Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra:
A. 27
B. 45
C. 4
D. 9
Đáp án : B
Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập
=> F2 có 9 kiểu gen
Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái
Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )
Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối
=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45
Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 3 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ : 5 trắng
(5) 1 đỏ : 1 trắng
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :
Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :
Chủng 1 : Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 2 : Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 3 : Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein
Chủng 4 : Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức
Chủng 5 : Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng 5 : Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng
Khi môi trường có đường lactozo thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc ZYA không phiên mã là
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp
(5) Gen lặn ở thể đơn bội
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?