Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi polipeptit có 298 axit amin, vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có một phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Tính theo lí thuyết, số nucleotit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179
B. 359
C. 718
D. 539
Đáp án D.
Ta có: Hậu quả của đột biến do một phân tử 5-BU gây ra là thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng một cặp nucleotit G-X.
Do đó, số lượng nucleotit loại T của gen đột biến kém gen bình thường 1 đơn vị.
*Tìm số lượng nucleotit loại T của gen bình thường. Theo giả thiết: kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi polipeptit có 298 axit amin.
N/6 - 2 = 298 Tổng số nucleotit trên vùng mã hóa của gen: N = 1800
A + G = 900 (1)
Theo giả thiết: vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X.
2A = 3G 2A – 3G = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A = 540 = T
*Tìm số nucleotit loại T của gen đột biến:
Số nucleotit loại T của gen đột biến: T = 540 – 1 = 539.
Cho bảng sau:
Thành tựu tạo giống |
Phương pháp tạo giống |
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt |
a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao. |
2. Tạo giống dâu tằm tam bội. |
b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật. |
3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây. |
c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. |
4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan. |
d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật. |
5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch. |
e. Tạo giống bằng công nghệ gen. |
6. Tạo cừu Dolly. |
f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. |
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb×aabb
(2) aaBb×AaBB
(3) aaBb×aaBb
(4) AABb×AaBb
(5) AaBb×AaBB
(6) AaBb×aaBb
(7) AAbb×aaBb
(8) Aabb×aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:
Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Cho các nhận xét sau:
(1). Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm.
(2). Tỉ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64.
(3). Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_.
(4). Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64.
(5). Tỉ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64.
(6). Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P: ♂AabbDd × ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n – 1) chiếm 55,56%
(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48
(4) Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%
Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
3. Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
Số nhận xét đúng là:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Con cái F1 có kiểu gen .
(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40%
(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%
(4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%
(5) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỉ lệ xám, ngắn, trắng.
(6) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.
(7) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3,75%.
(8) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng
Cho các phép lai sau đây:
(1) (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn)
(2) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:
Cho các phát biểu sau về CLTN:
(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động lên kiểu gen.
(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.
(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.
(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.
(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?