Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBbdd x AabbDd
C. AaBbDd x aabbddC. AaBbDd x aabbdd
D. AaBbDd x AaBbDD
Đáp án A
A Số kiểu gen : 2 x 2 x 2 = 8. Số kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4.
→ Đáp án A.
B Số KG: 3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
C Số KG: 2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
D Số KG: 3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.
II. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.
III. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.
IV. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen
Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động vật, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
IV. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hũu cơ thành các chất vô cơ.
Có bao nhiêu sinh vật được xếp vào sinh vật phân giải
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glueozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glucagon dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng ở trong bụi cây làm chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa và các thông tin trên, hãy xác định mối quan hệ sinh thái giữa:
1. Trâu rừng và chim ăn côn trùng
2. Chim và côn trùng
3. Trâu rừng và côn trùng
Phương án trả lời đúng là:
Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:153 con cánh dài, mỏng.102 con cánh dài, dày.68 con cánh ngắn, dày.17 con cánh ngắn, mỏng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng cánh và kích thước cánh di truyền liên kết với nhau.
II. F1 có xảy ra hoán vị gen là 20%.
III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
IV. F1 có kiểu gen
Số phát biểu có nội dung đúng là
Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là