Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn;
322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_ ⇒ Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3 ⇒ Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3. ⇒ Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn ⇒ 3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.
Vậy có 1 nội dung đúng
Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Trong mùn có nhiều không khí.
II. Trong mùn có các hợp chất nito.
III. Trong mùn cây dễ hút nước hơn.
IV. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng
Cho các nhận định sau:
I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoảng cho đất đã bị cây lấy đi
III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.
IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật
Số nhận định đúng là:
Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng vềa
Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Có 9 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo và kết thúc bằng cá mập.
II. Mối quan hệ giữa tôm he và cá mú có thể là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Nếu loại bỏ tảo thì tất cả các loài trong lưới thức ăn này đều bị tuyệt diệt.
IV. Đây là loại chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein
Một gen dài 5100 Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là
Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
II. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
III. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là