Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. Mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. Mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Chọn B
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại gen và làm thay đổi hình dạng của NST.
Có các dạng đột biến NST là: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Mất đoạn: một đoạn nào đó của NST bị mất. Mất đoạn làm giảm số lượng gen.
Lặp đoạn: dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại.
Chuyển đoạn: dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
I. Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
II. Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.
III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
IV. Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.
Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.
Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:
25% trống chân cao, đuôi dài;
25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn;
25%mái chân thấp, đuôi ngắn
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.
III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.
IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY
Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:
Cho các nhận định về các lưới thức ăn trên như sau:
I. Trong các lưới thức ăn trên, có 3 chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loài L di cư sang quần xã II thì số lượng loài H tăng lên.
III. Loài D có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 1, cũng có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
IV. Loài N là động vật ăn thịt đầu bảng.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
I. Tật dính ngón tay số 2 và 3.
II. Hội chứng đao.
III. Bệnh bạch tạng.
IV. Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:
Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sổng sót.
Số phát biểu đúng là