Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 29)
-
16283 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gẹn lặn b nằm trên NST giới tính X . Ở người một cặp vợ chồng , bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông , có bà ngoại và ông nội bị bệnh bạch tạng . Bên phía nhà chồng có bố bị bạch tạng. Những người con khác trong gia đình đều không bị bệnh này . Cặp vợ chồng dự định sinh một đứa con , xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là
Đáp án B
Câu 2:
Một quần thể thực vật lưỡng bội , alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quay định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75 % cây thân thấp . Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm 17,5 % . Theo lí thuyết trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Cây tự thụ phấn
P: 0,25 A- : 0,75aa
F2: 0,175A-
Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên qua 2 thế hệ ( tỉ lệ cây thân cao giảm đi ) là :
0. 25 - 0.175 = 0,075
Tỉ lệ cây dị hợp Aa ở thế hệ P là x thì ta có : x . = 0,075
=> Vậy x = 1/5
=> Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng là 0,25 – 0,2 = 0,05
=> Tỉ cây thân cao thuần chủng / thân cao ở P là 0.05/0.25 = 20%
Câu 3:
Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể
1.Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
2.Do thay đổi tập quá kiếm mồi của sinh vật
3.Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh
.4Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể
Phương án đúng là
Đáp án B
Nguyên nhân gâu ra biến đổi số lượng cá thể trong quần thể là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh trong quần thể
Câu 4:
Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ
Đáp án B
Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều môi trường qua sinh vật sản xuất , vào chuỗi thức ăn trong quần xã thông qua các bậc dinh dưỡng , cuối cùng trở lại với môi trường .
Câu 5:
Ở một quần thể ngẫu phối , xét hai gen gen thứ nhất có 3 alen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y ; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên NST thường . Trong trường hợp không xảy ra đột biến , số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
Đáp án A
Xét cặp NST nằm trên nST thường có số kiểu gen là : 5.(5+1)/2= 15
Xét gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính :
3(3+1)/2+ 3 x 3 = 15
Số kiểu gen tối đa thu được trong quần thể là
15 x 15 = 225
Câu 6:
Diễn thế sinh thái nguyên sinh có các đặc điểm
1- Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật
2-Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian
3-Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hoại của môi trường
4-Kết quả cuối cùng là tạo ra quần xã cực đỉnh
Phương án dung là
Đáp án B
Diễn thể sinh thái nguyên sinh có các đặc điểm : 1,2,4
Câu 7:
Nếu thế hệ F1 tứ bội là ♀ AAaa x ♂AAaa trong trường hợp giảm phân , thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là
Đáp án D
Cơ thể tứ bội AAaa giảm phân bình thường tạo ra 1 AA : 4 Aa : 1 aa
♀ AAaa x ♂AAaa = (1 AA : 4 Aa : 1 aa )(1 AA : 4 Aa : 1 aa )
=1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
Câu 8:
Các đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm
1-Tính đa dạng về loài
2-Số lượng của các nhóm loài
3-Mật độ cá thể
4-Hoạt động chức năng của các nhóm loài
5-Sự phân bố của các loài trong không gian
Phương án đúng là
Đáp án D
Đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm :
- Đặc trưng về thành phần loài (tính đa dạng về loài , số lượng các nhóm loài ) , loài ưu thế ( nhóm loài hoạt động chứng năng ảnh hưởng đến đặc điểm của quần xã )
- Đặc trưng về phân bố của các loài trong không gian
Đáp án D
Loại 3 vì 3 là đặc trung của quần thể
Câu 9:
Tuổi sinh lí là
Đáp án C
Tuổi sinh lí là tuổi thọ của loài sống theo lí thuyết tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết vì già
Tuổi sinh thái là tuổi thọ của loài tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết ( chết vì cá nhân tố sinh thái )
Câu 10:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí , điều nào sau đây không đúng
Đáp án C
Sai là C .
Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vật , nguyên nhân gây ra biến đổitrực tiếp trong cơ thể sinh vật là do các biến dị tổ hợp phát sinh trong quần thể . Điều kiện tự nhiên chỉ có tác dụng chọn lọc các biến dị trong quần thể
Câu 11:
Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
Đáp án B
Các kết quả nghiên cứu đã chứng minh tất cả cá sinh vật có chung một nguồn gốc
Câu 12:
Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
Phát biểu đúng về quần thể nói trên là :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa Cấu trúc di truyền cuả quần thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3
Phương án đúng là
Đáp án A
Xét quần thể có A = 0,7
a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng
Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
=> Quần thể chưa cân bằng di truyền 1 sai , 3 đúng
Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :
( p( A) + q( a))2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
Câu 13:
Cho các nhân tố
1-Chọn lọc tự nhiên
2-Giao phối ngẫu nhiên
3-Giao phối không ngẫu nhiên
4-Các yếu tố ngẫu nhiên
5-Đột biến
6-Di nhập gen
Các nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án C
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
Nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
ð loại 2 và 3
Các nhân tố còn lại thỏa mãn yêu cầu
Câu 14:
Phân tử mARN thứ nhất dài 2040 A 0 và có tỉ lệ 4/5 lần so với chiều dài của phân tử mARN thứ 2 . Quá trình dịch mã của hai phân tử mARN trên cần môi trường cung cấp cho 1543 aa . Số protein được tổng hợp từ 2 mARN
Đáp án B
Câu 15:
Bằng chứng quan trọng thể hiện nguồn gốc chuung của sinh giới là
Đáp án D
Bằng chứng quan trọng thể hiện nguồn gốc chuung của sinh giới là bằng chứng tế bào và bằng chứng sinh học phân tử
Vật chất di truyền của các sinh vật đều từ các loại nucleotit giống nhau , có chung một mã di truyền, các protein được cấu tạo từ 20 aa
Câu 16:
Cho một số hiện tượng sau :
1-Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang Châu Á
2-Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay
3-Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la có khả năng sinh sản
4-Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách ly sau hợp tử
Đáp án A
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử được tạo ra nhưng không phát triển được hoặc phát triển được nhưng không có khả năng sinh sản bình thường
Trường hợp cách li sau hợp tử là 2,3 .
Trường hợp cách li trước hợp tử là : 1,4
Câu 17:
Một tập hợp các các thể cùng loài có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần
Dòng thuần có đặc điểm gì :
1-Có tính di truyền ổn định
2-Luôn mang các gen trội có lợi
3-Không phát sinh các biến dị tổ hợp
4-Thường biến biến đổi đồng loạt và luôn theo một hướng
5-Có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại
Phương án đúng là
Đáp án D
Dòng thuần có các đặc điểm : 1,3,4
Dòng thuần gồm các cá thể có cùng kiểu gen , nên trong cùng điều kiện môi trường thì các cá thể sẽ biến đổi cho cùng một loại kiểu hình, đồng loạt theo một hướng nhất định
Câu 18:
Phân bố theo nhóm xảy ra khi
Đáp án A
- Phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất và các thể thích tụ hợp với nhau để giảm bớt các yếu tộ bất lợi của môi trường và hỗ trợ nhau trong quá trình sống
- ý D chỉ đúng 1 phần chưa thể hiện hết ý nghĩa của phân bố theo nhóm
Câu 19:
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở :
1-Kí sinh cùng loài
2-Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ
3-Ăn thịt đồng loại
4-Cạnh tranh cùng loài về thức ăn nơi ở
Phương án đúng là :
Đáp án C
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở các trường hợp : 1,3,4
Đáp án C
Hợp tử chết trong bụng mẹ có thể do nhiều nguyên nhân , không nhất thiết là do hiện tượng cạnh tranh cùng loài
Câu 20:
Cho các phương án sau :
1-Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
2- Dung hợp tế bào trần khác nhau
3- Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1
4-Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng thuần đơn bội
Các phương án tạo ra dòng thuần ở thực vật là
Đáp án C
Các phương pháp tạo ra dòng thuần ở thực vật là 1 và 4
Câu 21:
Cho các bệnh và hội chứng di truyền sau đây ở người
1-Bệnh pheniketo niệu
2-Bệnh ung thư máu
3-Tật có túm lông ở vành tai
4-Hội chứng Đao
5-Hội chứng Tơcno
6-Bệnh máu khó đông
Bệnh và hội chứng di truyền nào có thể gặp ở cả nam và nữ
Đáp án C
Bênh và hội trứng di truyền gặp ở cả nam và nữ khi bệnh đó xuất hiện do đột biền nằm trên NST thường , gen nằm trên NST X .
Trường hợp nằm trên NST thường là : 1 , 2 ,4
Trường hợp nằm trên NST X là : 6
Câu 22:
Giả sử gen D ở sinh vật nhân thực gồm 2400 Nu và có số loại A gấp 3 lần loại G . Một đột biến xảy ra làm cho gen D biến thành gen d . Hai gen có chiều dài bằng nhau nhưng gen d có số liên kết hidro nhiều hơn gen D là 1 . Số lượng từng loại Nu của gen d là
Đáp án A
Trong gen D thì có tổng số Nu = 2400
=> A = (2400/2) : 4*3= 900
=>G = 300
Gen d có chiều dài bằng gen D và nhiều hơn 1 liên kết H => Thay thế 1 A – T bằng 1 cặp G - X .
Số lượng nucleotit từng loại trong gen d là A= T = 899 ; G= X = 301
Câu 23:
Ở một thực vật gen A quy định quả trội hoàn toàn so với alen a quay định quả vàng ; alen B ngọt trội hoàn toàn so với b chua. Biết rằng không phát sinh đột biến và cây thứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n . Khi lai cây tứ bội Aaaa BBbb với nhau . Theo lí thuyết số loại kiểu gen ở đời con là
Đáp án B
Ta có :
Aaaa BBbb x Aaaa BBbb = (Aaaa x Aaaa)(BBbb x BBbb)
=> Aaaa x Aaaa=> 3 kiểu gen
=> BBbb x BBbb=> 5 kiểu gen
Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra là : 5 x 3 = 15
Câu 24:
Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
Đáp án B
Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh thì độ đa dạng loài trong quần xã ngày càng cao và lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Câu 25:
Trong tế bào hàm lượng r ARN luôn cao hơn m ARN nhiểu lần nguyên nhân chủ yếu là
Đáp án A
Vì mARN có cấu trúc mạch thẳng không có các liên kết hidro nên sau khi tham gia vào quá trình dịch mã thì mARN bị phân hủy ngay để trả lại các nucleotit tự do cho môi trường tế bào
Trong khi đó Đáp án A
Vì mARN có cấu trúc mạch thẳng không có các liên kết hidro nên sau khi tham gia vào quá trình dịch mã thì mARN bị phân hủy ngay để trả lại các nucleotit tự do cho môi trường tế bào
Trong khi đó r ARN có nhiều liên kết hidro hơn nên r ARN có cấu trúc bền vững hơnr ARN có nhiều liên kết hidro hơn nên r ARN có cấu trúc bền vững hơn
Câu 26:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn ở phép lai AaBb Dd x AabbDD
Đáp án B
Ta có : AaBb Dd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bbx bb)( Dd x DD )
Số kiểu gen được tạo ra trong phép lai là : 3 x 2 x2 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình có thể xuất hiện là : 2 x 2 x 2 = 8 kiểu hình
Câu 27:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn ở phép lai AaBb Dd x AabbDD
Đáp án B
Ta có : AaBb Dd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bbx bb)( Dd x DD )
Số kiểu gen được tạo ra trong phép lai là : 3 x 2 x2 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình có thể xuất hiện là : 2 x 2 x 2 = 8 kiểu hình
Câu 28:
Ở loài đậu thơm , sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu đỏ , các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng . Cho biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau . Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì sẽ thu được kết quả phân tính ở đời sau sẽ là
Đáp án C
Quy ước gen : A- B đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng
Cây dị hợp hai cặp gen AaBb
Aa Bb x Aa Bb => 9 A- B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb ( 9 đỏ : 7 trắng )
Câu 29:
Cho cây cao tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ 56,25 % cây cao : 43 ,75 % cây thấp . Trong số các cây thân thấp ở F1 , theo lí thuyết thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Ta có tỉ lệ kiểu hình là ở F1: 9 cao : 7 thấp .
Quy ước : A- B : cao ; A- bb = aaB- = aabb : trắng
Tỉ lệ cây thân thấp có kiểu gen ở F1 là : 7/16
Tỉ lệ cây thân thấp thuần chủng ở F1 là :3/16
Trong số các cây thân thấp thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là :3/7
Câu 30:
Hai gen A và B cùng nàm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM , hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị là 30% . Ở phép lai . Kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Câu 31:
Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền
Đáp án B
Quá trình không tạo ra biến dị di truyền là cấy truyền phôi hoặc nhân bản vô trình vì hai quá trình này chỉ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau => Không tạo ra biến dị tổ hợp
Câu 32:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quay định và trội hoàn toàn ở đời F1 của phép lai AaBbDd x AaBBdd , cá thể thuần chủng cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án A
Ta có AaBbDd x AaBBdd = (Aa x Aa ) ( Bb x BB) ( Dd x dd )
Xét riêng phép lai của từng cặp gen thì kết quả phép lai cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/2.
Cá thể thuần chủng cả ba tính trạng là : (1/2)3= 1/8 = 0,125 = 12,5 %
Câu 33:
Ở phép lai giữa XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375% . Tần số hoán vị gen là
Đáp án B
Xét phép lai XDXd x XDY => Xd Y = 0,25
ab/ab= 0,04375 : 0,25 = 0,175
Giao tử ab được tạo ra từ cá thể cái là : 0,175 : 0,5 = 0,35 ( ruồi giấm đưc không có hoán vị gen)
Tần số hoán vị gen là : 1 – 0,35 x 2 = 0,3 = 30 %
Câu 34:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độclập với nhau . Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x Aa Bb Dd Ee , kiểu hình chỉ có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Câu 35:
Kích thước một quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong vì
1-Xảy ra giao phối cận huyết
2-Thiếu sự hỗ trợ kiếm ăn và tự vệ không tốt
3-Sinh sản nhanh ,dẫn đến thiếu thức ăn , chỗ ở xuất hiện dịch bệnh
4-Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cá thể cái ít làm giảm khả năng sinh sản
Phương án đúng là
Đáp án C
Các phương án đúng là : 1,2,4
Câu 36:
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực , cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường . Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái , cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân 2 ở phép lai ♀aaBb x ♂Aa bb , sự kết hợp giữa giao tử đực n+ 1 và giao tử n+1 cái sẽ tạo ra hai thể đột biến có kiểu gen
Đáp án D
Cơ thể đực tạo ra giao tử n+ 1 có kiểu gen Aab
Cơ thể cái tạo ra giao tử n+1 có kiểu gen aBB hoặc abb
Hợp tử được tạo ra có kiểu gen là : AaaBBb hoặc Aaabbb
Câu 37:
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của bốn giống lúa ( g/1000 hạt) người ta thu được như sau .
Giống lúa |
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
Số 4 |
Khối lượng tối thiểu |
200 |
220 |
240 |
270 |
Khối lượng tối đa |
300 |
310 |
335 |
325 |
Tính trạng của giống lúa nào có mức phản ứng rộng nhất
Đáp án A
Giống lúa có mức phản ứng rộng nhất là
Khối lượng tối đa – Khối lượng tối thiểu = Max
=> Dựa vào công thức => Lúa số 1 có mức phản ứng rộng nhất
Câu 38:
Bệnh hồng cầu lưỡi liềm ở người là do đột biến
Đáp án C
Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là do đột biến thay thế thay thế cặp T - A thành cặp A – T
Câu 39:
Có hai quần thể của một loài . Quần thể thứ nhất có 750 cá thể , trong đó tần số A = 0,6 . Quần thể thứ 2 có 250 trong đó tần số A = 0,4 . Nếu toàn bộ cá thể trong quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì alen A có tần số là
Đáp án C
Ta có quần thể đầu tiên có số lượng gấp 3 lần quần thể thứ 2
Tần số alen trong quần thể 1 sau khi tất cả các cá thể trong quần thể thứ 2 di cư sang là
(0.6 *0.75 +0.4 *250)/100= 0,55
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
Thể song nhị bội mang bộ NST lưỡng bội của cả hai loài khác nhau
Câu 41:
Đột biến gen xảy ra ở thời điểm nào
Đáp án B
Đột biến gen do sự bắt cặp sai nguyên tắc bổ sung của các cặp NST => xuất hiện trong tái bản ADN
Câu 42:
Từ một quần tể ban đầu (P) , sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 là 0,525 AA : 0,05 Aa : 0,425 aa . Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau , tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là :
0,05 x 2 3 = 0,4
Tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể ban đầu là 0,525 –(0.4-0.05)/2= 0,35
Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể ban đầu là : 1 – 0,4 – 0,35 = 0,25
Câu 43:
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào
1-Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
2-Khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến
3-Số lượng cá thể có trong quần thể
4-Áp lực của chọn lọc tự nhiên
Phương án đúng
Đáp án D
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào 1,2,4
Câu 44:
Trình tự nucleotit của một đoạn gen bình thường là GXAXXX alen đột biến nào trong số các alen nếu dưới đây quy định chuỗi polipeptit có trình tự aa bị thay đổi nhiều nhất
Đáp án D
Trình tự axit amin bị biến đổi nhiều nhất là đáp án D
Xét đáp án B, ở bộ ba thứ nhất của gen ban đầu GXAbị đột biến thành bộ ba GXA (thay thế nucleotit thứ 3 trong bộ ba ) – đột biến đồng nghĩa cũng mã hóa cho Ala=> B không làm thay đổi aa đầu tiên .
Tương tự đáp án A cũng không thay đổi nucleotit thứ 3 trong bộ ba thứ 2 => đột biến đồng nghĩa
C . Đột biến làm thay thế aa thứ 2
D . đột biến làm xuất hiện thêm 1 aa => chuỗi peptit có 3 aa
Câu 45:
Nội dung nào sau đây sai :
1-Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
2-Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nó
3-Khối lượng số đơn phân cũng như số liên kết hóa trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
4-Tùy nhu cầu tổng hợp protein , từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
5-Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen
Đáp án C
Nội dung sai là 2 ,3, 5
2- sai do ở sinh vật nhân thực ở mARN trưởng thành thì chiều dài của mARN nhó hơn của ADN do cắt bỏ các đoạn không mã hóa aa
3 – sai do số lượng đơn phân và số lượng liên kết cộng hóa trị là tăng gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp , không phải khối lượng
5 – Trong quá trình phiên mã thì chỉ có sự phá hủy liên kết hidro không phá vỡ liên kết hóa trị
Câu 46:
Trường hợp nucleotit thứ 10 là G- X bị thay thế bởi A-T . Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm protein được tổng hợp
Đáp án D
Ở vị trí nucleotit thứ 10 , nucleotit đầu tiên trong bộ ba thứ 4 ( chắc chắn làm thay đổi aa do bộ ba thứ 4 mã hóa )
Thay thế nucleotit thứ 10 là G- X bị thay thế bởi A-T => gây đột biến thay thế ở 1 aa của bộ ba thứ 4
Câu 47:
Nếu sau đột biến điểm , gen có chiều dài , số lượng từng loại nucleotit , số liên kết hidro không đổi nhưng cấu trúc protein lại thay đổi thì dạng đột biến có thể
1.Thay thế các cặp nucleotit
2.Thay thế 1 cặp nucleotit tại mã mở đầu
3.Thay thế 1 cặp nucleotit tại vùng mã hóa
4. Thay thế 1 cặp nucleotit tại mã kết thúc
5. Mất hay thêm các cặp nucleotit
Phương án đúng
Đáp án C
Đột biến không làm thay đổi , gen có chiều dài , số lượng từng loại nucleotit , số liên kết hidro => đột biến thay thế
Đột biến thay thế tại mã mở đầu thì protein không được tổng hợp => 2 sai
Đột biến mã kết thúc thì có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein => 4 sai
Đột biến thay thế ở vùng mã hóa => thay thế aa này thành aa khác thay đổi cấu trúc của protein . => 3 đúng
Đột biến ở vùng in tron không ảnh hưởng đến cấu trúc của protein do , các nucleotit mã hóa trong đoạn itron không được dịch mã => 1 sai
Câu 48:
Một loài có bộ NST 2n = 16 dị hợp . Nếu xảy ra trao đổi đoạn một điểm ở cặp thứ nhất , trao đổi đoạn hai điểm ở cặp thứ 2 , trao đổi kép ở cặp thứ 3 . Số kiểu giao tử của loài
Đáp án A
Ta có 2n = 16 => n = 8 .
Không trao đổi thì tạo ra 2 giao tử
Trao đổi đoạn tại 1 điểm tạo ra 2 ( hoán vị ) + 2 ( liên kết ) = 4 giao tử
Trao đổi đoạn tại hai điểm tạo ra 4 ( hoán vị ) + 2( liên kết ) = 6 giao tử
Trao đổi kép sẽ tạo ra : 6 ( hoán vị ) + 2( liên kết ) = 8 kiểu giao tử
Số kiểu giao tử được tạo ra là : 25 x 4 x 6 x 8 = 6144
Câu 49:
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái .
1-Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiêp
2-Khai thác triệt để nguồn tìa nguyên tái sinh
3-Loại bỏ tảo độc , cá dữ trong hế sinh thái ao hồ nuôi tôm cá
4-Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo cách hợp lí
5-Bảo vệ các loài thiên địch
6-Tăng cường sử dụng các hóa chất hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại
Phương án đúng
Đáp án D
Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hế sinh thái là: 1,3,4
Những biện pháp trên nhằm đảm bảo tính cân bằng ổn định trong hệ sinh thái
Câu 50:
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái .
1-Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiêp
2-Khai thác triệt để nguồn tìa nguyên tái sinh
3-Loại bỏ tảo độc , cá dữ trong hế sinh thái ao hồ nuôi tôm cá
4-Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo cách hợp lí
5-Bảo vệ các loài thiên địch
6-Tăng cường sử dụng các hóa chất hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại
Phương án đúng
Đáp án D
Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hế sinh thái là: 1,3,4
Những biện pháp trên nhằm đảm bảo tính cân bằng ổn định trong hệ sinh thái