác dụng nối các mạch mới ở các chạc đó lại nữa


Câu 37:

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dải 306,34nm.

Xem đáp án

Chọn A

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

I. SAI. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. → Không phải là đột biến điểm.

II. SAI. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.Suy ra, số nucleotit loại X của alen a = số nucleotit loại X của alen A + 2 = 500 + 2 = 502.

III.đúng. Vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.

IV đúng. Vì alen A có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34nm.

→ Alen a có chiều dài 306nm + 0,34 = 306,34nm


Câu 38:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo 11 thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được Fl. Neu Fl có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 25%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Chọn B

Chỉ có phát biểu đúng II.

Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

Nội dung III sai. Vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).

Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).


Câu 39:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có bao nhiêu người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin?

Xem đáp án

Chọn A

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Cặp 12-13 bị bệnh mà sinh con bình thường => gen quy định tính trạng bị bệnh là trội, gen quy định tính trạng bình thường là lặn

→ Tất cả các cá thể bình thường đều có kiểu gen đồng hợp lặn

+) do sinh được 7 bình thường => 2 dị hợp và 4;5;6 bình thường đều dị hợp.

=> 10 và 12 cũng có kiểu gen dị hợp

+) do sinh được 18 và 19 bình thường nên 13 dị hợp

=> 17 và 20 chưa rõ kiểu gen (có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp).


Câu 40:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.

Xem đáp án

Chọn A

Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này => Tỉ lệ quả dài chiếm 1/4 => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.

Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd.

3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)

Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.

Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.

Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.


Bắt đầu thi ngay