IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 23)

  • 14034 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Hoán vị gen xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.

Chọn C. 


Câu 2:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST và không cho các NST dính vào nhau.

Chọn A.


Câu 3:

Một loài có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5400 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

Xem đáp án

Số lần nguyên phân là k.

Số mạch polinucleotit mới: 2 x 10 x 2n x (2k – 1) = 5400 => k = 4

Chọn D.


Câu 4:

Cây  lanh  Linum  usitatissimum    giống  cây  lấy  sợi  phổ  biến    các nước  châu  Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là

Xem đáp án

Tính trạng chiều cao cây: BbDd x bbdd →Fb: 250 thân cao : 750 thân thấp = 1 cao : 3 thấp

=>cao là B-D-, các dạng còn lại: thấp.

Fb: A-B-D- = 7171+179+321+428=0,071

Giả sử A/a liên kết B/b (trường hợp liên kết với D/d cũng tương tự)

Dd x dd →0,5D- : 0,5dd.

=> A-B-D-  = 0,5 x A-B-  => A-B-  = 0,0710,5=0,142<0,25

=>AB là giao tử hoán vị => P: AbaBDd

Chọn C. 


Câu 6:

Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật: 

(1) Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.

(2) Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản.

(3) Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân. 

(4) Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường.

Trình tự các khâu của quy trình nhân bản vô tính ở động vật là:

Xem đáp án

Quá trình nhân bản vô tính ở động vật:

- Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản (ví dụ tế bào tuyến vú)

- Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân

- Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi

- Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường

=> (2) → (3) → (1) → (4)

Chọn B 


Câu 7:

Một gen dài 2040A0 và có chứa 15% G. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12 989A và 5580G. Dạng đột biến đã xảy ra là

Xem đáp án

Số nucleotit của gen bình thường: 20403,4×2=1200G=180. A=420

Gen đột biến: A=1298925-1=419,  G=558025-1=180

=>gen ban đầu bị mất 1 cặp A-T.

Chọn C.


Câu 8:

Tác nhân có thể làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen là

Xem đáp án

Làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau là tác động của tia tử ngoại.

Chọn D.


Câu 9:

Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

Xem đáp án

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

=>không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen hay môi trường.

Chọn B. 


Câu 10:

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là

Xem đáp án

P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.

Phép lai ngẫu nhiên: A-bb x aaB-, tạo ra aabb chỉ khi là Aabb x aaBb

Các cây A-bb F1: 2Aabb : 1Aabb

Các cây aaB- F1: 2aaBb : 1aaBB.

Khi đó: Aabb x aaBb →14aabb

=> Xác suất xuất hiện aabb F2: 23×2312=19

Chọn D


Câu 11:

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là

Xem đáp án

F2: 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb

F1: AaBb x AaBb → phân li kiểu gen F2: (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1) = 1:2 :1:2:4 : 2 : 1 : 2 : 1 

Chọn A. 


Câu 12:

Phát biểu không đúng về thường biến?

Xem đáp án

Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là đột biến (sơ cấp) và biến dị tổ hợp (thứ cấp).Thường biến không di truyền nên không cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Chọn A. 


Câu 13:

Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là           

Xem đáp án

Sợi cơ bản: 11nm → Sợi nhiễm sắc: 30nm → Sợi siêu xoắn: 300nm → Cromatit: 700nm.

Chọn B.


Câu 14:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa, giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt đều là thành tựu của công nghệ gen.

Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa trong công nghệ tế bào.

Chọn D


Câu 15:

Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen?

Xem đáp án

Đột biến chắc chắn thay đổi cấu trúc gen. Thường biến và biến dị tổ hợp không làm thay đổi cấu trúc gen.

Chọn A.


Câu 17:

Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về

Xem đáp án

Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen (mà theo

Menden gọi là nhân tố di truyền) trong quá trình giảm phân.

Chọn B


Câu 18:

Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên  phân  thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Trước khi bước vào lần nguyên phân thứ 4: số tế bào = 23 = 8.

Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 8 tế bào .mỗi tế bào có 2n kép NST 

=> Bộ NST lưỡng bội kép của loài có  384 : 8 =  48 cromatit

=> Bộ NST lưỡng bội của loài là  48 : 2 = 24 

Chọn.C


Câu 19:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng.

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng chuyển đoạn (tương hỗ hoặc không tương hỗ).

Chọn C. 


Câu 20:

Đặc điểm nào dưới đây không phải  là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X?

Xem đáp án

Gen lặn trên NST X có xu hướng dễ biểu hiện ở giới XY hơn do chỉ cần 1 NST X mang gen lặn là đã biểu hiện thành kiểu hình.

Chọn D


Câu 21:

Điều nào sau đây không  phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?

Xem đáp án

Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec: 

- quần thể ngẫu phối

- số lượng đủ lớn, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau

- không có tác động của các nhân tố tiến hóa

Chọn D.


Câu 22:

Đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

Xem đáp án

Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ

=> Mẹ bị bệnh thì các con đều bị bệnh.

Chọn D


Câu 23:

Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AbaB XDY ×Abab XD Xd với fA/a = 18% sẽ cho tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

Xem đáp án

Ruồi giấm hoán vị bên cá thể cái , bên đực liên kết hoàn toàn 

Bên đực AbaB=> Ab = aB = 0.5 

Abab→ Ab = ab = 0,5

=> A-bb = 0.5 

XDY x XDXd  → 0,25XDY

=> A-bbXDY = 0, 5 x 0,25 = 0,125 = 12,50%.

Chọn C


Câu 24:

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: 

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. 

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit. 

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. 

Trình tự đúng của các sự kiện diễn trong quá trình phiên mã là 

Xem đáp án

Thứ tự quá trình phiên mã:

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã

Chọn A. 


Câu 25:

Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra là

Xem đáp án

Số dòng thuần tối đa: 2 x 1 x 2 x 1 x 2 = 8

Chọn D.


Câu 26:

Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do

Xem đáp án

Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là: một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào, dẫn đến bộ NST đời con bị thiếu hoặc thừa NST ở 1 hoặc 1 số cặp.

Chọn C.


Câu 27:

Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối?

Xem đáp án

Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.Mức phản ứng hẹp thì dễ xác định hơn.

Độ ngọt của mía đường là 1 tính trạng chất lượng.

Chọn D.


Câu 28:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ADad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 21%. Theo lí thuyết, khi 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen là

Xem đáp án

100% tế bào xảy ra trao đổi chéo thì f = 50%

=>từ f = 21% xác định được tỷ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo: 42%

=> Số tế bào không xảy ra trao đổi chéo: 1000 x (100% - 42%) = 580

Chọn D.


Câu 30:

Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Trên mạch mã gốc, mã di truyền được đọc theo chiều 3'-5'

Chọn A.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được Fl 100% cây hoa màu đỏ. Cho Fl lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

F1 lai phân tích → F2: 4 kiểu tổ hợp giao tử => F1: dị 2 cặp AaBb

=>quy luật tương tác: A-B- (đỏ)

F1: AaBb x aabb → F2: 1 đỏ : 3 trắng

=> A-B- : đỏ, các dạng còn lại đều hoa trắng => tương tác bổ sung 9 : 7  

Có A- B- đỏ ; aaB- , A- bb , aabb trắng 

Chọn B


Câu 32:

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?

Xem đáp án

Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

Chọn D


Câu 34:

Ở người, gen A qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

A-  = 0,36 => aa = 0,64 => qa = 0,64= 0,8 => pA = 1 – 0,8 = 0,2

=> Aa = 2 x 0,8 x 0,2 = 0,32;   AA = 0,22 = 0,04.

Chọn B.


Câu 35:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?

Xem đáp án

Khi môi trường có hay không có Lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp ra protein ức chế.

Chọn A.


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụ phấn?

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm tăng đồng hợp, giảm dị hợp

=>phân hóa thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Các gen lặn thường gây hại nhiều cơ hội biểu hiện thành kiểu hình (do tăng đồng hợp)

=>nghèo vốn gen.

Chọn D.


Câu 37:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng.Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh trên là

Xem đáp án

Xét bệnh bạch tạng: xác suất không bị bệnh = 1 – xác suất mắc bệnh.

Phía nhà vợ: Mẹ bị bạch tạng aa => luôn truyền a cho con => Người vợ: Aa

Phía nhà chồng: Bố mẹ bình thường sinh con gái (tức em gái chồng) bị bạch tạng

=> Aa x Aa → aA.

Con bị bệnh bạch tạng aa khi người chồng là Aa, xác suất 23

Khi đó: Aa x Aa → 14aa

=> Xác suất con bị bạch tạng: 23×14=16 => Xác suất con không bị bạch tạng: 56

Xét bệnh mù màu đỏ - lục: 

Phía nhà vợ: Bố XbY, luôn truyền Xb cho con gái => Vợ: XBXb

Phía nhà chồng: Người chồng bình thường: XBY

Khi đó: XBXb x XBY → 0,75B-

=> Xác suất sinh con không bị cả 2 bệnh: 56×0.75=58

Chọn B. 


Câu 38:

Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là .

Xem đáp án

Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên có các cá thê tự do giao phối với nhau nên làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp trong quần thể => phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.

Chọn C


Câu 41:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Cùng 1 tác nhân đột biến, cường độ và liều lượng như nhau, các gen khác nhau phản ứng khác nhau nên tần số đột biến cùng không giống nhau.

Tác động gây đột biến của 5BU không mạnh, nên thường chỉ gây đột biến tại 1 điểm trên gen.

Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh dạng đột biến thay thế.

Chọn A. 


Câu 42:

Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma là ý nghĩa của phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị.

Chọn A.


Câu 43:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có

Xem đáp án

Xét phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd

Số kiểu gen F1: 2 x 3 x 1 x 2 = 12

Vì các gen trội không hoàn toàn nên số lượng kiểu gen F1=số kiểu hình F1=2x3x1x2 =12

Chọn A


Câu 44:

Nhận định nào dưới đây về cơ chế phát sinh ung thư là không chính xác?

Xem đáp án

Gen ức chế khối u là gen trội, đột biến thành gen lặn thì mất kiểm soát khối u

=>đây là đột biến lặn.

Chọn B. 


Câu 45:

Cho các phương pháp tạo giống sau: 1- Cấy truyền phôi; 2- Nhân bản vô tính; 3- Công nghệ gen; 4-  Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5-  Dung hợp tế bào trần. Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là

Xem đáp án

Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là: 1, 2, 4,

Chọn A.


Câu 46:

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

Xem đáp án

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, sau đó mang dòng vi khuẩn này nuôi cấy riêng để chúng nhân lên.

Chọn C.


Câu 48:

Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu

Xem đáp án

Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu sự thay đổi kiểu hình do đột biến. Một gen đa hiệu khi bị đột biến có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng cùng 1 lúc.

Chọn B.


Câu 49:

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

Xem đáp án

Gen B: G = 390, 2A + 3G = 1670 => A = 250

Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro => thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

=> A = 249, G = 391

Chọn C. 


Câu 50:

Ở một loài thân thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao trung bình 110cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

F1: AaBbDd, có 3 gen trội thì cao 110cm

120 = 110 + 5 x 2 => cây cao 120cm có 5 gen trội.

F1: AaBbDd x AaBbDd

Tổng số tổ hợp giao tử: 23×23=64

Số tổ hợp có 5 gen trội: C65=6

=> Tỷ lệ cây cao 120cm: 664=332

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay