Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biển. kiểu gen của (P) là
A. Aa
B. Bb
C. Dd
D. Bb
Đáp án : B
Xét tính trạng chiều cao thân :
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp => Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng => Bb x Bb
Xét tính trạng hình dạng quả :
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài => Dd x Dd
Xét chung tỉ lệ phân li ba tính trạng ta có : Tỉ lệ phân li kiểu hình khác ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) nên 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau .
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình F 1 chiều cao cây và hình dạng quả ta thấy
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cao dài : 2 cao tròn : 1 thấp tròn => 2 gen này liên kết nhau và dị hợp chéo
Loại tất cả trừ B
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là :
Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.