Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 5)

  • 11673 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật , mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ bầu dục giao phấn với cây quả trắng tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ tròn: 25% hồng tròn: 25% hồng bầu dục: 12,5% trắng tròn : 12,5% trắng bầu dục: 12,5% đỏ bầu dục. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng:

Xem đáp án

Đáp án : D

P : đỏ x trắng

     F1 : 100% hồng

     F1  x  cây khác

     F2 : 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng

     Do tính trạng  do 1 gen có 2 alen qui định

=> A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng

Kiểu gen Aa cho kiểu hình hồng

     P : AA x aa

     F1 : Aa

     F1 x Aa

     F2 : 14 AA : 24Aa : 14aa

 

     P: bầu x tròn

     F1 : 100% tròn

     F1 x cây khác

     F2 : 50% tròn : 50% bầu

ð B tròn >> b bầu

ð F1 : Bb

F2 12Bb : 12bb

 

F2 : 1AABb :1AAbb : 2AaBb : 2Aabb :1aaBb :1aabb = (1:2:1) . (1:1)

Vậy 2 gen phân li độc lập

 

Fcó 6 kiểu gen

Trắng bầu dục có 1 KG ( aabb)

Hồng tròn có có 1 KG (AaBb)

Tỉ lệ phân li kiểu gen ó tỉ lệ phân li kiểu hình

Nhận xét đúng là D


Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ , 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử  tARN có tỉ lệ AG  là:           

Xem đáp án

Đáp án : A

Phân tử ARN có ti lệ các loại nucleotit là A:U:G:X=2:3:5:7

=> Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ AG 2+35+7 


Câu 3:

Trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứ tự nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án : A

Quan hệ thứ tự dinh dưỡng đúng là :

Sinh vật  sản xuất →Sinh vật  tiêu thụ →Sinh vật  phân giải


Câu 4:

Giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh?

Xem đáp án

Đáp án : D

Diễn thế nguyên sinh không  khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định

Đặc điểm đó thuộc về diến thế thứ sinh


Câu 5:

Một loài sinh vật  có bộ nhiễm sắc thể  2n=6 kí hiệu AaBbDd. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đột biến  lệch bội là:

(1)     AaaBbdd

(2)     AABBBDdd

(3)     AaaBbbddd

(4)     AabbDd

(5)     aBbDD

(6)     AAaaBbbbDDDd

(7)     BbDd

Xem đáp án

Đáp án : B

Các dạng lệch bội là 1,2,5,7

Đột biến lệch bội là đột biến có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST


Câu 6:

Loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều?

Xem đáp án

Đáp án : B

Loài có sự phân bố đồng đều là : chim hải âu

Trong mùa làm tổ chúng sẽ phải cạnh trnah gay gắt với nhau về khu vực làm tổ


Câu 7:

Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên  quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi


Câu 8:

Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người?

Xem đáp án

Đáp án : C

Biện pháp không góp phần bảo vệ vốn gen con người là : kế hoạch hóa gia đình

Đây là biện pháp nhằm duy trì số lượng loài người, giảm thiểu quá trình bùng nổ dân số không có ý nghĩa  bảo về tính đa dạng di truyền của loài người


Câu 9:

Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:

Xem đáp án

Đáp án : D

Độ đa dạng cao nhất biểu hiện ở quần thể ngẫu phối vì trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối tự  do với nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp


Câu 10:

Một đoạn phân tử  protein  có trình tự axit amin  Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin  được quy định bởi: Val: GUU, GUX, GUA, GUG

Tyr: UAU, UAX

IIe: AUU, AUX, AUA

Lys: AAA.AAG

Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử  ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử protein nói trên:

Xem đáp án

Đáp án : C

Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là

                        4 x 2 x 3 x 2 = 48


Câu 11:

Ở thực vật , phương pháp  nuôi cấy mô có thể tạo  ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể

Xem đáp án

Đáp án : C

Ở thực vật , phương pháp  nuôi cấy mô có thể tạo  ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể nguyên phân, do đó  các cá thể con được tạo ra có kiểu gen giống với cá thể ban đầu


Câu 12:

Kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh

Xem đáp án

Đáp án : C

Thí nghiệm đã chứng minh là : các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất


Câu 13:

Có 10 tế bào  sinh tinh của 1 cơ thể 2n=6, bước vào giảm phân hình thành giao tử, biết mỗi cặp nhiễm sắc thể   chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợp.Số cách sắp xếp tối đa của các cặp nhiễm sắc thể   ở kì giữa I trong các tế bào  là:

 

Xem đáp án

Đáp án : D

2n = 6 <=> có 3 cặp NST tương đồng trong bộ gen

=> Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 23 = 8

=> Số cách sắp xếp tối đa có của các cặp nhiễm sắc thể ở kì giữa I là 23 : 2 = 4

Mà có 10 tế bào sinh tinh, sẽ đáp ứng đủ được tối đa 4 cách sắp xếp


Câu 14:

Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?

Xem đáp án

Đáp án : A

Cơ sở không giải thích được là nhóm máu vì nhóm máu  không liên quan đến vật chất di truyền


Câu 15:

Ở sinh vật nhân thực  ,phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa  vật chất và năng lượng. tuy nhiên, đột biến  xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đột biến  , giải thích nào sau đây hợp lí

Xem đáp án

Đáp án : A

Đột biến trong ti thể thường không gây chết do : trong tế bào  của thể đột biến, có ti thể mang gen bình thường  và ti thể mang gen đột biến 

Nguyên nhân của hiện tượng này là số lượng ti thể trong cơ thể là rất rất nhiều, độc lập với hệ gen nên thường chỉ có 1 bộ phận là mang gen đột biến

Đáp án A


Câu 16:

ở 1 loài thực vật  lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :

A1 quy định hoa đỏ

A2 quy định hoa hồng

A3 quy định hoa vàng

A4 quy định hoa trắng

Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

(1)  100% cây hoa đỏ

(2)  50% cây hoa đỏ:25% hoa hồng:25% hoa vàng

(3)  50% đỏ:50% hồng

(4) 50% đỏ:505 vàng

(5) 505 đỏ:50% trắng

(6)  50% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 25% hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án : A

P: hoa đỏ A1- x hoa vàng A3-

Cá Th có thể xảy ra là :

A1A1 x A3A3 ( hoặc A3A4 )

=> F1 : 100% hoa đỏ

A1A2 x A3A3 ( hoặc A3A4 )

=> F1 : 50% đỏ : 50% hồng

A1A3 x A3A( hoặc A3A4 )

=> F1 : 50% đỏ : 50% vàng

A1A4 x A3A3

=> F1 : 50% đỏ : 50% vàng

A1A4 x A3A4

=> F1 : 25% vàng : 50% đỏ : 25% trắng

Các tỉ lệ kiểu hình có thể có ở F1là 1, 3, 4, 6


Câu 17:

Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ thể phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhận thấy đoạn DEF đã trở thành đoạn FED

=> Đây là đột biến đảo đoạn


Câu 18:

Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là  đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển


Câu 19:

Năng lượng đồng hóa cho các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là:

Bậc dinh dưỡng cấp I: 1500 000 Kcal

Bậc dinh dưỡng cấp II: 180 000 kcal

Bậc dinh dưỡng cấp III: 18 000 kcal

Hiệu suất năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp II là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Hiệu suất năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp II là18000150000  =12%


Câu 20:

Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Khoảng thuận lợi là khoảng mà đảm bảo cho sinh vật  thực hiện chức năng sống tốt nhất


Câu 21:

ở sinh vật nhân thực , điểm giống nhau giữa phân tử  ADN và phân tử  tARN là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Điểm giống nhau giữa phân tử DNA và tRNA là đều có liên kết hidro

A-   Chỉ có ở AND /B chỉ có ở tARN ,D đon phân của AND và tARN khác nhau


Câu 22:

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực  phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên nhân đúng là ở sinh vật nhân  thực, gen có cấu trúc phân mảnh.

Do đó cơ chế điều hòa sẽ hiều hơn và phức tạp hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ


Câu 23:

Các nhân tố nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án : C

Các nhân tố di truyền làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc  tự nhiên

Đột biến gen và di nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể => tăng độ đan dạng di truyền

Đáp án C


Câu 24:

Phương pháp  nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen  đồng hợp về tất cả các gen?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phương pháp tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen là nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa


Câu 25:

Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đặc điểm không phải của giao phối cận huyết là  tạo ưu thế lai

Giao phối cận huyết là xuất hiện các dòng thuàn và gây thoái hóa giống


Câu 26:

Cho các nhận xét sau:

(1)  Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài

(2)  Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau là do gen nằm trên tế bào  chất quy định

(3)  Tương tác gen là hiện tượng các gen alen hoặc không alen cùng tác động lên sự hình thành 1 tính trạng

(4) Một trong những điều kiện để nghiệm đúng quy luật phân li của Menden là bố, mẹ thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án : B

Phương án đúng là : 1 sai ,2 sai ,3 đúng, 4 đúng

2- sai vì ngoài quy luật tế bào chất còn quy luật di truyền liên kết với giới tính cũng cho kết quả lai ở đời con ở phép lai thuận khác phép lai nghịch


Câu 27:

Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là?

Xem đáp án

Đáp án : C

Mối quan hệ giữa tảo và cá là ức chế cảm nhiễm

Tảo phát triển quá mức và tiết các chất độc vào trong nước là cá chết hàng loạt 


Câu 28:

Cho các phép lai sau

(1)   Aabb x aaBb

(2)    ABab x abab, f=50%

(3)    ABabABab

(4)     IAI0 x IBI0

(5)    Ababx aBab 

(6)     AbaB  Abab

(7)     AbabAbab

(8)     Aabbdd x aabbDd

Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75% là (1) (2) (4) (5) (6) (8)

Phép lai 1 : Aabb x aaBb = ( Aa x aa)(Bb x bb) => Tỉ lệ dị hợp là : 1 – 12 x 12  = 0.75

Phép lai 2 ABab  x abab , f=50%=> Tỉ lệ dị hợp là  1 – 0.25 x 1 = 0.75

Phép lai 3 : ABab x ABab=> Tỉ lệ dị hợp là : 1 –( 0.5 x 0.5 x 2 ) = 0.5

Phép lai 4 : IAI0 x IBI0 => Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75

Phép lai 5 Abab xaBab => Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75

Phép lai 6 AbaB x Abab=> Tỉ lệ dị hợp là = 1 – 0.5 x 0,5 = 0.75

Phép lai 7 Abab  x Abab=> Tỉ lệ dị hợp là : 1 –( 0.5 x 0.5 x 2 ) = 0.5

Phép lai 8 Aabbdd x aabbDd=> Tỉ lệ dị hợp là 1 – 12 x 12   = 0.75


Câu 29:

Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp,  giải thích nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích không hợp lý là :B

Ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản cao , giới hạn sinh thái rộng hơn các loài ở bản địa nên chúng thích nghi được tốt hơn các loài ở bản địa


Câu 30:

Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án : B

Hệ sinh thái nhân tạo là kém đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên , chuỗi thức ăn ngắn do ít loài

Vì con người muốn tăng năng suất, nên chuỗi thức ăn ngắn để hạn chế sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng


Câu 31:

Ở 1 loài động vật ,  trên 1 cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen có 2 alen A,a. Quần thể  thứ nhất có 250 cá thể trong đó tần số alen A là 0,4, quần thể thứ  hai có 750 cá thể với tần số A là 0,6. Nếu toàn bộ quần thể  thứ nhất di cư vào quần thể  thứ hai thì tần số alen A và a ở quần thể mới lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Tổng số cá thể ở quần thể mới là 1000

Tần số alen A ở quần thể mới là 250.0,4+750.0,61000  = 0,55

Tần số alen a ở quần thể mới là 1 – 0,55 = 0,45


Câu 32:

Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.

Theo lí thuyết,

(1) Kiểu gen của người vợ là Aa

(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18

(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 23 

(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%

(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 118 

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Bên vợ :

Mẹ bình thường, có em trai bị bệnh ó mẹ có dạng là (13AA :23Aa)

Bố không mang alen gây bệnh, có kiểu gen là AA

=> Người vợ có dạng là (23AA : 13Aa)

Bên chồng :

Chồng có chị gái bị mắc bệnh, bố mẹ bình thường ó chồng có dạng là (13AA :23Aa)

Cặp vợ chồng : (23AA : 13Aa) x (13AA :23Aa)

Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là13 x16 = 118 

Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1-118 1718

Chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 23

Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 23 

Vậy các phát biểu đúng là (3) và (5)


Câu 33:

Ở 1 loài thực vật , mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết ở F2, cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án : B

P: cao, trắng x thấp, đỏ

F1 : 100% cao, đỏ

Tính trạng do 1 gen qui định

=> A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F1 x thấp đỏ (aaB- )

F2 thấp trắng aabb = 2%

Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là aBab 

Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%

=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%

=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%

Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%


Câu 34:

Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2?

(1)  F2 có 27 kiểu gen

(2)  Có 8 kiểu gen  đồng hợp tử về ba cặp gen

(3)  Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%

(4)  Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%

(5)  Có 9 kiểu gen  quy định kiểu hình  cây thân thấp hoa đỏ

Xem đáp án

Đáp án : D

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

D đỏ >> d trắng

P : Cao trắng x thấp đỏ

F1 dị hợp 3 cặp gen : AaBbDd

F1 x F1

F2

F2 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen

Số kiểu gen đồng hợp tử là 2 x 2 x 2= 8

Trong số các cây cao A-B- ở F2 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% do 3 cặp gen phân li độc lập

Kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ : 100% - 12,5% = 87,5%

Số kiểu gen qui định kiểu hình thấp, đỏ là : 5 x 2 = 10

Vậy các phát biểu đúng là (1) (2) (3)


Câu 35:

 

Một đoạn xoắn kép ADN ( trong cấu trúc cơ bản của sợi nhiễm sắc thể) có chiều dài 1,3158µm tính từ nucleoxom đầu tiên đến nucleoxom cuối. Đoạn ADN nối giữa các nucleoxom bằng nhau và tương đương 50 cặp nucleotit. Số lượng nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom có trong đoạn sợi cơ bản của nhiễm sắc thể nói trên là:

 

Xem đáp án

Đáp án : A

Giả sử đoạn ADN có x nucleoxom

=> Như vậy là có x – 1 đoạn nối

1 nucleoxom ó 146 cặp nu ó có chiều dài là 146 x 3,4 = 496,4 Ao

1 đoạn nối tương đương 50 cặp nu ó có chiều dài là 50 x 3,4 = 170 Ao

Chiều dài của đoạn ADN này là :

            496,4x + 170(x-1) = 13158

=> Vậy x = 20

Vậy AND có 20 nucleoxom và có 19 đoạn nối


Câu 36:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 kiểu gen  và 4 kiểu hình?

(1)   AaBbDd x AabbDD

(2)   AABbDd x aaBbdd

(3)   AaBbDd x AAbbDd

(4)   aaBbdd x aaBBDd

(5)   AaBbDd x aabbDd

(6)   AaBbDD x aaBbDd

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là (1) (3) (6)

AaBbDd x AabbDD = ( Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)

=> 3 x 2 x 2 = 12 kiểu gen và 2 x2 x1 = 4 kiểu hình

AABbDd x aaBbdd= ( AA x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)

=> 1 x3 x2 = 6 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình

AaBbDd x AAbbDd = ( Aa x AA)(Bb x bb)(Dd x Dd)

=> 2x 2 x 3 = 1 8 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình

aaBbdd x aaBBDd – 4 kiểu  gen

AaBbDd x aabbDd – 12 kiểu gen ; 8 kiểu hình

AaBbDD x aaBbDd – 12 kiểu gen ; 4 kiểu hình


Câu 37:

Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phương pháp được dùng để chữa trị bệnh tật ở người là liệu pháp gen

Thay thế gen đột biến bị bệnh bằng gen lành ở người

Đây là 1 phương pháp mới, đang trong quá trình thử nghiệm, có rất nhiều tiềm năng


Câu 38:

Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen  ở đời con?

(1)  Cái Aa x đực Aaa

(2)  Cái Aaa x đực AAa

(3)  Cái Aaa x đực Aaa

(4)  Cái AAa x đực Aa

(5)  Cái Aa x đực Aa

Xem đáp án

Đáp án : C

Các phép lai cho ra đời con có 6 loại kiểu gen là : (2) (3) (4)

Phép lai 1  : Cái Aa x đực Aaa = ( A: a) ( A: a) => 3 kiểu gen

Phép lai 2 : Cái Aaa x đực AAa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen

Phép lai 3 : Cái Aaa x đực Aaa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen

Phép lai 4 Cái AAa x đực Aa = (AA : Aa :A : a) ( A: a)  => 6 kiểu gen

Phép lai 5 cho 3 kiểu gen


Câu 39:

Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen  có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST

NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG

NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY) 

2(2+1)(2+2)   3!+2(2+1)2!+2 = 9 

Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243


Câu 40:

Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng,alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng dài giao phối với con cái lông đen ngắn thu được F1 có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen dài: 1 đực đen ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ 1 cái đen ngắn:1 cái đen dài:1 đực đen ngắn:1 đực trắng dài.

Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án : A

P : đực trắng dài (aaB-) x cái đen ngắn (A-bb)

F1 :  1 cái đen dài : 1 đực đen ngắn

Do cả 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới

=> 2 gen qui định 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính

Do F2 , đực : 1 đen : 1 trắng

=> Cá thể cái F1 dị hợp XAXa

Do F2, đực : 1 ngắn : 1 dài

=>cá thể  cái F1 dị hợp XBXb

Do đực F1 100% đồng tính

=>cái P thuần chủng 

Vậy P : XBaY x  XbAXbA

=> F1 : XbAY x XbAXBa 

F2 : 1 XbAXbA : 1XbAXBa :1XbAY :1XBa 

 Nhận xét sai là A


Câu 41:

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình  thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

P: cái xám , dài , đỏ              x          đực đen , ngắn , trắng

F1 :                              100% xám , dài , đỏ

Mối gen qui định 1 tính trạng

=> A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

D đỏ >> d trắng

Ruồi đực F1 lai phân tích

Fa :      Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ

            Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn   trắng

Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là ABab 

1 xám dài : 1 đen ngắn

=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính

F1 x F1 :

F2 : A-B-D- = 35%

     Xét : XDXd x XDY

     F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> Cái D- = 0,5

Vậy A-B- =  0,350,5= 0,7

=>Vậy aabb = 0,2

Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5

=> Giới cái cho ab = 0,4

=> Tần số hoán vị gen là f = 20%

Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10 

Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525

Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)


Câu 42:

Ở 1 loài động vật , alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. phép lai P: cái AB/ab Dd x đực Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án : D

P: cái ABab  Dd x đực AbaB  Dd

F1

Abab dd =  4,25%

Có dd = 0,25

ð Vậy Abab = 17%

+/ Hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau

     Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x<0,25)

     ABab  cho AB = ab = 0,5 – x và Ab = aB = x

      AbaB cho AB = ab = x và Ab = aB = 0,5 – x

     Vậy đời con, tỉ lệ Abab  là (0,5 – x)2 + x2 = 0,17

     Giải ra, x = 0,1

     Vậy hoán vị gen ở 2 giới với tần số là f = 20%

Cá thể lông xám, cánh ngắn, mắt trắng có kiểu gen đồng hợp AB/AB dd là

      0,4 x0,1 x0,25 = 0,01 = 1%

Cá thể mang 2 tính trạng lặn aabb chiếm tỉ lệ là 0,4 x 0,1 = 0,04

=>Cá thể mang 2 tính trạng trội A-B- = 0,54

=> Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,54 x 0,75 = 0,405 = 40,5%

Phát biểu sai là D


Câu 43:

Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là hình thái

Vì tiêu chuẩn hình thái có  thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường được


Câu 44:

Ở người, bệnh bạch tạng do găn lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại 1 xã, khi thống kê các gia đình, cả bố và mẹ da bình thường có 250 người con có da bình thường và 8 người con da bạch tạng. Theo lí thuyết,số con có kiểu hình bình thường được sinh ra từ nhưng cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là:

Xem đáp án

Đáp án : D

A bình thường >> a bị bạch tạng

P : Aa x Aa

F1 : 14 AA :24Aa :14aa

8 người con bị bệnh bạch tạng

=> Theo lý thuyết trong số con trong không bị bạch tạng trong xã, số người con là anh chị em của 8 người bị bạch tạng là : 8 x 3 = 24

=> Vậy số con có kiểu hình bình thường được sinh ra từ nhưng cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là

 250 – 24 = 226


Câu 45:

Ở 1 loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a,B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. Kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) ở F1 có 4 kiểu gen  quy định KH hoa màu đỏ thân thấp

(2) F1 có hai kiểu gen đồng hợp

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen  đồng hợp chiếm tỉ lệ 13 

(4) Ở  F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen  dị hợp chiếm tỉ lệ 56 

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét tính trạng màu sắc hoa

A-B- = đỏ                                                      D cao >> d thấp

A-bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

P: đỏ   x          đỏ

F1 : 6 đỏ : 3 đỏ thân : 2 hồng : 4 hồng : 1 trắng 

F: 9 đỏ : 6 hồng: 1 trắng

=> P : AaBb x AaBb

Xét tính  trạng chiều cao thân

Cao : thấp = 1 : 1

P : Dd x dd

Giả sử 3 gen PLDL thì F1 : (9:6:1) x (1:1)

=> Có 2 gen di truyền cùng nhau

Giả sử là Aa và Dd

Có đỏ cao (A-D-) B- =316 

=>  Vậy (A-D-) = 14 = 0.5 x 0.5

Vậy không xảy ra hoán vị gen

P: AdaD X Adad 

Vậy P :AdaDBb X AdadBb

ở F1 có số kiểu gen qui định hoa đỏ, thấp thấp là 2 x 2 = 4

F1 có 1 x 2 = 2 kiểu gen đồng hợp AdAdbb 

Cây đồng hợp đỏ cao :  ADAD BB = 0%

Cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp  = 0,25 x 0,25 = 116

=> Cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp chiếm 616116516 

=> Trong các cây hoa hồng, cây hoa dị hợp chiếm tỉ lệ  

Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)


Câu 46:

1 quần thể thực vật  tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Abab:0,3AbaB:0,4abab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:

Xem đáp án

Đáp án : A

P: 0,3Abab   :  0,3AbaB   :  0,4abab 

Kiểu gen ab/ab không có khả năng sinh sản

Vậy P (sinh sản) : 0,5 Abab  :  0,5 AbaB 

Chỉ có kiểu gen AbaB  mới có khả năng sinh sản ra aaB-

Tỉ lệ aaB- ở F1 là 0,5 x 0,25 = 0,125 = 12,5%


Câu 47:

Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy?

Xem đáp án

Đáp án : C

Số tế bào ở lần nguyên phân quan sát là  384024 = 160

=> Tế bào đang ở lần nguyên phân thứ :log2 (1605) + 1= 6 

Vậy tê bào đang ở kì giữa lần nguyên phân thứ 6


Câu 48:

Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án : B

Yếu tố không làm tăng số lượng cá thể của quần thể là cạnh tranh cùng loài

Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tăng mức tử vong và xuất cư của quần thể => giảm kích thước quần thể


Câu 49:

Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. trong điều kiện nắng ấm của miền nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80 C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:

(1) Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày

(2) Nhiệt độ trung bình của miền nam là 30,6 0 C

(3) Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 0 C,

(4) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Bắc là 9 thế hệ

(5) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Nam là 7 thế hệ

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x

=> Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8

Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :

     56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)

Giải ra, x = 25,6

Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6oC

Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8oC

1, Tổng nhiệt hữu hiệu  là : (25,6 – 9,6)x56 = 896oC

2 sai

3 đúng

4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là  36580 = 5 thế hệ

5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là 36556 = 7 thế hệ

Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)


Câu 50:

Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án : A

Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm làm thay đổi cấu trúc di truyền

của quần thể ( thành phần kiểu gen và tần số alen )


Bắt đầu thi ngay