IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 18)

  • 14025 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Để tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp :

-   Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

-   Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

-    Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen 


Câu 2:

Bạn  nhận được  một  phần  tử  axit  nucleic  mà  bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn  không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN không có Uraxin, chỉ có Timin


Câu 3:

Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Vật ăn thịt có kích thước có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.


Câu 4:

Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?

Xem đáp án

Đáp án C

Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 18000 năm, được cho là phát sinh từ loài H. erectus


Câu 5:

Xét tổ hợp lai phân ghen   AbaBDd; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

Xem đáp án

Đáp án C

AbaB , f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41

Dd → 0,5D : 0,5d

ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%


Câu 6:

Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn ( n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?

Xem đáp án

Đáp án A

3n + 1 = (n + 1) x 2n

Do hạt phấn (n + 1) không tham gia thụ tinh

→ cho giao tử (n + 1) là ♀, cho giao tử 2n là ♂

Các cây (3n + 1) ra toàn hoa đỏ A- → giao tử (n + 1) không chứa hoàn toàn alen lặn

→ giao tử (n + 1) của cây ♀ có dạng A-


Câu 7:

F1 có kiểu gen  ABabDEde; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

 

Xem đáp án

: Đáp án A

F1:  ABabDEde×ABabDEde  

Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen:  2.22.2+12=10 

→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100

Chọn A. 


Câu 8:

Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:  

Xem đáp án

Đáp án A 

Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là: C23×0,72×0,3=0,441=44,1%


Câu 9:

Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Ưu thế lai có tỷ lệ dị hợp càng cao thì biểu hiện càng rõ.

Trong các phép lai trên thì phép lai B cho tỉ lệ dị hợp cao nhất

Chọn B. 


Câu 10:

Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.

Chọn A.


Câu 12:

Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là: Homo habilis →  Homo erectus →  Homo sapiens.

Loài H.neanderthalensis do không cạnh tranh được với loài H.sapiens nên đã tuyệt chủng. 


Câu 13:

Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba

Xem đáp án

Đáp án C

Enzym chắc chắn mất chức năng sinh học nếu bộ ba mã hóa mở đầu bị đột biến, vì như vậy thì mã di truyền không được mã hóa.

Trên mARN: 5' AUG 3' →ADN: 3' TAX 5' 


Câu 15:

Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 tính trạng  trong số 12 tính trạng

→ có thể có ít nhất 7 cặp NST. 


Câu 16:

Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì

Xem đáp án

Đáp án D

 Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường.


Câu 17:

Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen là cách ly địa lý.


Câu 18:

Gen B dài 5100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác.  Đột biến xảy  ra làm  gen  B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số nucleotit gen B: 2A + 2G =51003,4×2=3000 . Và A = 23 G → 3A = 2G

→ A = 600, G = 900. Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3900.

Gen b thêm 2 liên kết hidro so với gen B → thêm cặp A-T hoặc thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

+ Nếu gen B thêm 1 cặp A-T thành gen b → Gen b có  T = 600 + 1 = 601.

Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 601 x (23 – 1) = 4207.

+ Nếu thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X → gen b: T = 598

Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 598 x (23 – 1) = 4186.

Chọn D


Câu 19:

Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Sau giảm phân I tạo ra 2 tế bào con.

Nếu cả 2 tế bào đó đều không phân ly trong giảm phân II → 2 giao tử O, 1 giao tử AA, 1 giao tử aa.

Nếu chỉ 1 trong 2 tế bào không phân ly trong giảm phân II → O, AA, A, a hoặc O, aa, A, a.

Chọn D.


Câu 20:

Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh di truyển là các bệnh bị sai hỏng vật chất di truyền :

Bệnh khảm thuốc lá là bênh do virut gây ra ở cây thuốc lá → không làm sai hỏng vật chất di truyền trong của cây thuốc lá


Câu 21:

Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:

Xem đáp án

Đáp án C

Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn nhưng các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ hơn so với loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

Chọn C. 


Câu 22:

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) trên tổng số sống sót

Xem đáp án

Đáp án B

XX không phân ly trong giảm phân I → 2 giao tử O, 2 giao tử XX

→ Tỷ lệ giao tử: 0,5O : 0,5XX.

XY → 0,5X : 0,5Y

Ta có phép lai :

XX x XY  →XXY : XXX : XO : OY( do mẹ bị rối loại giảm phân II)

Đột biến thể ba là XXY : XXX

Do thể OY chết → Tỷ lệ thể ba sống sót trong số các thể sống sót là: 113=23=0,066


Câu 23:

Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của

Xem đáp án

Đáp án D

Khi 1 nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc. Sự thay đổi này trong vốn gen gọi là hiệu ứng kẻ sáng lập.

Các thảm họa như động đất, lũ lụt, cháy rừng … có thể làm giảm đáng kể kích thước quần thể, đào thải một cách không chọn lọc, kết quả là số lượng cá thể của quần thể chỉ còn lại ở mức sống sót → hiệu ứng thắt cổ chai. 


Câu 24:

Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?

Xem đáp án

Đáp án B

Số tế bào con: 23 = 8

→ Số NST trong mỗi tế bào con:  = 18

Tế bào đột biến có 18 NST

Ta có

Thể lưỡng bội 2n 

Thế không (2n + 2) , thể bốn là (2n - 2)  

Thể 1  ( 2n -1 ) thể ba ( 2n +1 ) 

Ta có tế bào có 18 NST ( số chẵn ) → chỉ có thể là dạng lưỡng bội ,hoặc thể không hoặc thể bốn 

Vì là thể đột biến nên đáp án B đúng


Câu 25:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được. 


Câu 26:

Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:

Xem đáp án

Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX.

Chọn D


Câu 27:

Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn I0 quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Lời giải: IOIO  = 0,01 → rO =0,01 = 0,1 → pA+ qB = 0,9

IAIB = 0,28 → 2 x pAx qB = 0,28

→ p= 0,7; q = 0,2 hoặc p = 0,2; q = 0,7

→ Tỷ lệ nhóm máu A và B là: 0,72 + 2 x 0,7 x 0,1 = 0,63 và 0,22 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,08.

Chọn C.


Câu 28:

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y

→  0,8-y2 = 0,35 → y = 0,1

0,80,1 = 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.

Chọn A.


Câu 29:

Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi cặp xảy ra đột biến tạo ra: 50% giao tử bình thường, 50% giao tử đột biến

→ Tỷ lệ giao tử bình thường:   =12×12=14 

→ Tỷ lệ giao tử đột biến: 1-14=34 

Chọn C. 


Câu 30:

Tại  sao  tần  số  đột  biến  ở  từng  gen  rất  thấp nhưng đột  biến  gen  lại thường  xuyên  xuất  hiện trong quần thể giao phối?

Xem đáp án

Đáp án D

 Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể

→ vốn gen trong quần thể rất lớn

= > nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.


Câu 31:

Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:

Xem đáp án

Đáp án A

chỉ kết hôn với những người cùng đạo → do giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 32:

Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.


Câu 33:

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây  không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới→ A sai 


Câu 34:

Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây

→ cành 4n trên cây 2n. 


Câu 35:

Đột biến gen……..

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng → thể khảm

Đột biến gen phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.


Câu 36:

Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..

Xem đáp án

Đáp án C 

 Sự cạnh tranh khác loài sẽ dẫn tới phân ly ổ sinh thái.

Chọn C. 


Câu 38:

Trong  sự  hình  thành  các  chất  hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có  sự  tham  gia  của những nguồn năng lượng nào sau đây? i

Xem đáp án

Đáp án C

Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản là nhờ điều kiện của khí quyển nguyên thủy: năng lượng từ núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...

Chọn C (không có năng lượng sinh học). 


Câu 39:

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom

4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom

7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit

8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2

9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

Xem đáp án

Đáp án B

Lời giải: Quá trình dịch mã:

- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

- Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

- tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom

- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom

- Hình thành liên kết peptit giữa aa1  và aa2

- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

Chọn B. 


Câu 41:

Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp

2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn

5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc

Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trình tự kỹ thuật chuyển gen:

- Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

- Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn

- Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp

- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

- Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

- Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. 


Câu 42:

Cho  biết  mỗi  tính  trạng  do  một gen quy định  và  trội  hoàn  toàn.  Ở  đời  con  của  phép  lai ♀ ABabDd x AbaBdd, loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen ABabDd  lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Dd x dd → 0,5D-

→ A-B-  = 0,270,07 →abab  = 0,54 – 0,5 = 0,04

♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25

→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4 

→ f = 2 x 0,1 = 0,2.

ABabDd → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2

Lai phân tích ABabDd → A-B-D-  = 20%. 


Câu 43:

Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng có tổng sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất. 


Câu 44:

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

 

Xác xuất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải:

Bố mẹ bình thường (II.2 và II.3) sinh con bị bệnh → gen lặn.

Bố bình thường (II.2) sinh con gái bị bệnh (III.1) → gen lặn trên NST thường.

II.2 x II.3 = Aa x Aa, vì III.1 là aa

→ III.2: 13 AA : 23 Aa.

→ Xác suất người III.2 mang gen bệnh: 23


Câu 45:

Trong cơ chế  điều  hòa  hoạt động  của  operon  Lac,  sự  kiện nào sau đây diễn  ra  cả  khi  môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi môi trường có lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.

Chọn C.


Câu 46:

Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định  quả  tròn  trội  hoàn  toàn  so  với alen b quy định  quả  bầu  dục,  các  gen  nằm  trên  NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen AbaB  hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con

Xem đáp án

Đáp án D

P:AbaB×AbaB 

Giao tử ab là giao tử hoán vị nên tỷ lệ ≤ 0,25

→ F1: abab  ≤ 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%.

 2 bên hoán vị với tần số như nhau nên tỷ lệ ab mỗi bên bằng nhau.

Chọn D.


Câu 47:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:

Xem đáp án

Đáp án B

%aabbccdd   =142=1256  

→ Tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội: 1-1256=255256 


Câu 48:

Khi nói về quan hệ  giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây  không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu hình không chỉ phụ thuộc vào gen quy định mà là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 


Câu 49:

Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó

Xem đáp án

Đáp án A

Vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó vì hệ gen đơn bội, cấu tạo đơn giản, thời gian thế hệ ngắn nên nhanh thích nghi khi kí sinh trong vật chủ.

Chọn A. 


Câu 50:

Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

Xem đáp án

Đáp án B

Một gen lặn có hại hay gen trội có lợi đều có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên.


Bắt đầu thi ngay