Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 17)
-
16289 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ví dụ nào dưới đây thuộc không phải là cơ quan tương đồng
Đáp án D
Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn là cơ quan tương đồng, người và rắn đều thuộc động vật có xương sống. Tuyến nước bọt ở người và tuyến nọc độc rắn đều có nguồn gốc từ tuyến dưới hàm.
Gai xương rồng và tua cuốn đậu hà lan là cơ quan tương đồng vì cùng là lá nhưng có sự biến đổi khác nhau với thoát hơi nước và để leo bám
Câu 2:
Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là
Đáp án B
Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất 80cm. Cây cao 90cm (tăng 10cm so với cây thấp nhất)
→ trong kiểu gen của cây có 2 alen trội.
→ AAbb, aaBB, AaBb.
Câu 3:
Tiền hóa tiền sinh học là
Đáp án B
Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất → chọn đáp án B.
A sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.
C sai. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay là giai đoạn tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.
D sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học
Câu 4:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn
Đáp án C
Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn thì : Các gen đều nằm trên NST, các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp)
Câu 5:
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
Đáp án B
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Câu 7:
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
Đáp án D
Trong quần thể có thể có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh nhau
Khi quần thể vượt quá "mức chịu đựng" thì sẽ xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau: cạnh tranh tranh giành nơi ở; thức ăn; tranh giành đực, cái
Câu 8:
Hãy chỉ ra đưòng đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở
Đáp án A
Hệ tuần hoàn hở gặp ở thân mềm, chân khớp.
Đường đi của máu: Tim à động mạch à khoang cơ thể (máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào) à tĩnh mạch à tim
Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp và tốc độ máu chảy chậm.
Câu 9:
Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là
Đáp án C
Thứ tự cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể là:
Nucleoxome (146 cặp nucleotide + 8 Protein histon) → Sợi cơ bản (11nm) → sợi chất nhiễm sắc (30 nm) → siêu xoắn (300nm) → Chromatide
Câu 10:
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 : 2 : 1)n.
Câu 11:
Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
Đáp án A
Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen, tăng lượng sản phẩm của gen đó.
Đột biến lặp đoạn thường làm thay đổi cường độ biểu hiện tính trạng
Câu 13:
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
Đáp án B
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.
Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài.
Câu 14:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Đáp án A
A Số kiểu gen : 2 x 2 x 2 = 8. Số kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4.
→ Đáp án A.
B Số KG: 3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
C Số KG: 2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
D Số KG: 3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4
Câu 15:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
Đáp án C
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền: p(A), q(a)
p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Thay vào biểu thức ta thấy quần thể C cân bằng di truyền: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
p(A) =0,9, q(a) = 0,1
Câu 16:
Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
Đáp án D
Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên
Câu 17:
Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
mạch bổ sung : ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’….
mạch mã gốc: ...3' TAA XGG GXA AAT 5'...
mARN: ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’….
Câu 18:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen
Đáp án A
gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)
→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
Câu 19:
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án A
A không đúng vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về kiểu gen, do đó ông chỉ khẳng định kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
Câu 20:
Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng ở trong bụi cây làm chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa và các thông tin trên, hãy xác định mối quan hệ sinh thái giữa:
1. Trâu rừng và chim ăn côn trùng
2. Chim và côn trùng
3. Trâu rừng và côn trùng
Phương án trả lời đúng là:
Đáp án A
Câu 21:
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glueozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glucagon dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
Câu 22:
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài?
I. Dinh dưỡng.
II. Ánh sáng.
III. Nhiệt độ.
IV. Hoocmon
Đáp án C
Trong các nhân tố trên thì nhân tố dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ là các nhân tố bên ngoài, còn hoocmon là nhân tố bên trong
Câu 23:
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
II. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác.
III. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật
Đáp án C
Nội dung đúng là I, II, III
Nội dung II sai. Cây hấp thụ dưới dạng ion không phải dạng hợp chất.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 24:
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.
II. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.
III. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.
IV. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn
Đáp án B
Nội dung I sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự tháo xoắn do enzim tháo xoắn thực hiện. ADN polimeraza chỉ có chức năng kéo dài mạch mới.
Nội dung II đúng. ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn để thực hiện quá trình phiên mã mà không cần đến enzim tháo xoắn.
Nội dung III sai. Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn okazaki lại với nhau.
Nội dung IV đúng. Xét trên 1 chạc chữ Y thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn nhưng xét trên cả phân tử ADN thì cả hai mạch đều có những đoạn tổng hợp gián đoạn và có những đoạn tổng hợp liên tục.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 26:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
Đáp án B
Nội dung I sai. Đây là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Quá trình diễn thể thường tạo nên một quần xã sinh vật tương đối ổn định.
Câu 27:
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong những thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội
Đáp án B
Nội dung I sai. Chỉ có đột biến lệch bội mới làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung II đúng. Cả 2 dạng đột biến đều không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
Nội dung III sai. Chỉ có đột biến lệch bội mới không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
Nội dung IV đúng. Cả 2 dạng đột biến đều có thể xảy ra ở động vật và thực vật.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 28:
Xét các mối quan hệ sinh thái:
I. Cộng sinh.
II. Vật kí sinh và vật chủ.
III. Hội sinh
IV. Hợp tác.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi
Đáp án A
+ Cộng sinh là mối quan hệ mà cả 2 loài đều có lợi.
+ Vật kí sinh và vật chủ: vật kí sinh có lợi, vật chủ có hại.
+ Hội sinh: Một loài có lợi còn một loài không có lợi cũng không có hại gì.
+ Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi.
Vậy có 4 nội dung đúng
Câu 29:
Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra
Đáp án B
Câu 30:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật
Đáp án B
Chỉ có nội dung I đúng
Câu 31:
Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động vật, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
IV. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hũu cơ thành các chất vô cơ.
Có bao nhiêu sinh vật được xếp vào sinh vật phân giải
Đáp án A
Các ví dụ được xếp vào sinh vật phân giải là: I, III, IV vì chúng phân giải các chất thải hữu cơ, xác sinh vật khác để sinh trưởng.
Nội dung II sai. Thực vật và động vật chỉ thải ra chất thải, không phân hủy các chất, không phải là sinh vật phân giải.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 32:
Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
I. Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
II. Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
IV. Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
Đáp án D
1 - Sai, cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2 - Sai, cho tối đa 3 kiểu hình
3 - Sai, tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đồng đều về hai giới
4 – Đúng
Câu 33:
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
I. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
II. Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
III. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
IV. Mỗi gen qui định một tính trạng.
Số điều kiện cần thiết là:
Đáp án C
Đây là phép lai một gen quy định một cặp tính trạng nên không cần điều kiện mỗi gen nằm trên một cặp NST.
Các nội dung 2, 3, 4 đều là các điều kiện cần thiết để thỏa mãn quy luật phân li cho ra tỉ lệ kiểu hình như đề bài
Câu 34:
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 35:
Tìm số phát biểu đúng:
I. Đảo đoạn có thể làm mất cân bằng trong hệ gen
II. Đột biến lặp đoạn có thể tạo gen mới trong tiến hoá
III. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
IV. Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I, II, III
Câu 36:
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
I. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
II. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
III. Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
IV. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
Đáp án C
Nội dung IV sai. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen.
Các nội dung còn lại đúng
Câu 37:
Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II đúng. Vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
III sai. Vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5
Đáp án D
Câu 39:
Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:
* Bệnh bạch tạng:
- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa
Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.
→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.
Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.
* Bệnh máu khó đông:
- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.
- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.
* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:
5/6 x 3/4 = 5/8
Câu 40:
Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:153 con cánh dài, mỏng.102 con cánh dài, dày.68 con cánh ngắn, dày.17 con cánh ngắn, mỏng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng cánh và kích thước cánh di truyền liên kết với nhau.
II. F1 có xảy ra hoán vị gen là 20%.
III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
IV. F1 có kiểu gen
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C