25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 5)
-
14027 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật , mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ bầu dục giao phấn với cây quả trắng tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ tròn: 25% hồng tròn: 25% hồng bầu dục: 12,5% trắng tròn : 12,5% trắng bầu dục: 12,5% đỏ bầu dục. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng:
Đáp án : D
P : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
F1 x cây khác
F2 : 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng
Do tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định
=> A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng
Kiểu gen Aa cho kiểu hình hồng
P : AA x aa
F1 : Aa
F1 x Aa
F2 : AA : Aa : aa
P: bầu x tròn
F1 : 100% tròn
F1 x cây khác
F2 : 50% tròn : 50% bầu
ð B tròn >> b bầu
ð F1 : Bb
F2 Bb : bb
F2 : 1AABb :1AAbb : 2AaBb : 2Aabb :1aaBb :1aabb = (1:2:1) . (1:1)
Vậy 2 gen phân li độc lập
F2 có 6 kiểu gen
Trắng bầu dục có 1 KG ( aabb)
Hồng tròn có có 1 KG (AaBb)
Tỉ lệ phân li kiểu gen ó tỉ lệ phân li kiểu hình
Nhận xét đúng là D
Câu 2:
Ở sinh vật nhân sơ , 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ là:
Đáp án : A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nucleotit là A:U:G:X=2:3:5:7
=> Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ là
Câu 3:
Trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứ tự nào sau đây đúng:
Đáp án : A
Quan hệ thứ tự dinh dưỡng đúng là :
Sinh vật sản xuất →Sinh vật tiêu thụ →Sinh vật phân giải
Câu 4:
Giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh?
Đáp án : D
Diễn thế nguyên sinh không khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định
Đặc điểm đó thuộc về diến thế thứ sinh
Câu 5:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6 kí hiệu AaBbDd. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đột biến lệch bội là:
(1) AaaBbdd
(2) AABBBDdd
(3) AaaBbbddd
(4) AabbDd
(5) aBbDD
(6) AAaaBbbbDDDd
(7) BbDd
Đáp án : B
Các dạng lệch bội là 1,2,5,7
Đột biến lệch bội là đột biến có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST
Câu 6:
Loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều?
Đáp án : B
Loài có sự phân bố đồng đều là : chim hải âu
Trong mùa làm tổ chúng sẽ phải cạnh trnah gay gắt với nhau về khu vực làm tổ
Câu 7:
Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:
Đáp án : B
Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
Câu 8:
Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người?
Đáp án : C
Biện pháp không góp phần bảo vệ vốn gen con người là : kế hoạch hóa gia đình
Đây là biện pháp nhằm duy trì số lượng loài người, giảm thiểu quá trình bùng nổ dân số không có ý nghĩa bảo về tính đa dạng di truyền của loài người
Câu 9:
Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:
Đáp án : D
Độ đa dạng cao nhất biểu hiện ở quần thể ngẫu phối vì trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối tự do với nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Câu 10:
Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi: Val: GUU, GUX, GUA, GUG
Tyr: UAU, UAX
IIe: AUU, AUX, AUA
Lys: AAA.AAG
Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử protein nói trên:
Đáp án : C
Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là
4 x 2 x 3 x 2 = 48
Câu 11:
Ở thực vật , phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể
Đáp án : C
Ở thực vật , phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể nguyên phân, do đó các cá thể con được tạo ra có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
Câu 12:
Kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh
Đáp án : C
Thí nghiệm đã chứng minh là : các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
Câu 13:
Có 10 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể 2n=6, bước vào giảm phân hình thành giao tử, biết mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợp.Số cách sắp xếp tối đa của các cặp nhiễm sắc thể ở kì giữa I trong các tế bào là:
Đáp án : D
2n = 6 <=> có 3 cặp NST tương đồng trong bộ gen
=> Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 23 = 8
=> Số cách sắp xếp tối đa có của các cặp nhiễm sắc thể ở kì giữa I là 23 : 2 = 4
Mà có 10 tế bào sinh tinh, sẽ đáp ứng đủ được tối đa 4 cách sắp xếp
Câu 14:
Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?
Đáp án : A
Cơ sở không giải thích được là nhóm máu vì nhóm máu không liên quan đến vật chất di truyền
Câu 15:
Ở sinh vật nhân thực ,phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. tuy nhiên, đột biến xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đột biến , giải thích nào sau đây hợp lí
Đáp án : A
Đột biến trong ti thể thường không gây chết do : trong tế bào của thể đột biến, có ti thể mang gen bình thường và ti thể mang gen đột biến
Nguyên nhân của hiện tượng này là số lượng ti thể trong cơ thể là rất rất nhiều, độc lập với hệ gen nên thường chỉ có 1 bộ phận là mang gen đột biến
Đáp án A
Câu 16:
ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :
A1 quy định hoa đỏ
A2 quy định hoa hồng
A3 quy định hoa vàng
A4 quy định hoa trắng
Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 100% cây hoa đỏ
(2) 50% cây hoa đỏ:25% hoa hồng:25% hoa vàng
(3) 50% đỏ:50% hồng
(4) 50% đỏ:505 vàng
(5) 505 đỏ:50% trắng
(6) 50% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 25% hoa trắng
Đáp án : A
P: hoa đỏ A1- x hoa vàng A3-
Cá Th có thể xảy ra là :
A1A1 x A3A3 ( hoặc A3A4 )
=> F1 : 100% hoa đỏ
A1A2 x A3A3 ( hoặc A3A4 )
=> F1 : 50% đỏ : 50% hồng
A1A3 x A3A3 ( hoặc A3A4 )
=> F1 : 50% đỏ : 50% vàng
A1A4 x A3A3
=> F1 : 50% đỏ : 50% vàng
A1A4 x A3A4
=> F1 : 25% vàng : 50% đỏ : 25% trắng
Các tỉ lệ kiểu hình có thể có ở F1là 1, 3, 4, 6
Câu 17:
Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ thể phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
Đáp án : D
Nhận thấy đoạn DEF đã trở thành đoạn FED
=> Đây là đột biến đảo đoạn
Câu 18:
Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là:
Đáp án : D
Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển
Câu 19:
Năng lượng đồng hóa cho các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là:
Bậc dinh dưỡng cấp I: 1500 000 Kcal
Bậc dinh dưỡng cấp II: 180 000 kcal
Bậc dinh dưỡng cấp III: 18 000 kcal
Hiệu suất năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp II là:
Đáp án : C
Hiệu suất năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp II là =12%
Câu 20:
Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?
Đáp án : D
Khoảng thuận lợi là khoảng mà đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất
Câu 21:
ở sinh vật nhân thực , điểm giống nhau giữa phân tử ADN và phân tử tARN là:
Đáp án : C
Điểm giống nhau giữa phân tử DNA và tRNA là đều có liên kết hidro
A- Chỉ có ở AND /B chỉ có ở tARN ,D đon phân của AND và tARN khác nhau
Câu 22:
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?
Đáp án : B
Nguyên nhân đúng là ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc phân mảnh.
Do đó cơ chế điều hòa sẽ hiều hơn và phức tạp hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
Câu 23:
Các nhân tố nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án : C
Các nhân tố di truyền làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
Đột biến gen và di nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể => tăng độ đan dạng di truyền
Đáp án C
Câu 24:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
Đáp án : A
Phương pháp tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen là nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa
Câu 25:
Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?
Đáp án : B
Đặc điểm không phải của giao phối cận huyết là tạo ưu thế lai
Giao phối cận huyết là xuất hiện các dòng thuàn và gây thoái hóa giống
Câu 26:
Cho các nhận xét sau:
(1) Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
(2) Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau là do gen nằm trên tế bào chất quy định
(3) Tương tác gen là hiện tượng các gen alen hoặc không alen cùng tác động lên sự hình thành 1 tính trạng
(4) Một trong những điều kiện để nghiệm đúng quy luật phân li của Menden là bố, mẹ thuần chủng
Đáp án : B
Phương án đúng là : 1 sai ,2 sai ,3 đúng, 4 đúng
2- sai vì ngoài quy luật tế bào chất còn quy luật di truyền liên kết với giới tính cũng cho kết quả lai ở đời con ở phép lai thuận khác phép lai nghịch
Câu 27:
Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là?
Đáp án : C
Mối quan hệ giữa tảo và cá là ức chế cảm nhiễm
Tảo phát triển quá mức và tiết các chất độc vào trong nước là cá chết hàng loạt
Câu 28:
Cho các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb
(2) x , f=50%
(3) x
(4) IAI0 x IBI0
(5) x
(6) x
(7) x
(8) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
Đáp án : B
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75% là (1) (2) (4) (5) (6) (8)
Phép lai 1 : Aabb x aaBb = ( Aa x aa)(Bb x bb) => Tỉ lệ dị hợp là : 1 – x = 0.75
Phép lai 2 x , f=50%=> Tỉ lệ dị hợp là 1 – 0.25 x 1 = 0.75
Phép lai 3 : x => Tỉ lệ dị hợp là : 1 –( 0.5 x 0.5 x 2 ) = 0.5
Phép lai 4 : IAI0 x IBI0 => Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75
Phép lai 5 x => Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75
Phép lai 6 x => Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75
Phép lai 7 x => Tỉ lệ dị hợp là : 1 –( 0.5 x 0.5 x 2 ) = 0.5
Phép lai 8 Aabbdd x aabbDd=> Tỉ lệ dị hợp là 1 – x = 0.75
Câu 29:
Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp, giải thích nào sau đây không hợp lí?
Đáp án : B
Giải thích không hợp lý là :B
Ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản cao , giới hạn sinh thái rộng hơn các loài ở bản địa nên chúng thích nghi được tốt hơn các loài ở bản địa
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo?
Đáp án : B
Hệ sinh thái nhân tạo là kém đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên , chuỗi thức ăn ngắn do ít loài
Vì con người muốn tăng năng suất, nên chuỗi thức ăn ngắn để hạn chế sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
Câu 31:
Ở 1 loài động vật , trên 1 cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen có 2 alen A,a. Quần thể thứ nhất có 250 cá thể trong đó tần số alen A là 0,4, quần thể thứ hai có 750 cá thể với tần số A là 0,6. Nếu toàn bộ quần thể thứ nhất di cư vào quần thể thứ hai thì tần số alen A và a ở quần thể mới lần lượt là:
Đáp án : D
Tổng số cá thể ở quần thể mới là 1000
Tần số alen A ở quần thể mới là = 0,55
Tần số alen a ở quần thể mới là 1 – 0,55 = 0,45
Câu 32:
Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.
Theo lí thuyết,
(1) Kiểu gen của người vợ là Aa
(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18
(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ
(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%
(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là
Số phương án đúng là:
Đáp án : A
Bên vợ :
Mẹ bình thường, có em trai bị bệnh ó mẹ có dạng là (AA :Aa)
Bố không mang alen gây bệnh, có kiểu gen là AA
=> Người vợ có dạng là (AA : Aa)
Bên chồng :
Chồng có chị gái bị mắc bệnh, bố mẹ bình thường ó chồng có dạng là (AA :Aa)
Cặp vợ chồng : (AA : Aa) x (AA :Aa)
Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là x =
Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1- =
Chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ
Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ
Vậy các phát biểu đúng là (3) và (5)
Câu 33:
Ở 1 loài thực vật , mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết ở F2, cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ?
Đáp án : B
P: cao, trắng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
Tính trạng do 1 gen qui định
=> A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F1 x thấp đỏ (aaB- )
F2 thấp trắng aabb = 2%
Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là
Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%
=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%
Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%
Câu 34:
Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2?
(1) F2 có 27 kiểu gen
(2) Có 8 kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen
(3) Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%
(4) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%
(5) Có 9 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ
Đáp án : D
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
D đỏ >> d trắng
P : Cao trắng x thấp đỏ
F1 dị hợp 3 cặp gen : AaBbDd
F1 x F1
F2
F2 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp tử là 2 x 2 x 2= 8
Trong số các cây cao A-B- ở F2 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% do 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ : 100% - 12,5% = 87,5%
Số kiểu gen qui định kiểu hình thấp, đỏ là : 5 x 2 = 10
Vậy các phát biểu đúng là (1) (2) (3)
Câu 35:
Một đoạn xoắn kép ADN ( trong cấu trúc cơ bản của sợi nhiễm sắc thể) có chiều dài 1,3158µm tính từ nucleoxom đầu tiên đến nucleoxom cuối. Đoạn ADN nối giữa các nucleoxom bằng nhau và tương đương 50 cặp nucleotit. Số lượng nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom có trong đoạn sợi cơ bản của nhiễm sắc thể nói trên là:
Đáp án : A
Giả sử đoạn ADN có x nucleoxom
=> Như vậy là có x – 1 đoạn nối
1 nucleoxom ó 146 cặp nu ó có chiều dài là 146 x 3,4 = 496,4 Ao
1 đoạn nối tương đương 50 cặp nu ó có chiều dài là 50 x 3,4 = 170 Ao
Chiều dài của đoạn ADN này là :
496,4x + 170(x-1) = 13158
=> Vậy x = 20
Vậy AND có 20 nucleoxom và có 19 đoạn nối
Câu 36:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
(1) AaBbDd x AabbDD
(2) AABbDd x aaBbdd
(3) AaBbDd x AAbbDd
(4) aaBbdd x aaBBDd
(5) AaBbDd x aabbDd
(6) AaBbDD x aaBbDd
Phương án trả lời đúng là:
Đáp án : C
Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là (1) (3) (6)
AaBbDd x AabbDD = ( Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
=> 3 x 2 x 2 = 12 kiểu gen và 2 x2 x1 = 4 kiểu hình
AABbDd x aaBbdd= ( AA x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
=> 1 x3 x2 = 6 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
AaBbDd x AAbbDd = ( Aa x AA)(Bb x bb)(Dd x Dd)
=> 2x 2 x 3 = 1 8 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
aaBbdd x aaBBDd – 4 kiểu gen
AaBbDd x aabbDd – 12 kiểu gen ; 8 kiểu hình
AaBbDD x aaBbDd – 12 kiểu gen ; 4 kiểu hình
Câu 37:
Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người?
Đáp án : D
Phương pháp được dùng để chữa trị bệnh tật ở người là liệu pháp gen
Thay thế gen đột biến bị bệnh bằng gen lành ở người
Đây là 1 phương pháp mới, đang trong quá trình thử nghiệm, có rất nhiều tiềm năng
Câu 38:
Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
(1) Cái Aa x đực Aaa
(2) Cái Aaa x đực AAa
(3) Cái Aaa x đực Aaa
(4) Cái AAa x đực Aa
(5) Cái Aa x đực Aa
Đáp án : C
Các phép lai cho ra đời con có 6 loại kiểu gen là : (2) (3) (4)
Phép lai 1 : Cái Aa x đực Aaa = ( A: a) ( A: a) => 3 kiểu gen
Phép lai 2 : Cái Aaa x đực AAa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 3 : Cái Aaa x đực Aaa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 4 Cái AAa x đực Aa = (AA : Aa :A : a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 5 cho 3 kiểu gen
Câu 39:
Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
Đáp án : D
Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST
NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG
NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY)
++2 = 9
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243
Câu 40:
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng,alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng dài giao phối với con cái lông đen ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen dài: 1 đực đen ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái đen ngắn:1 cái đen dài:1 đực đen ngắn:1 đực trắng dài.
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không chính xác?
Đáp án : A
P : đực trắng dài (aaB-) x cái đen ngắn (A-bb)
F1 : 1 cái đen dài : 1 đực đen ngắn
Do cả 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới
=> 2 gen qui định 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính
Do F2 , đực : 1 đen : 1 trắng
=> Cá thể cái F1 dị hợp XAXa
Do F2, đực : 1 ngắn : 1 dài
=>cá thể cái F1 dị hợp XBXb
Do đực F1 100% đồng tính
=>cái P thuần chủng
Vậy P : x
=> F1 : x
F2 : : 1
Nhận xét sai là A
Câu 41:
Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:
(1) Tần số hoán vị gen là 20%
(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường
(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
Đáp án : B
P: cái xám , dài , đỏ x đực đen , ngắn , trắng
F1 : 100% xám , dài , đỏ
Mối gen qui định 1 tính trạng
=> A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
D đỏ >> d trắng
Ruồi đực F1 lai phân tích
Fa : Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ
Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn trắng
Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là
1 xám dài : 1 đen ngắn
=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Vậy ruồi đực F1 :
Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính
F1 x F1 :
F2 : A-B-D- = 35%
Xét : XDXd x XDY
F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
=> Cái D- = 0,5
Vậy A-B- = = 0,7
=>Vậy aabb = 0,2
Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5
=> Giới cái cho ab = 0,4
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10
Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525
Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)
Câu 42:
Ở 1 loài động vật , alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. phép lai P: cái AB/ab Dd x đực Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án : D
P: cái Dd x đực Dd
F1
dd = 4,25%
Có dd = 0,25
ð Vậy = 17%
+/ Hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau
Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x<0,25)
cho AB = ab = 0,5 – x và Ab = aB = x
cho AB = ab = x và Ab = aB = 0,5 – x
Vậy đời con, tỉ lệ là (0,5 – x)2 + x2 = 0,17
Giải ra, x = 0,1
Vậy hoán vị gen ở 2 giới với tần số là f = 20%
Cá thể lông xám, cánh ngắn, mắt trắng có kiểu gen đồng hợp AB/AB dd là
0,4 x0,1 x0,25 = 0,01 = 1%
Cá thể mang 2 tính trạng lặn aabb chiếm tỉ lệ là 0,4 x 0,1 = 0,04
=>Cá thể mang 2 tính trạng trội A-B- = 0,54
=> Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,54 x 0,75 = 0,405 = 40,5%
Phát biểu sai là D
Câu 43:
Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là:
Đáp án : C
Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là hình thái
Vì tiêu chuẩn hình thái có thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường được
Câu 44:
Ở người, bệnh bạch tạng do găn lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại 1 xã, khi thống kê các gia đình, cả bố và mẹ da bình thường có 250 người con có da bình thường và 8 người con da bạch tạng. Theo lí thuyết,số con có kiểu hình bình thường được sinh ra từ nhưng cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là:
Đáp án : D
A bình thường >> a bị bạch tạng
P : Aa x Aa
F1 : AA :Aa :aa
8 người con bị bệnh bạch tạng
=> Theo lý thuyết trong số con trong không bị bạch tạng trong xã, số người con là anh chị em của 8 người bị bạch tạng là : 8 x 3 = 24
=> Vậy số con có kiểu hình bình thường được sinh ra từ nhưng cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là
250 – 24 = 226
Câu 45:
Ở 1 loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a,B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. Kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên
(1) ở F1 có 4 kiểu gen quy định KH hoa màu đỏ thân thấp
(2) F1 có hai kiểu gen đồng hợp
(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
Xét tính trạng màu sắc hoa
A-B- = đỏ D cao >> d thấp
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P: đỏ x đỏ
F1 : 6 đỏ : 3 đỏ thân : 2 hồng : 4 hồng : 1 trắng
F1 : 9 đỏ : 6 hồng: 1 trắng
=> P : AaBb x AaBb
Xét tính trạng chiều cao thân
Cao : thấp = 1 : 1
P : Dd x dd
Giả sử 3 gen PLDL thì F1 : (9:6:1) x (1:1)
=> Có 2 gen di truyền cùng nhau
Giả sử là Aa và Dd
Có đỏ cao (A-D-) B- =
=> Vậy (A-D-) = = 0.5 x 0.5
Vậy không xảy ra hoán vị gen
P: X
Vậy P :Bb X Bb
ở F1 có số kiểu gen qui định hoa đỏ, thấp thấp là 2 x 2 = 4
F1 có 1 x 2 = 2 kiểu gen đồng hợp
Cây đồng hợp đỏ cao : BB = 0%
Cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp = 0,25 x 0,25 =
=> Cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp chiếm – =
=> Trong các cây hoa hồng, cây hoa dị hợp chiếm tỉ lệ
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)
Câu 46:
1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3:0,3:0,4. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:
Đáp án : A
P: 0,3 : 0,3 : 0,4
Kiểu gen ab/ab không có khả năng sinh sản
Vậy P (sinh sản) : 0,5 : 0,5
Chỉ có kiểu gen mới có khả năng sinh sản ra aaB-
Tỉ lệ aaB- ở F1 là 0,5 x 0,25 = 0,125 = 12,5%
Câu 47:
Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy?
Đáp án : C
Số tế bào ở lần nguyên phân quan sát là = 160
=> Tế bào đang ở lần nguyên phân thứ :
Vậy tê bào đang ở kì giữa lần nguyên phân thứ 6
Câu 48:
Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể?
Đáp án : B
Yếu tố không làm tăng số lượng cá thể của quần thể là cạnh tranh cùng loài
Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tăng mức tử vong và xuất cư của quần thể => giảm kích thước quần thể
Câu 49:
Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. trong điều kiện nắng ấm của miền nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80 C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:
(1) Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày
(2) Nhiệt độ trung bình của miền nam là 30,6 0 C
(3) Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 0 C,
(4) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Bắc là 9 thế hệ
(5) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Nam là 7 thế hệ
Số nhận xét đúng là:
Đáp án : A
Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x
=> Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8
Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :
56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)
Giải ra, x = 25,6
Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6oC
Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8oC
1, Tổng nhiệt hữu hiệu là : (25,6 – 9,6)x56 = 896oC
2 sai
3 đúng
4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là = 5 thế hệ
5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là = 7 thế hệ
Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)
Câu 50:
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm:
Đáp án : A
Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm làm thay đổi cấu trúc di truyền
của quần thể ( thành phần kiểu gen và tần số alen )