25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 9)
-
14041 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào ?
Đáp án : C
Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần
Lai phân tích để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen ( khi cơ thể có hiện tượng hoán vị gen ) Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào ( gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính , gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất )
Câu 2:
Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → Fị: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → Fị: 100% mắt vàng.
Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → Fi: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là
Đáp án : C
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ => mắt nâu => đỏ là trội so với nâu => Đủ để loại tất cả trừ C
Mắt trắng x mắt vàng => 100% vàng => vàng trội so với trắng
Mắt nâu ( A1 a) x mắt vàng( A2 a) => 1 A1 A2 : 1 A1 a : 1 A2 a : 1 aa tương ứng 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng => nâu trội so với vàng
Câu 3:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?
Đáp án : D
Trên NST giới tính chứa ngòai các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy định tính trạng thường => tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Giới cái NST giới tính có thể không tương đồng, ví dụ gà mái XY
Trên vùng tương đồng XY ở người, các gen tồn tại trên X cũng có gen tương ứng trên Y => các gen tồn tại thành từng cặp tương đồng
Câu 4:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?
Đáp án : D
Ta có xét các đáp án
Phép lai A có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai B có 2 3 = 8 kiểu hình
Phép lai C có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai D có : 4 x 3 = 12 kiểu hình
Tóm lại: A ,B,C có tối đa 8 kiểu hình, D có tối đa 12 kiểu hình
Câu 5:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Đáp án : B
Trong dịch mã, bộ ba kết thúc không mã hóa cho aa nên không kết cặp bổ sung với bộ ba đối mã trên tARN
Câu 6:
Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hơp tử hai cặp gen trong quần thể là
Đáp án : C
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
=> rr = 16% => r = 0,4 => R = 0,6( do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
=> Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% => tt = 09% => t = 0,3 => T = 0,7
=> Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Câu 7:
Trong các phép lai một cặp tính trạng, Menđen cho các cá thể F2 cókiểu hình giống F1 tự thụ phấn thì ở F3 có kiểu hình như thế nào ?
Đáp án : A
Các cá thể F2 hoa đỏ có tỷ lệ : 1AA : 2Aa
Khi cho tự thụ phấn , cây AA cho đồng tính giống P
cây Aa cho tỷ lệ kiểu hình 3A- : 1 aa
Cây đồng hợp có cả trội cả lặn
Tỷ lệ hoa trắng aa là: x =
Câu 8:
Một quần thể nsười có tần số người bị bệnh bạch tạng là . Giả sử quần thể này ,cân bằng di truyền. Xác suất đế hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu phần trăm ? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen lặn năm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Đáp án : B
Có: q(a) = = 0,01 => p(A) = 0,99
=> Cấu trúc quần thể người: 0,9801 AA : 0,0198 Aa : 0,0001 aa
Xác suất hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra
con đầu lòng bị bạch tạng là: × = 0,0098%
Câu 9:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Đáp án : A
Đột biến gen tạo ra các alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, không thể tạo ra locut mới trong bộ NST của loài
Đột biến gen có thể xảy ra do hỗ biến mà không cần tác nhân đột biến
Các đột biến gây chết có thể di truyền cho đời sau nếu nó gây chết sau tuổi sinh sản
Đột biến gen trội có thể không đước biểu hiện ra kiểu hình của cá tể đột biến khi sự biểu hiện của nó bị át cế bởi một gen thuộc locut khác
Câu 10:
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
Đáp án : A
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ cần suy luận là ra đáp án A
Theo lí thuyết
Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 : 23 = 0,06 Aa
Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA
Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa
Câu 11:
Ổ sinh vật nhân sơ, Opêron là
Đáp án : A
Operon là nhóm gen cấu trúc có chức năng giống nhau được tập hợp thành cụm, có chung cơ chế điều hòa, để khi cần các sản phẩm này đồng thời được tạo ra phục vụ cho quá trình tổng hợp hoặc phân giải sản phẩm nào đó, giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng
Câu 12:
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là :
Đáp án : B
Phiên mã chỉ chọn mạch mã gốc 3’ - 5’ làm khuôn => 1 sai
Ở nhân thực AND có ở trong nhân và ngoài tế bào chất , AND trong nhân dịch mã trong nhân tế bào ; AND ngoài tế bào chất ( ti thể, lục lạp) thì phiên mã ngoài nhân => 2 sai
Dịch mã ở sinh vật nhân thực diễn ra sau quá trình phiên mã => 3 sai
Phiên mã chỉ diễn ra trên đoạn gen nhất định, khi gen đó có tín hiệu mở. Ngoài ra trên ADN còn nhiều trình tự lặp, điều hòa,... không được phiên mã => 4 sai
Cả intron và exon đều được phiên mã, chỉ có điều intron không được dịch mã => 5 sai
Câu 13:
Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
Đáp án : D
Chú ý là anticodon ( bộ ba đối mã trên t ARN ) chứ không phải codon, chú ý chiều, trên mARN là chiều 5’ AUG 3’ thì tARN là 3’ UAX 5’
Câu 14:
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd va aabbDD, người ta có thể tiến hành
Đáp án : B
Lai hai giống ban đầu với nhau chỉ cho cây A – B-D- nên loại C
Ở ý A khi lai cây F1 có kiểu gen AaBbDd với cây có AABBdd thì con không thể có kiểu hình (A-bbD-) => loại A
Ý D, không ai dùng phương pháp tế bào học để kiểm tra kiểu gen của cây cả, ( thường dùng kiểm tra bệnh di truyền NST trên người). Hơn nữa tỷ lệ cây có kiểu hình A- bb D- ở F2 không thuần chủng là rất cao, chi phí thì cao mà hiệu quả lại thấp
Ý B, cây dị hợp AaBbDd này tự thụ qua một số thế hệ sẽ tạo dòng thuần( tạo dòng thuần bằng phương pháp cho tự thụ phấn)
Câu 15:
ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III1× III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là
Đáp án : B
Xét con trai 4 bị cả 2 bệnh có kiểu gen Xab Y, mà bố không bị bệnh nên nhận Xab từ mẹ
Con trai 2 mắc bệnh mù màu => nhận XaB từ mẹ
Con trai 3 mắc bệnh máu khó đông => nhận Xab từ mẹ
Mẹ 2 ở thế hệ thứ 3 nhận XaB từ bố nên có kiểu gen là XaB XAb
Hoán vị gen 20% => % Xab = 10%
Xác suất sinh con XAB Xab là: 0,5 x 0,1 = 5%
Câu 16:
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì ?
Đáp án : A
NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực. Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử
Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi
Câu 17:
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người
(1)bệnh bạch tạng.
(2)bệnh máu khó đông.
(3)bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4)bệnh mù màu.
(5)bệnh phêninkêtô niệu.
(6)hội chứng Tơcnơ.
(7)hội chứng 3X
(8)Hội chứng Đao.
(9)tật có túm lông ở vành tai.
(10) bệnh ung thư máu ác tính.
(11) bệnh AIDS.
(12) bệnh động kinh
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ ?
Đáp án : B
Những bệnh đó là: 1,2,3,4,5,8,10,11,12
6,7: chỉ ở nữ
9: chỉ ở nam, do đột biến gen trên NST Y
Câu 18:
Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
Đáp án : D
Kiểu gen cả 2 trường hợp giống nhau
Kiểu hình ở F1 của trội hoàn toàn là 100% trội còn ở trội không hoàn toàn lại là 100% trung gian
Ở F1 tỉ lệ kiểu hình của trội hoàn toàn và không hoàn toàn lần lượt là 3 trội: 1 lặn và 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
Đáp án : C
ADN ngoài nhân có mạch kép vòng, hoạt động độc lập với NST
ADN nhân là thành phần cấu tạo nên NST => hoạt động của AND trong nhân có liên quan trực tiếp đến NST , AND nhân đôi để chuẩn bị cho NST nhân đôi
ADN ngoài nhân rất dễ đột biến
Câu 20:
Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, nội dungnào dưới đây là đúng ?
Đáp án : B
Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit chị em khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I
Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trên NST chứ không phải trong bộ nhiễm sắc thể.
Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo không có tính hằng định, hai gen có thể trao đổi chéo hoặc không, tùy điều kiện
Câu 21:
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
Đáp án : A
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. Các cá thể có sức sống và sức sinh sản tốt hơn sẽ sinh được nhiều con cháu, được chọn lọc tự nhiên giữ lại
Với tiến hóa hiện đại thì nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là biến dị di truyền
Câu 22:
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
Đáp án : A
a = 0,7 => A = 0,3
=> Cấu trúc quần thể : 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 23:
Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?
Đáp án : C
Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn thì sẽ ho đời con phân tính 1 : 1
Nếu 2 gen liên kết không hoàn toàn sẽ cho con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau
Nếu cơ thể dị hợp 2 cặp gen và các gen phân li độc lập với nhau => cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau => Kiểu hình phân li với tỉ lệ ngang nhau : 1 :1 :1:1
Câu 24:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí
Đáp án : C
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, tuy nhiên chúng thực hiện các chức năng có thể khác xa nhau
Câu 25:
Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ ?
Đáp án : C
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, còn của tinh trùng không đáng kể, do đó khi phân chia về các tế bào con, các tế bào con nhận chủ yếu là tế bào chất từ mẹ, do đó gen tế bào chất mẹ bị đột biến thì con cũng nhận các gen đọt biến => ở đời con biểu hiện các kiểu hình của mẹ
Câu 26:
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
Đáp án : D
Kì giữa 1 NST kép có 2 cromatit do đó hợp tử này có = 25 ( NST kép ) = 2n +1 => thể ba nhiễm
Câu 27:
Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa
Đáp án : B
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững , duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hienejc ủa biến dị tổ hợp
Câu 28:
Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
Đáp án : D
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính
Số kiểu gen ở giới đồng giao tử là : 3
Số kiểu gen ở giới di giao tử là 2
=> số kiểu giao phối là : 2 x 3 = 6
Câu 29:
Trong các phát biểu sau:
(1)chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất, liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2)chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảò.
(3)chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa khả năng sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4)sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
(5)sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm biến dị di truyềnề
Các phát biểu đúng là
Đáp án : D
(1) đúng, do chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng duy nhất liên tục làm thay đổi tần số alen trong quần thể
(2) sai, Chọn lọc tự nhiên không thể tạo sinh vật thích nghi hoàn hảo do có hiện tượng dung hòa, sinh vật ở điều kiện này tốt nhất về mặt nào đó nhưng lại có thể không tốt ở mặt khác. Sự thích nghi chỉ là tương đối
(3) Đúng
(4) Đúng, có thể tạo vùng lai
(5) Đúng
Câu 30:
Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình 2 : 1 đặc trưng cho gen gây chết, HIện tượng biểu hiện tính trạng gây chết không phân li ở hai giới nên gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc vùng tương đồng của NST giới tính .
Nếu gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của Y thì sẽ chỉ có giới dị giao tử biểu hiện (do giới đồng giao tử không mang Y) nên sẽ có sự phân li tính trạng ở hai giới .
Câu 31:
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
Đáp án : C
Cấu trúc NST nhân thực: phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ crômatit.
Câu 32:
Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
(1)Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.
(2)Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(4)Tỉ lệ 3 :3: 1 :1
(5)Tỉ lệ 9 :6 :1
(6)Ti lệ 1:2:1.
(7)Tỉ lệ 9 : 7.
(8)Tỉ lệ 3 : l
(9)Tỉ lệ 1 : 1.
Đáp án : D
Trường hợp 1 : Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau
+ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoán toàn
=> Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1 : 1 : 1 : 1.
+ Nếu hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb =aabb)
Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 3 :1
+ Nếu hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb ≠aabb)
Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1: 2 :1
+ Nếu 1 gen trên NST giới tính X vùng không tương đồng XY
=> tỷ lệ kiểu hình (1 : 1) x ( 1: 1: 1: 1) = 1: 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1
Trường hợp 2 : Hai gen cùng nằm trên 1 NST
+Không hoán vị trên NST thường
Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, dị hợp đều hay dị hợp chéo=> 1:1
+ Hoán vị gen trên NST thường với f = 25%.
Nếu 2 gen liên kết có hoán vị, dị hợp đều hay dị hợp chéo => 3:3:1:1
Câu 33:
Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
Đáp án : D
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Giao phối tạo biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 34:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
Số giao tử được tạo thành là : 1000 x 4 = 4000
Số giao tử tạo ra có 5 NST là : 40 x 2 = 80 ( do mỗi tế bào có đột biến này sẽ tạo ra 2 giao tử mang thừa một NST và 2 giao tử thiếu 1 NST)
Tỷ lệ số giao tử có 5 NST là : = 2%
Câu 35:
Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một sổ lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch muclêôtit mới lây nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mồi phân tử ADN trên là
Đáp án : C
120 mạch nucleotit mới hoàn toàn từ môi trường nội bào + 8 mạch nucleotit cũ => có tất cả 128 mạch đơn ADN ứng với 64 phân tử ADN khi kết thúc nhân đôi
Số lần nhân đôi : 4 x 2 n = 64 => 2 n = 16 => n = 4
Câu 36:
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào ?
Đáp án : A
Quần thể cân bằng aps dụng bất đẳng thức Cosy ta có : ( p+ q)2 ≥ 2 pq
Dấu bằng xảy ra ó p = q
Mà p + q = 1 => p = q = 0,5
Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Câu 37:
Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử : ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
Đáp án : B
Số nu của phân tử mARN là: = 600( nu)
=> Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
=> Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
=> Đáp án B
G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240
Câu 38:
Cho các phương pháp sau:
1) tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiếu gen khác nhau đê tạo ra Fl
4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
Đáp án : A
Các phương pháp tạo dòng thuần : 1,4
Dung hợp tế bào trần khác loài nhằm tạo ra cơ thể lai mang đặc điểm của hai loài khác xa nhau
Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau tạo ra F1 có kiểu gen dị hợp
Câu 39:
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
Đáp án : D
Các kết luần đúng: 1,4,5
Đột biến cấu trúc NST có các dạng : mất đoạn , lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn
Đột biến NST thường ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức sống sinh vật, nhưng không phải đột biến nào cũng thế. Một ví dụ điển hình là sự trao đổi chéo cân của các NST trong kì đầu giảm phân 1, làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng với tiến hóa
Các đột biến cấu trục NST là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Đột biến nào di truyền được cũng là nguyên liệu cho tiến hóa chọn lọc. Vd. Đột biến chuyển đoạn roberson
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên ?
Đáp án : D
Ở vi khuẩn , do có hệ gen đơn bội nên alen lặn hay trội đều được biểu hiện , do đó tốc độ chọn lọc là như nhau
Chọn lọc tự nhiên có tác động lên từng cá thể, chọn lọc ra những cá thể có sức sống và sức sinh sản cao nhất
Chọn lọc tự nhiên góp phần hình thành quần thể thích nghi mang những đặc điểm mới , tuy nhiên đặc điểm mới này không phải do CLTN tạo ra mà do đột biến tạo ra các biến dị, CLTN chỉ có vai trò sàng lọc các biến dị mà thôi, nó không tạo ra chúng
Câu 41:
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
Đáp án : A
Phép lai phân tích để kiểm tra giả thiết nêu ra.
Câu 42:
Quần thể cỏ băng sống ở bãi bồi thường chịu ảnh hưởng của lũ. Quần thể cỏ băng sông phía trong bờ sông ít chịu ảnh hưởng của lũ hơn. Hai quần thể này cùng có nguồn gốc từ một loài ban đầu, tuy ít có sai khác về hình thái nhưng lại có đặc tính sinh thái khác nhau. Các cá thê trong quần thể này không giao phối được với các cá thể trong quần thể kia. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Đáp án : B
Đó là sự hình thành loài bằng cách ly sinh thái. Một loài ban đầu cùng sống ở một địa điểm ( ở bãi bồi => không phải cách ly địa lý) nhưng trong môi trường sinh thái khác nhau, một chịu ảnh hưởng nhiều bởi lũ, còn lại thì ít chịu ảnh hưởng bởi lũ, do đó theo thời gian chọn lọc tự nhiên chọn lọc => hình thành loài mới
Câu 43:
Cho các nhân tố sau:
(1)chọn lọc tự nhiên. (4) các yếu tố ngẫu nhiên.
(2)giao phối ngẫu nhiên. (5) đột biến.
(3)giao phối không ngẫu nhiên. (6) di-nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Đáp án : B
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là (1), (4), (6) , (6)
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen nếu quần thể đã ở trạng thái cân bằng và làm thay đổi thành phần kiểu gen khi quần thể chưa cân bằng
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
Câu 44:
Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
Đáp án : C
Dựa vào hàm lượng AND nhân trong tế bào ta có sơ đồ sau :
6,6pg 13,2pg 6,6pg 3,3pg
Lương bội (2n) Lưỡng bội kép đơn bội kép đơn bội
Do cuối cùng hạ xuống 3,3g tức có hàm lượng ADN bằng một nửa tế bào sinh dưỡng ở người, do đó nó được tạo ra trong giảm phân qua quá trình phát sinh giao tử
Câu 45:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là
Đáp án : A
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố
(1) Phải có đột biến tạo ra các biến bị thì mới có nguồn để chọn lọc, nguồn chọn lọc càng phong phú thì hình thành quần thể thích nghi càng nhanh và càng đa dạng kiểu hình
(2) Áp lực chọn lọc càng lớn thì thời gian dienx ra càng nhanh
(3) Hệ gen đơn bội => alen lặn được biểu hiện ngay, còn hệ lưỡng bội alen lặn có thể vẫn không biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp, mà chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình => hệ gen đơn bội chọn lọc nhanh hơn
(5)Thời gian thế hệ càng ngắn thì chọn lọc càng nhanh => càng nhanh hình thành quần thể thích nghi
Nguồn dinh dưỡng không ảnh hưởng đến tốc độ chọn lọc, chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu sống, mối quan hệ giữa các cá thể, quần thể,... liên quan đến yếu tố sinh thái
Câu 46:
Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen:
(1)cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
(2)tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
(3)chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4)nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp.
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen ?
Đáp án : D
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen:
(2) tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào
(1)cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
(4)nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp.
(3)chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 47:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biển. kiểu gen của (P) là
Đáp án : B
Xét tính trạng chiều cao thân :
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp => Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng => Bb x Bb
Xét tính trạng hình dạng quả :
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài => Dd x Dd
Xét chung tỉ lệ phân li ba tính trạng ta có : Tỉ lệ phân li kiểu hình khác ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) nên 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau .
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình F 1 chiều cao cây và hình dạng quả ta thấy
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cao dài : 2 cao tròn : 1 thấp tròn => 2 gen này liên kết nhau và dị hợp chéo
Loại tất cả trừ B
Câu 48:
Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho ti lệ kiểu hình 3 : 1 là
Đáp án : D
A Cho tỷ lệ kiểu hình (3:1) x (3: 1) =9:3:3:1
B Cho tỷ lệ kiểu hình 100% x (1:1) = 1:1
C Cho tỷ lệ kiểu hình (1:1) x (1:1) = 1:1:1:1
DCho tỷ lệ kiểu hình (3:1) x 100% = 3:1
Câu 49:
ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái Fj lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
Đáp án : C
Phép lai phân tích 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp, tính tragj lại không phân bố đều 2 giới => 2 gen phân ly độc lạp quy định tính trạng, có 1 gen liên kết với giới tính
Tỷ lệ Fj 3 trắng 1 đỏ cho thấy tương tác bổ trợ 9 : 7 do đời con phản ánh tỷ lệ giao tử của mẹ( đực lặn)
A – B : đỏ , còn lại trắng => loại A,D
Theo đáp án, ta chỉ còn cần xét giới dị giao tử là đực hay cái
Lai phân tích với đực mắt trắng nên đực mắt trắng có kiểu gen là aa Xb -, ra mắt đỏ 100% đực, hay không có cái mắt đỏ
Giả sử đực mắt trắng aa Xb Xb thì cái F1 là Aa XB Y, khi đó con sinh ra cái sẽ chỉ có Xb, không có B nên không thể biểu hiện kiểu hình mắt đỏ, thỏa mãn điều kiện cái không có mắt đỏ
Trong khi đó, nếu đực mắt trắng là aa Xb Y thì cái F1 là Aa XB Xb, vẫn có xác suất xuất hiện cái Aa XB Xb biểu hiện mắt đỏ, không phù hợp giả thiết
Do đó, B sai
Câu 50:
Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:
1.thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.
2. cây C là một loài mới.
3.cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
4. cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.
5. cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Số nhận xét chính xác là
Đáp án : B
1- Sai , không tạo được hợp tử => cơ chế cách li hợp tử .
2- Sai , nếu cây C chưa lai với bố mẹ không tạo ra con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản và cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa đủ cơ sở để công nhận là một loài mới
3- Sai , cây C là kết quả của hiện tượng dung hợp tế bào trần, – không phải là kết quả của lai xa và đa bội hóa
4- có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang bộ NST của hai loài => 4 đúng
5- Sai , do cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội