Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 02)
-
16622 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan tương tự là
Chọn B
Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan bắt nguồn từ một nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.
Câu 2:
Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng là thế hệ thứ nhất sẽ
Chọn C
Gọi A - Đỏ > a - trắng.
P: AA (đỏ) x aa (trắng).
Fl: 100% Aa(đỏ).
à F1 đồng tính, giống một bên, biểu hiện tính trạng trội
Câu 3:
Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
Chọn B
Tiến hóa nhỏ còn gọi là tiến hóa vi mô, là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao gồm sự phát sinh các đột biến, sự phát tán các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kế quả của tiến hóa nhỏ là loài mới được hình thành.
Câu 4:
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Chọn A
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Câu 5:
Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
Chọn A
ADN là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.
Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: acid photphoric, đường 5 cacbon, bazo nito.
Trình tự liên kết là: Axit photphoric - đường 5 cacbon - bazo nito.
Câu 6:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Chọn C
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng à F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn à F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử à mỗi bên cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Câu 7:
Có các loại môi trường sống cơ bản là
Chọn C
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh.
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.
Câu 8:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
Chọn A
Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế giày) có hình thức tiêu hóa nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào, sau đó đưa tới không bào tiêu hóa để thủy phân thành các chất đơn giản.
Câu 9:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nói các đoạn okazaki
Chọn D
Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau
Câu 10:
Thường biến có đặc điểm cơ bản là
Chọn D
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biến đổi KG.
à B, C sai.
Tất cả các cá thể có cùng một KG trong một điều kiện môi trường sẽ cùng biểu hiện theo một hướng xác định
Câu 11:
Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
Chọn B
Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào chất.
+ Kì giữa: hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này NST co ngắn và đóng xoắn cực đại.
Câu 12:
Lông hút có vai trò chủ yếu là:
Chọn D
Miền lông hút có rất nhiều lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng. Lông hút là những tế bào trực tiếp hấp thu nước và muối khoáng, có cấu tạo đặc biệt, thích nghi với chức năng:
Khác với các tế bào ở mặt lá tế bào lông hút không có lớp cutin bề mặt, có không bào lớn lên gây ra chênh lệnh về áp suất - áp suất bên ngoài cao hơn bên trong tế bào tạo nên một lực hút nước, thành tế bào mỏng - giúp nước dễ dàng thấm qua
Đồng thời còn có nguyên nhân là có ba lực tác động khiến cho việc hút nước được dễ dàng là lực hút của rễ (đó là hoạt động hô hấp) + lực hút của lá (là sự thoát hơi nước) và cuối cùng là lực liên kết giữa các phân tử nước - lực này như một sợi dây vô hình khi một phân tử đi lên thì nó cũng hút các phân tử nước khác đi theo. Có thể bạn chưa rõ về lực thứ 3 này nhưng nó rất quen thuộc trong cuộc sống của bạn - đó là sức căng bề mặt của nước, tạo nên hiện tượng mao dẫn, và các bong bóng nưóc tạo nên cũng nhờ sự liên kết của các phân tử nước.
Câu 14:
Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
Chọn C
Tần số alen (tỷ lệ số giao tử mang alen của gen đó trên tổng sổ giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định)
A. Sai. Tần số alen tính = tổng số giao tử mang alen đó /tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen đó.
B. Sai. Tần số alen chỉ tính các alen trong 1 gen chứ không tính trên nhiều loại gen.
D. Số lượng giao tử/tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen chứ không tính tổng số alen.
Câu 15:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
Chọn D
Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, các gen phân li độc lập.
Phép lai cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất.
AABB x AaBb à 4 kiểu gen; 1 kiểu hình.
AABb x AaBb à 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Aabb x aaBb à 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
AABB x AABb à 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
Câu 16:
Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
Chọn B
Câu 18:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
Chọn A
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AAA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính:
+ Xét vai trò giới tính:
Câu 19:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa =1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Chọn B
Từ cấu trúc di truyền ở các thế hệ ta thấy:
Từ thế hệ P đến F4 thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang giảm dần à Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể mang kiểu hình trội
Câu 20:
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí.
II. Môi trường trên cạn.
III. Môi trường đất.
IV. Môi trường xã hội.
V. Môi trường nước.
VI. Môi trường sinh vật.
Chọn C
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.
Câu 21:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
Chọn C
Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:
+ Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa.
+ Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt: Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.
+ Sự tiến hóa về hình thức tiêu hóa: Từ tiêu hóa nội bào à sự kết hợp giữa nội bào và ngoại bào à ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào động vật ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn.
Câu 22:
Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
Chọn C
Giữa cơ thể sinh vật và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước.
- Nước trên Trái đất luôn luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn: Nước mưa rơi xuống trái đất chảy trên mặt đất, 1 phần thấm xuống các mạch nước ngầm, còn phần lớn được tích luỹ trong các đại dương, sông hồ.
Nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
à Nói “Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí được điều hoà” là không chính xác
Câu 23:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Chọn B
Dung dịch nước vôi trong có CTHH là Ca(OH)2
à nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có CO2 sinh ra trong bình
Bình hở nên có khí O2 đi vào, khi có O2 đi vào hạt có hiện tượng nảy mầm.
à Đây là thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
Câu 24:
Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn C
Nội dung 1 sai. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
Nội dung 2 sai. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn.
Vậy có 1 nội dung đúng
Câu 25:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I.
II.
III.
IV.
Chọn C
P cây thân cao đỏ dị hợp 3 gen quy định 2 tính trạng, 1 tính trạng màu hoa tương tác gen quy định
F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng
Xét từng tính trạng: cao : thấp = 3 : 1
Đỏ : trắng = 9 : 7
Tỉ lệ 9 : 4 : 3 khác (3 : l) x (9 : 7)
Nên 2 gen quy định tính trạng quy định màu hoa phân ly độc lập với nhau
1 trong 2 gen quy định màu hoa di truyền liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây tổng tổ hợp G của F2: 16 = 4 x 4 à 1 phép lai đơn tạo 4 loại tổ hợp
Vậy các phép lai phù hợp: 16 = (3:1) (3:1)
Vậy phép lai phân ly tỉ lệ 9 : 3 : 4 cặp gen phân ly độc lập tạo tỉ lệ 3 : 1 và 2 cặp gen liên kết cũng tạo tỉ lệ 3 : 1
Phép lai phù hợp: Aa BD/bd x Aa BD/bd = (3A-: 1aa) x (3B-D-: 1bbdd) = 9 A-B-D- Đỏ cao : 3aaB-D- trắng, cao : 4(3A-bbdd: 1aaabbdd) thấp, trắng à đúng
Những phép lai không phù hợp: 2, 3, 4.
Phép lai không phù hợp do chúng phân ly độc lập với nhau
Câu 26:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn B
Nội dung II và III đúng.
Câu 27:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn B
Các câu I; III; IV đúng
Phát biểu II sai vì ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản (chạc chữ Y). Hai chạc chữ Y đối diện nhau có chiều mạch gốc ngược nhau có nghĩa là khi ở chạc chữ Y này mạch 1 là mạch gốc thì ở chạc chữ Y kia mạch 2 là mạch gốc nên emzim ligara tác động nên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp
Câu 28:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực
Đáp án B
Các nội dung đúng là: I, II, IV
Câu 29:
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
Đáp án D
Liên kết gen là hiện tượng các gen nằm trên cùng 1 NST à chúng phân li và tổ hợp cùng nhau à tạo thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung I, II sai vì các gen trên cùng 1 cặp NST chưa chắc đã liên kết với nhau.
Nội dung III sai vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong giao tử của loài chứ không phải trong hợp tử của loài.
Chỉ có nội dung IV đúng.
Câu 30:
Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
I. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
II. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
Chọn C
Nội dung 1 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm đa dạng vốn gen của quần thể mà làm nghèo đi vốn gen của quần thể.
Nội dung 2 đúng. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Nội dung 3 sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Nội dung 4 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Vậy có 3 đặc điểm không phải là của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 31:
Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?
I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn cỏ thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.
II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E
Chọn D
Nội dung I sai. Ở lưới thức ăn II, loài A là sinh vật sản xuất duy nhất, nếu loài A bị diệt vong thì quần xã II không thể tồn tại.
Nội dung II đúng. Quần xã có số lượng loài càng lớn, thành phần loài đa dạng và lưới thức ăn phức tạp thì càng ổn định.
Nội dung III đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là: A → B → M → N → K.
Nội dung IV sai. Loài X là thức ăn của loài C, khi quần xã 1 có thêm loài X thì sẽ làm tăng thức ăn cho loài C. Mà loài D là thức ăn cho loài C, vậy quần xã có thêm loài X thì số lượng loài D tăng lên. Loài D tăng lên sẽ làm giảm số lượng của loài E.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 32:
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố me có kiểu gen Cho các phát biểu sau:
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là 4%.
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là 6%.
Sổ phát biểu có nội dung đúng là
Chọn C
Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử ⇒ Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.
Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này: = 10.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,2ab = 4%.
Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 33:
Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai ♀ x ♂ Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
Chọn D
Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60
Câu 34:
Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
Chọn B
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.
Câu 35:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
Chọn B
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ à sai, ngoài mạch có đoạn Okazaki thì ligaza còn nối các đoạn ADN của các đoạn tái bản.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) à sai, ở nhân thực cũng xảy ra ở nhiều đơn vị tái bản chữ Y.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại à đúng, NTBS.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN à sai, chỉ trên phần khung đọc từ bộ 3 mở đầu cho tới bộ 3 gần nhất kết thúc.
Những nội dung đúng: I, III.
Câu 37:
Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
Chọn B
Cách giải nhanh:
3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 12 tinh trùng với 4 loại khác nhau.
Loại ngay đáp án 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 vì chỉ có 4 loại thôi.
(1: 1: 1: l) x 3 = 12=> Mỗi tế bào đều phải tạo ra 4 loại tinh trùng, và các tế bào đều tạo ra 4 loại giống nhau. Loại vì không có trao đổi chéo không thể tạo ra 4 loại tinh trùng được.
3 : 3 : 1 : 1 = 3 + 3 + l +1 = 8 => Loại vì có 12 tinh trùng được tạo ra, ở đây chỉ có 8, tỉ lệ này không rút gọn được.
Đáp án là (1: 1: 2: 2) x 2 = 12. 2 tế bào giảm phân giống nhau, mỗi tế bào cho ra 2 loại tinh trùng, vậy mỗi loại tinh trùng sẽ gồm 4 tinh trùng, tế bào còn lại cho ra 2 loại tinh trùng khác, mỗi loại tinh trùng gồm 2 tinh trùng. Tỉ lệ là: 4 : 4 : 2 : 2 = (1: 1: 2: 2) x 2
Câu 39:
Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:
I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Câu 40:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
Chọn D