Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/06/2021 137

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất?

A. AaBb x AaBb

Đáp án chính xác

B. AABb x Aabb. 

C. Aabb x aaBb

D. AABB x AABb 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.

Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất là:

AaBb × AaBb : 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABb × Aabb : 4 kiểu gen, 2 kiểu hình

Aabb × aaBb : 4 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABB × AABb: 2 kiểu gen , 1 kiểu hình

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,134

Câu 2:

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen AbaBXDXd

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,768

Câu 3:

Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,071

Câu 4:

Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng 

Xem đáp án » 18/06/2021 798

Câu 5:

Cho lưới thức ăn sau:

 

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Gà tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

II. Nếu gà và ếch nhái tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn tối đa 7 loài.

III. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 6 mắt xích.

IV. Mối quan hệ giữa ếch nhái và rắn có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 733

Câu 6:

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

Xem đáp án » 18/06/2021 668

Câu 7:

Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là 

Xem đáp án » 18/06/2021 532

Câu 8:

Xét các ví dụ sau:

I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.

IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

Xem đáp án » 18/06/2021 472

Câu 9:

Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 470

Câu 10:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA,IB,IO Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là

Xem đáp án » 18/06/2021 455

Câu 11:

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 369

Câu 12:

Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò

Xem đáp án » 18/06/2021 342

Câu 13:

Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

II. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.

III. Khi cho ,  thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.

IV. Khi cho , ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án » 18/06/2021 328

Câu 14:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2            

Xem đáp án » 18/06/2021 309

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

I. Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên % A = %A1 + %A2

II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.

III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.

IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X).

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 300

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »