IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 8)

  • 14031 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Tron 64 bộ ba mã di truyền  thì có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin Ba bộ ba đó là UAG , UAA, UGA


Câu 2:

Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm  phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có cặp NST số 3 bị rối loạn trong giảm phân II => tạo ra 3 loại giao tử có kiểu gen AA, aa , O

Cặp NST số 5 giảm phân bình thường tạo ra giao tử B , b

à Các loại giao tử có thể được tạo ra từ có thể này là : AAB, AAb, aaB, aab, B ,b

à  Đáp án A

à B sai không tạo ra gia tử ab , Ab

à  C sai không tạo ra giao tử A, a

à  D sai do không tạo ra giao tử Ab , ab


Câu 3:

Ở loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 NST khác nhau có cả gen A và B trong kiểu gen cho hoa tím thiếu 1 trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, tần số alen A là 0.3 và B có tần số 0.7, tính theo lí thuyết tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Quy ước gen : A-B hoa tím ; A-bb , aaB- hoa vàng ; aabb hoa trắng 

Tần số alen A = 0,3 => a = 0,7 

Cấu trúc di truyên trong quần thể là : 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa

 A- = 0,51 , aa = 0, 49 

Tần số alen B = 0,7 => b = 0,3 

 Cấu trúc di truyền trong quần thể là : 0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb 

 B- = 0,91 B- , bb = 0,09 

 Tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là : 0,49 x 0,91 + 0,09 x 0,51 = 0.4459+ 0,0459 = 0, 4918 = 49, 18%


Câu 4:

Đặc điểm di truyền của các đoạn intrôn là gì?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đoạn intron  là những đoạn trình tự nucleotit không mang thông tin mã hóa axit amin , nhưng vẫn được 

phiên mã


Câu 5:

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

Xem đáp án

Đáp án : D

P thuần chủng hai cặp gen tương phản => F1  dị hợp hai cặp gen 

Có cá thể có kiểu hình thân cao , quả tròn ( A-B- )  chiếm 50,16 % 

(aa,bb) = 50,16 % - 50 % = 0,16% = 0,0016

Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau 

0,0016 aabb = 0,04 ab x 0,04 ab 

ab = 0,04 ab < 0,25 

ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1  là AbaB 

Tần số hoán vị gen là 0,04 x 2 = 0,08 = 8 % 


Câu 6:

Trình tự mARN như sau: 5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ mã hóa cho một chuỗi polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến thay thế nào dẫn đến polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?

 

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có :

5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ => mã hóa cho 5 axit amin ( tính cả aa mở đầu )

Để đột biến thay thế để chuỗi polipeptit chỉ mã hóa  2 axit amin => Bộ ba (UGX) biến đổi thành bộ ba kết thúc UGA hoặc  UAG hoặc  UAA .

Nếu UGX => UGA thay thế X bằng  A

Nếu UGX => UAG đột biến thay thế GX thành AG

Nếu UGX => UAA đột biến thay thế GX thành AA


Câu 7:

Khi nói về đặc điểm của mức phản ứng, nhận xét nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong cùng một kiểu gen thì các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau


Câu 8:

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là:

 

Xem đáp án

Đáp án : B

Cây hoa đỏ dị hợp Aa tự thụ phấn

=> Aa x Aa → 1AA: 2 Aa : 1aa .

=> Xét cây hoa đỏ 13  AA : 23 Aa .

=> Xác suất chọn được 3 quả cà chua màu đỏ , có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp

23 x 132 x 3 = 29


Câu 9:

Khi nói về quá trình dịch mã, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

1. Trong quá trình dịch mã mARN, thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.

2. Dịch mã diễn ra chủ yếu ở trong tế bào chất trên mạng lưới nội chất trơn nơi không có các ribôxôm gắn vào.

3. mARN thường gắn với một nhóm riboxom tạo thành pôliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã mở đầu trên mARN thì quá trình dịch mã sẽ hoàn tất.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

1 – sai , Trong quá trình dịch mã mARN , nhiều ribôxôm  cùng gắn với 1 phân tử mARN .

2. Sai , dịch mã diễn ra chủ yếu ở tế bào chất trên mạng lưới nội chất hạt

3. Đúng

4. Sai , Khi ribôxôm tiếp xúc với mã mở đầu trên mARN  thì quá trình dịch mã diễn ra


Câu 10:

Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Trong đó A quy định lông có màu, alen lặn tương ứng a quy định màu lông trắng; cặp gen còn lại gồm 2 alen B và b, trong đó B át chế màu (cho màu lông trắng) còn b không át chế màu. Cho nòi gà thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với nòi aaBB được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có

Kiểu gen

A-bb : có màu

aabb: màu trắng

aaB-

A-B-

=> P :  AAbb x aaBB

=> F1 :     AaBb

=> Fx F1   :  AaBb x AaBb

=> F: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

=> 13 trắng : 3 màu


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến số lượng NST?

Xem đáp án

Đáp án : A

Đột biến đa bội chỉ gặp ở các loài thực vật, hiếm gặp ở động vật


Câu 12:

Cho phép lai AaBbDd  x  AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có :  AaBbDd  x  AaBbdd = (Aa  x  Aa) (Bb x Bb) (Dd xDd)

Xét riêng  từng phép lai có

Aa x Aa → 34 A - : 14  aa

Bb x Bb → 34 B - : 14 bb

Dd xdd  → 34 D - : 14 dd

Tỉ lệ kiểu hình lặn là : 14 x 122  = 132


Câu 13:

Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có nội nhũ là : 3n = 18 => n = 6

Số thể ba kép khác nhau có thể tìm thấy  trong quần thể của loài là

C62 = 15 kiểu gen


Câu 14:

Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều nằm trên NST thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 kiểu hình lông xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen.

+ Phép lai 1 F1 x ABab Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen, ngắn, mắt xanh

+ Phép lai 2: F1 x AbaB Dd ở thế hệ lai thu được mèo lông xám, ngắn, mắt đen có tỉ lệ là bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra và các diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xảy ra hoán vị).

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có

Mèo cái dị hợp 3 cặp  gen là : (Aa,Bb)Dd

Xét phép lai AbaB Dd  xABabDd

Ta có Dd x Dd => 34 D- : 14  dd

=> Xét ở thế hệ lai có : aabb dd = 5%

=> aabb = 0,05 : 0,25  = 0.2

=> Vì mèo đực không xảy ra hoán vị gen nên ta có : 0,4ab x 0,5 ab = 0.2 aabb

=> Hoán vị gen xảy ra ở mèo cái với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 20%

=> Kiểu gen của mèo cái là : ABabDd

Xét phép lai thứ 2 có : ABabDd  x AbaB Dd

Ta có

Xác suất thu được mèo lông xám, ngắn , mắt đen (A- bb D-) là :

A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0 = 0,25

A-   bb D- = 0,25 × 0,75 = 0.1875 = 18.75%


Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án : B

Mã di truyền có các đặc điểm sau

-       Mã di  truyền có tính liên tục

-       Mã di truyền mang tính đặc hiệu , mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin

-       Mã di truyền mang tính thống nhất , hầu hết tất cả các sinh vật cùng  chung một bộ ba di truyền

-       Mã di truyền mang tính thoái hóa, nhiều bộ mã di truyền cũng mang thông tin mã hóa cho 1 aa

B không phải là đặc điểm của mã di truyền


Câu 16:

Khi cho lai giữa 2 thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F  là : 9 lục : 3 màu đó : 3 màu vàng : 1 trắng

=>  16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb

=>  Quy ước kiểu gen AaBb : cho màu lục

=>  A-bb : màu đỏ

=>  aaB- : màu vàng

=>  aabb : màu trắng

=>  tính trạng di truyền thoe kiểu tương tác bổ sung


Câu 17:

Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có phép lai

AAa x Aa

=> AAa => 16 AA : 26 Aa : 26A : 16 a

=> Aa => 12 A : 12 a

=> Cây cà chua thể 3 ở trạng thái dị hợp có kiểu gen sau AAa : Aaa

=> Tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể ba dị hợp tử là

12 x 26 + 12 x 16 + 26 x 12 = 26 + 112512


Câu 18:

Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêôtit và 3120 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 ađênin và 2163 guanin. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét gen ban đầu có 2400 nucleotit và 3120 liên kết hidro

=>Gen có G = X =  720 ; T = A = 480

Gen đột biến có

A = 1440 : ( 2 2 – 1 ) = 480

G = 2163 : ( 2 2 – 1 )  = 721

=> Gen tăng thêm 1 cặp G- X

=>Số liên kết H trong gen : 3120 +3 = 3123


Câu 19:

Các bộ ba trên ADN khác nhau bởi:

1. Số lượng nuclêôtít

2. Thành phần nuclêôtit

3. Trình tự các nuclêôtit

4. Số lượng liên kết Photphodieste

Câu trả lời đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Các bộ ba trên ADN khác nhau ở trình tự thành phần nucleotit


Câu 20:

Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:

1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn

2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5

4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;

5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Các phát biểu đúng là 1 và 2

3 sai , mạch mới được tổng hợp theo chiểu từ 5’ →3 ‘

4 sai , chỉ một mạch mới được tổng hợp liên tục mới phát triển cùng với hoạt động của các chạc chữ Y

5 sai ,  sau mỗi lần nhân đôi ADN thì đều tạo ra được phân tử con có cấu trúc giống nhau và giống mẹ


Câu 21:

Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêôtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Tỉ lệ bộ ba chứa 2 A và 1 nucleotit khác là

38 x 18 x 38 x 3 + 38 x 38 x 48 x 3 ≈26,37%


Câu 22:

Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

1. ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.

2 ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.

3 Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.

4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Các đặc điểm khác nhau giữa AND và ARN gồm có

-        ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.=> ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng

-       Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose  và có các bazo nito A, T , G , X. Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazow nito A, U, G , X => 3 đúng

2 Sai , trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung


Câu 23:

Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau :

0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa

Sau 3 thế hệ thì

Aa = 0,4 : ( 2 3) = 0,4 : 8 = 0,05

AA = 0,25 + 0,4-0,052 = 0.425

aa = 0.35 + 0,4-0,052 = 0.525


Câu 24:

Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Số lượng kiểu gen của gen A là 3 gen , 1 dị hợp và 2 đồng hợp

Số lượng kiểu gen của gen B là 6 gen , có 3 gen đồng hợp và 3 gen dị hợp

Số lượng kiểu gen của gen C là 15 gen trong đó có 5 gen đồng hợp và 10 gen dị hợp

Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là : 5 x 3 x 2 = 30

Số gen dị hợp về tất cả tất cả các gen là 1 x 10 x 3 = 30


Câu 25:

Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội thì đời con F1 có sự phân li về kiểu hình là 11đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có  tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 112 = 1216

=>Trong phép lai đó phải thỏa mãn điệu kiện sau : 1 bên bố mẹ cho 12  giao tử toàn là alen a và 1 bên cho  16  là giao tử  cho toàn alen a

=> Xét trong các phép lai ta thấy phép lai A thỏa mãn

=> AAaa => 16  AA : 46 Aa 16 aa

=> Aaaa=> 12Aa : 12 aa


Câu 26:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:

1. ARN

2. Prôtêin loại histon

3. ADN

4. Lipit

Các thành phần có trong NST ở sinh vật nhân chuẩn là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn cấu tạo từ protein loại histon và AND


Câu 27:

Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn, gen D mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng.Cho phép lai giữa ruồi giấm ABab XDXd  với ruồi giấmABab XDY được F1 có kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt trắng bằng 5%.

Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con F1 là:

 

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có : ABab XDX  ABabXDY  thu được cá thể có kiểu hình

aabbdd = 5 %

Ta có XDX x XDY => 0.75XD - :  0.25 Xd Y

=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0.2

=> A-B = 0,5 + 0,2 = 0,7

=> aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

=> A-bb = 0,25 – 0,2 = 0,05

=> Tỉ lệ cá thể mang hai kiểu hình  trội ở đời con là

=> 0,7 x 0,25 + 0,75 x 0,05 x 2 = 0,25


Câu 28:

Các phát biểu với đột biến đảo đoạn NST .

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST

2. Làm giảm tăng số lượng gen trên NST

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4 .Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST và có thể làm thay đổi khả năng sính ản của thể đột biến


Câu 29:

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Điểm khác nhau giữa gen điều hòa và gen cấu trúc là gen điều hòa thì tổng hộp protein điều hòa quá trình phiên mã và dịch mã , gen cấu trúc thì tổng hopwj các protein cấu trúc lên các thành phần của tế bào


Câu 30:

Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ=> bố mẹ thuần chủng


Câu 31:

Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con thì xác suất đẻ 1 đứa có nhóm máu A là con trai và 1 đứa có nhóm máu O là con gái bằng bao nhiêu?Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con thì xác suất đẻ 1 đứa có nhóm máu A là con trai và 1 đứa có nhóm máu O là con gái bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : C

Vợ chồng có kiểu gen AO

AO x AO  => 14 AA : 12 AO : 14 OO

Xác suất sinh ra một đứa con trai có nhóm máu A là : 34  x12

Xác suất sinh 1 đứa con gái có nhóm máu O là 14  x  12 = 18

Xác suất để 1 con trai nhóm máu A và 1 cón gái có nhóm máu O là

38 x  18 x 2 = 332


Câu 32:

Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong đó các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G= 200. Trong đoạn mã hóa axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Số loại nucleotit trong gen đó là : 2998 + 2 = 3000

Vì A =T => A- G = 10% và A+G = 50% => A = 30 % và G = 20%

Số nucleotit từng loại  trong gen là

A = T = 0.3 x 3000 = 900

G = X = 0,2 x 3000 = 600

Trong đoạn mã hóa số nucleotit từng loại sẽ là

900 – 300 = 600

600 – 200 = 400


Câu 33:

Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen  trên NST là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Loại đột biến làm tắng số lượng gen trên NST là đột biến  lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn ( tăng ở NST có gen được chuyển đến )


Câu 34:

Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy:

Xem đáp án

Đáp án : A

25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn; 5% lông đen, dài

Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông có

Lông trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen  : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb

=> A át chết B , a không át chế B

=> Tương tác át chế 12 : 3 :1

=>   Quy ước (A-B- , A-bb)  trắng :  aaB- xám  : aabb  đen

Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình  chung hai tính trạng màu sắc  và chiều dài lông ta có :

  (2 trắng : 1đen  : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)

= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài  : 1đen, ngắn  : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn

≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông

Giả sử cặp Aa  và Dd cùng nằm trên 1 NST

F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd

Xét thế hệ sau ta có :

(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %

Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb

=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1

=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị

=> Kiểu gen của F ADad  Bd  và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %

=>         Tương tự nếu  cặp Bb   và Dd cùng nằm trên 1 NST

=> Kiểu gen của Kiểu gen của F  là Aa BDbd   và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %


Câu 35:

Phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi hình thành 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 13 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 2 có 15 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 3 có 17 đoạnOkazaki. Số đoạn ADN mồi cần cung cấp trong quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Số đoạn mối cần cung cấp cho 1 đơn vị tái bản là : Số đoạn Okazaki + 2

=> Số đoạn mồi cần cung cấp cho quá trình tái bản trên là :

=> 13 +2 + 15 + 2 + 17 +2 = 51


Câu 36:

Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrô trong quá trình nhân đôi ADN là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrô trong quá trình nhân đôi ADN là helicaza


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên:

1. AAbb x AaBb

2. aaBB x AaBb

3.AAbb x AaBB

4. AAbb x AABb

5. aaBa x AaBB

6. Aabb x AABb

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : D

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

P hồng tc, giả sử là AAbb

P: AAbb x A-B-

F1 : 50% A-B- : 50% hồng

Có AA x A- cho F1 100% A-

Vậy F1 có 50% B-

P: bb x Bb

P: AAbb x AABb hoặc AAbb x AaBb

Tương tự trường hợp P hồng là aaBB ta cũng có 2 phép lai thỏa mãn

AaBb x aaBB và AaBB x aaBB

Vậy các phép lai thỏa mãn là (1) (2) (4)


Câu 38:

Ở 1 loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho 2 cá thể giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 kiểu gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân ở cả 2 giới là như nhau. tính theo lí thuyết, ở F1 có số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và đồng hợp tử lặn về hai kiểu gen là 4 %

=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen

=> Ta có aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab

=> ab = 0,2 < 0,25 →ab là giao tử hoán vị

=> Kiểu gen của F1 là AbaB 

=> Kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen  có tỉ lệ là : (0.2 x 0.2 x 2  + 0.3 x 0.3 x 2 ) = 26%


Câu 39:

Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20, 5%. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Họ  sinh con trai  không mắc hay bệnh là XMHY = 20.5 % => XMH = 0.41> 0,25

=> XMH của con có nguồn gốc từ mẹ => XMH là giao tử liên kết của mẹ

=> Kiểu gen của mẹ là XMHXmh

=> Tần số hoán vị gen là : (0,5 – 0,41 ) x 2 = 0,18

=> Con gái nhìn bình thường , bị bệnh máu khó đông có kiểu gen M-hh

=> Bố không bị mù màu nhưng bị máu khó đông XMh  Y sẽ cho con gái XMh

=> Con gái sẽ nhận XMh  hoặc Xmh từ mẹ

=> Ta có tỉ lệ sinh con gái nhìn bình thường , bị bệnh máu khó đông có kiểu gen M-hh là

0,5 x ( 0,41 + 0,09) = 0.25


Câu 40:

Gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án : A

Vùng mã hóa là vùng gồm các bộ ba mang thông tin mã hóa cho axit amin


Câu 41:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án : B

A-  Sai đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm liên kết

B- Đột biến chuyển đoạn trong 1 cặp NST tương đồng thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của 1 NST => B đúng

C-Đột biến cấu trúc có thể xảy ra trên NST thường và NST giới tính

D-  Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST


Câu 42:

Nói về đột biến gen:

1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số  cặp nuclêôtit.

4 Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.

5 Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

1 – Sai đột biến thay thế bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc mới làm kết thúc sớm quá trình dịch mã

2- Đột biến gen  tạo ra các alen mới trong gen => làm phong phú vốn genc ảu quần thể , đúng

3- Sai , đột biến điểm là các đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit

4, 5 – đúng , Đột biến có thể có lợi có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

Phát biểu đúng gồm 2,4,5


Câu 43:

Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen:

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét cặp NST chứa gen  Aa

♂  nhóm tế bào bình thường sẽ  tạo ra 2 giao tử A ,a

♂  nhóm tế bào rối loạn phân li sẽ  tạo ra 2 giao tử Aa ,O

♀ giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có kiểu gen A ,a

=> Số kiểu gen được tạo ra là :(2 + 2 ) x 2 -1  = 7  kiểu gen

=> Xét cặp Bb x Bb => 3 kiểu gen

=> Xét cặp Dd x dd => 2 kiểu gen

=> Tổng số kiểu gen được tạo ra là 7 x 3 x 2 = 42 kiểu gen


Câu 44:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau

1. F2 có 9 loại kiểu gen

2. F2 có 5 loại kiểu gen

3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%

4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

Xem đáp án

Đáp án : A

A đỏ >> a vàng

B tròn >> b bầu dục

Ta có : P thuần chủng => F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn ABab

Xét đời F2  có :

Kiểu hình hoa đỏ bầu dục ( A-bb) là 9% => (aa,bb) = 0,25 – 0,09 = 0,16

(aa,bb)  = 0.16  = 0,4 ab x 0,4 ab .

=> ab = 0,4

Có xảy ra hoán vị gen với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 => 4 đúng

Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2  là 10 kiểu gen => 1 và 2 sai

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen ABab  là : 0.4 x 0.4 x 2 = 0.32


Câu 45:

Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 35oC thì ra hoa màu trắng. Những biến dị thường biến là

Xem đáp án

Đáp án : D

Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường thay đổi

 Hiện tượng 2 và 4


Câu 46:

Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết  quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

P:  ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc)  vảy đỏ

F1 : 100% vảy đỏ

ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)

 => ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y

=> ♂(tc)  vảy đỏ XA XA

Ta  có sơ đồ lai

P:  ♀(tc) Xa Y × ♂(tc)  XA XA

F1 : XA Y : XA Xa

ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1

=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :

=> ♂ XA = 34 : Xa14 

=> ♀ XA =12 : Xa = 12  :Y= 1

=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là

=>♂ (XA = 34 : Xa = 14)♀ ( Y= 1) = 34XA Y : 14 Xa Y

=> Thành phần kiểu gen của giới đực  trong quần thể là

=> ♂ (XA = 34  : Xa = 14 ) ♀ ( XA = 12 : Xa = 12   ) = 38 XA XA 48 XA Xa : 1/8Xa Xa

=> Tỉ lệ các con  cái vảy trắng trong quần thể là : 14 : 2 = 12.5 %

=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 34  :2 = 38 = 0.375

=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : (38  + 48): 2 =78  = 0,4375 = 43,75 %


Câu 47:

Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Số nucleotiti trong gen là : 4815 – 915 = 3900 ( nucleotit)

=> Chiều dài của gen đó là 3900 : 2 x 3.4 = 6630  A0


Câu 48:

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình có :

-       Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp =>Kiểu gen của bố mẹ  Dd x Dd

-       Hoa đỏ : hoa trắng  = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb

=> Xét chung tỉ lệ phân li hai kiểu hình màu sắc hoa ta có

(9 hoa đỏ : 7 hoa trắng)( 3 thân cao : 1 thân thấp) = 27 hoa đỏ thân cao : 9 hoa đỏ thân thấp : 21 hoa trắng thân cao : 7 hoa trắng thân thấp ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài

Gen quy định chiều cao cây liên kết với 1  trong hai gen quy định màu sắc hoa

Giả sử cặp gen A,a và cặp gen D,d nằm cùng trên 1 NST  

Ta có phép lai ( Aa, Dd ) Bb x ( Aa, Dd ) Bb

Xét phép lai : Bb x Bb =>0.75  B- : 0.25 bb   

Có A-D- B = 0.375 => A-D - = 0.375 : 0.75 = 0.5

=> aabb = 0=> P không tạo ra giao tử ab ( liên kết hoàn toàn )

=> Kiểu gen của P là AdaD Bb

=>     Lai phân tích P

=>     AdaD Bb x  adadbb => AdadBb : Ad/ad bb : aDad Bb : aDadbb

=>     1 cây thân thấp hoa đỏ : 2 cây thân cao hoa trắng : 1 cây thâp thấp hoa trắng


Câu 49:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật

1. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục

2. NST giới tính chủ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

3. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực

4. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án

Đáp án : A

1- sai , NSTgiới tính có cả ở tê bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng

2- sai , ngoài các gen quy định giới tính  NST còn chứa các gen quy định các tính trạng bình thường

3- Sai ở gà NST XY phát triển thành gà mái .

4 – Đúng , NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng giống như các NST bình thường khác


Câu 50:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Đáp án : C

Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết


Bắt đầu thi ngay