25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 18)
-
14025 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án A
Để tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp :
- Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Câu 2:
Bạn nhận được một phần tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
Đáp án B
ADN không có Uraxin, chỉ có Timin
Câu 3:
Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
Đáp án B
Vật ăn thịt có kích thước có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
Câu 4:
Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?
Đáp án C
Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 18000 năm, được cho là phát sinh từ loài H. erectus
Câu 5:
Xét tổ hợp lai phân ghen ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
Đáp án C
, f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41
Dd → 0,5D : 0,5d
→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Câu 6:
Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn ( n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?
Đáp án A
3n + 1 = (n + 1) x 2n
Do hạt phấn (n + 1) không tham gia thụ tinh
→ cho giao tử (n + 1) là ♀, cho giao tử 2n là ♂
Các cây (3n + 1) ra toàn hoa đỏ A- → giao tử (n + 1) không chứa hoàn toàn alen lặn
→ giao tử (n + 1) của cây ♀ có dạng A-
Câu 7:
F1 có kiểu gen ; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
: Đáp án A
F1:
Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen:
→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100
Chọn A.
Câu 8:
Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
Đáp án A
Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
Câu 9:
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
Đáp án B
Ưu thế lai có tỷ lệ dị hợp càng cao thì biểu hiện càng rõ.
Trong các phép lai trên thì phép lai B cho tỉ lệ dị hợp cao nhất
Chọn B.
Câu 10:
Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?
Đáp án A
Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.
Chọn A.
Câu 11:
Mèo man-xo có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,2. Tần số alen này qua 5 thế hệ là bao nhiêu?
Đáp án B
Tần số alen này qua 5 thế hệ là:
Câu 12:
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:
Đáp án A
Quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là: Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.
Loài H.neanderthalensis do không cạnh tranh được với loài H.sapiens nên đã tuyệt chủng.
Câu 13:
Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba
Đáp án C
Enzym chắc chắn mất chức năng sinh học nếu bộ ba mã hóa mở đầu bị đột biến, vì như vậy thì mã di truyền không được mã hóa.
Trên mARN: 5' AUG 3' →ADN: 3' TAX 5'
Câu 14:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:
Đáp án A
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp
→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B- = 75% - 24% = 51%.
Chọn A.
Câu 15:
Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?
Đáp án B
Chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 tính trạng trong số 12 tính trạng
→ có thể có ít nhất 7 cặp NST.
Câu 16:
Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì
Đáp án D
Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường.
Câu 17:
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen
Đáp án C
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen là cách ly địa lý.
Câu 18:
Gen B dài 5100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:
Đáp án D
Số nucleotit gen B: 2A + 2G = . Và A = G → 3A = 2G
→ A = 600, G = 900. Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3900.
Gen b thêm 2 liên kết hidro so với gen B → thêm cặp A-T hoặc thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
+ Nếu gen B thêm 1 cặp A-T thành gen b → Gen b có T = 600 + 1 = 601.
Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 601 x (23 – 1) = 4207.
+ Nếu thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X → gen b: T = 598
Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 598 x (23 – 1) = 4186.
Chọn D
Câu 19:
Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Đáp án D
Sau giảm phân I tạo ra 2 tế bào con.
Nếu cả 2 tế bào đó đều không phân ly trong giảm phân II → 2 giao tử O, 1 giao tử AA, 1 giao tử aa.
Nếu chỉ 1 trong 2 tế bào không phân ly trong giảm phân II → O, AA, A, a hoặc O, aa, A, a.
Chọn D.
Câu 20:
Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
Đáp án B
Bệnh di truyển là các bệnh bị sai hỏng vật chất di truyền :
Bệnh khảm thuốc lá là bênh do virut gây ra ở cây thuốc lá → không làm sai hỏng vật chất di truyền trong của cây thuốc lá
Câu 21:
Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:
Đáp án C
Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn nhưng các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ hơn so với loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Chọn C.
Câu 22:
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) trên tổng số sống sót
Đáp án B
XX không phân ly trong giảm phân I → 2 giao tử O, 2 giao tử XX
→ Tỷ lệ giao tử: 0,5O : 0,5XX.
XY → 0,5X : 0,5Y
Ta có phép lai :
XX x XY →XXY : XXX : XO : OY( do mẹ bị rối loại giảm phân II)
Đột biến thể ba là XXY : XXX
Do thể OY chết → Tỷ lệ thể ba sống sót trong số các thể sống sót là: 1
Câu 23:
Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
Đáp án D
Khi 1 nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc. Sự thay đổi này trong vốn gen gọi là hiệu ứng kẻ sáng lập.
Các thảm họa như động đất, lũ lụt, cháy rừng … có thể làm giảm đáng kể kích thước quần thể, đào thải một cách không chọn lọc, kết quả là số lượng cá thể của quần thể chỉ còn lại ở mức sống sót → hiệu ứng thắt cổ chai.
Câu 24:
Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?
Đáp án B
Số tế bào con: 23 = 8
→ Số NST trong mỗi tế bào con: = 18
Tế bào đột biến có 18 NST
Ta có
Thể lưỡng bội 2n
Thế không (2n + 2) , thể bốn là (2n - 2)
Thể 1 ( 2n -1 ) thể ba ( 2n +1 )
Ta có tế bào có 18 NST ( số chẵn ) → chỉ có thể là dạng lưỡng bội ,hoặc thể không hoặc thể bốn
Vì là thể đột biến nên đáp án B đúng
Câu 25:
Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
Đáp án A
Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được.
Câu 26:
Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX.
Chọn D
Câu 27:
Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn I0 quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là:
Đáp án C
Lời giải: IOIO = 0,01 → rO = = 0,1 → pA+ qB = 0,9
IAIB = 0,28 → 2 x pAx qB = 0,28
→ p= 0,7; q = 0,2 hoặc p = 0,2; q = 0,7
→ Tỷ lệ nhóm máu A và B là: 0,72 + 2 x 0,7 x 0,1 = 0,63 và 0,22 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,08.
Chọn C.
Câu 28:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
Đáp án A
Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y
→ = 0,35 → y = 0,1
= 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.
Chọn A.
Câu 29:
Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
Đáp án C
Mỗi cặp xảy ra đột biến tạo ra: 50% giao tử bình thường, 50% giao tử đột biến
→ Tỷ lệ giao tử bình thường: =
→ Tỷ lệ giao tử đột biến: 1
Chọn C.
Câu 30:
Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
Đáp án D
Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể
→ vốn gen trong quần thể rất lớn
= > nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.
Câu 31:
Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:
Đáp án A
chỉ kết hôn với những người cùng đạo → do giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 32:
Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
Đáp án B
Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.
Câu 33:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới→ A sai
Câu 34:
Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
Đáp án A
Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây
→ cành 4n trên cây 2n.
Câu 35:
Đột biến gen……..
Đáp án D
Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng → thể khảm
Đột biến gen phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 36:
Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..
Đáp án C
Sự cạnh tranh khác loài sẽ dẫn tới phân ly ổ sinh thái.
Chọn C.
Câu 37:
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Đáp án D
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.
F2: Tỷ lệ
→ F1 cho %ab => 0,25 →ab là giao tử liên kết.
→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.
Chọn D.
Câu 38:
Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây? i
Đáp án C
Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản là nhờ điều kiện của khí quyển nguyên thủy: năng lượng từ núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...
Chọn C (không có năng lượng sinh học).
Câu 39:
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom
4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé
5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu
6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom
7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit
8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2
9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom
Đáp án B
Lời giải: Quá trình dịch mã:
- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
- Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu
- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé
- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom
- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
- tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom
- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom
- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2
- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.
Chọn B.
Câu 40:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
Đáp án B
NST thường:
NST giới tính:
XX:
XY: 4
→ Số kiểu gen: 21 x (10 + 4) = 294
Câu 41:
Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc
Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:
Đáp án C
Trình tự kỹ thuật chuyển gen:
- Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn
- Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
- Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Câu 42:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ x , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Dd x dd → 0,5D-
→ A-B- = → = 0,54 – 0,5 = 0,04
♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25
→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4
→ f = 2 x 0,1 = 0,2.
→ ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2
Lai phân tích → A-B-D- = 20%.
Câu 43:
Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?
Đáp án D
Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng có tổng sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất.
Câu 44:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác xuất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
Đáp án D
Lời giải:
Bố mẹ bình thường (II.2 và II.3) sinh con bị bệnh → gen lặn.
Bố bình thường (II.2) sinh con gái bị bệnh (III.1) → gen lặn trên NST thường.
II.2 x II.3 = Aa x Aa, vì III.1 là aa
→ III.2: AA : Aa.
→ Xác suất người III.2 mang gen bệnh:
Câu 45:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?
Đáp án C
Khi môi trường có lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
Chọn C.
Câu 46:
Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con
Đáp án D
P:
Giao tử ab là giao tử hoán vị nên tỷ lệ ≤ 0,25
→ F1: ≤ 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%.
2 bên hoán vị với tần số như nhau nên tỷ lệ ab mỗi bên bằng nhau.
Chọn D.
Câu 47:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
Đáp án B
%aabbccdd =
→ Tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội: 1
Câu 48:
Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Kiểu hình không chỉ phụ thuộc vào gen quy định mà là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 49:
Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó
Đáp án A
Vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó vì hệ gen đơn bội, cấu tạo đơn giản, thời gian thế hệ ngắn nên nhanh thích nghi khi kí sinh trong vật chủ.
Chọn A.
Câu 50:
Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
Đáp án B
Một gen lặn có hại hay gen trội có lợi đều có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên.