25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 4)
-
14035 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
Đáp án : A
8 nhóm gen liên kết <=> 2n = 16
Thể ba của loài là 2n+1 = 17
Kì giữa nguyên phân, các NST ở trạng thái kép, chưa phân li nên trong tế bào có 17 NST
Câu 2:
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Đáp án : B
Số dòng thuần có kiểu gen khác nhau là 2x1x1x2x2 = 8
Câu 3:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lương liên kết hidro trong gen ?
Đáp án : A
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen ó đột biến thay thế
Số lượng liên kết H thay đổi
Vậy đột biến chỉ có thể là thay thế cặp A-T bằng G-X hoặc ngược lại
Câu 4:
Ở người, một gen trên NST thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
Đáp án : A
Số người thuận tay trái trong quần thể chiếm 36%
=> Tần số alen a là 0,6
=> Cấu trúc quần thể là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
=> Người thuận tay phải sẽ có dạng 0,25AA : 0,75Aa
Người phụ nữ thuận tay trái aa kết hôn với người đàn ông thuận tay phải (0,25AA : 0,75Aa)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con thuận tay trái là 1 x = 37,5%
=> Xác suất để cặp vợ chồng sinh con thuận tay phải là 62,5%
Câu 5:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng , các gen phân li độc lập. Cho hai cây đâu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao; hoa đỏ 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ 12,5% cây thân cao; hoa trắng 12,5 % cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
Đáp án : B
F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 thấp đỏ : 1 cao trắng
Cao : thấp = 1 :1 => P : Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => P : Bb x Bb
F1 : 1BB : 2Bb : 1bb
Do các gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là (1:1).(1:2:1) = 2:2:1:1:1:1
Câu 6:
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam nội (3n) bằng phương pháp nào sau đây ?
Đáp án : B
Đầu tiên cần tạo ra giống tứ bội 4n
Lai giống tứ bội 4n với giống lưỡng bội 2n
Giống tứ bội 4n sẽ cho giao tử lưỡng bội 2n kết hợp với giao tử n của giống lưỡng bội sẽ cho ra hợp tử 3n
Hợp tử 3n phát triển thành cây tam bội 3n
Câu 7:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
Giả sử môt quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa =1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp
Đáp án : D
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong các trường hợp (1) (3)
Câu 8:
Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA – Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có thứ tự các nucleotit là 5’AGX XGA XXX GGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
Đáp án : D
Mạch mã gốc : 3’GGG XXX AGX XGA5’
Trên mARN : 5’XXX GGG UXG GXU3’
4 axit amin được mã hóa : Pto-Gly-Ser-Ala
Câu 9:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là
Đáp án : B
P: XDXd x XDY
F1 A-B-D- = 52,5%
Xét XDXd x XDY
F1 : XDXD : XDXd : XDY : XdY
Vậy tỉ lệ D- ở F1 là 0,75
=> Tỉ lệ A-B- = = 0,7 = 70%
=> Tỉ lệ thân đen cánh cụt aabb ở F1 là 70% - 50% = 20%
=> Tỉ lệ thân xám, cánh cụt A-bb = 25% - 20% = 5%
=> Vậy tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY = 0,05 x 0,25 = 0,0125 = 1,25%
Câu 10:
Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án : C
Phát biểu đúng là C
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, có tồn tại gen
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X thì sẽ không có alen tương ứng trên Y và ngược lại
Câu 11:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án : B
Phát biểu đúng là B
A sai, đột biến thường phát sinh ở trường hợp này là đột biến thay thế 1 cặp nu
C sai, một đột biến có hại, có lợi hay trung tính còn tùy thuộc vào gen đó trong tổ hợp gen của cơ thể và môi trường sống , khi môi trường thay đổi thì một gen có hại có thể trở thành gen có lợi
D sai, tần số đột biến còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố. ví dụ như vị trí của gen trên NST, độ cuộn xoắn của đoạn NST chứa gen, …
Câu 12:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
Đáp án : A
Loại nu không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là Uraxin (U) , U là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN
Câu 13:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 310 cây thân cao, quả tròn :190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
Đáp án : D
P: Aa,Bb x aaB-
F1 : 31% cao, tròn : 19% cao, dài : 44% thấp tròn : 6% thấp dài
Cao : thấp = 1:1 <=> P : Aa x aa
Tròn : dài = 3:1 <=> P : Bb x Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì kiểu hình F1 : (1:1)x(3:1) = 3:3:1:1
Vậy 2 gen có liên kết với nhau
Mà cây cho giao tử là aB = ab = 50%
Có kiểu hình aabb = 6%
=> Cây P còn lại cho giao tử ab = 0,06 : 0,5 = 0,12 = 12% <25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là f = 24%
Câu 14:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do môt trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
Đáp án : A
- Xét cặp vợ chồng 7x8
Cặp vợ chồng bình thường có con gái bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Người con bị bệnh là con gái mà người bố bình thường
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
A bình thường trội hoàn toàn a bị bệnh
- Xét cặp vợ chồng 7x8
Cặp vợ chồng bình thường có con gái bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Người con bị bệnh là con gái mà người bố bình thường
- Xét cặp vợ chồng 7x8
Cặp vợ chồng bình thường có con gái bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Người con bị bệnh là con gái mà người bố bình thường
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
A bình thường trội hoàn toàn a bị bệnh
=> Người số 11 có dạng (AA : Aa)
Người phụ nữ số 5 bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng có anh trai bị bệnh
=> Người phụ nữ số 5 có dạng (AA : Aa)
Bố người đàn ông số 10 không mang alen gây bệnh ó người 6 có kiểu gen AA
Vậy cặp vợ chồng 5x6 : (AA: Aa) x AA
Người đàn ông số 10 sẽ có dạng (AA : Aa)
Cặp vợ chồng 10 x 11 : (AA : Aa) x (1/3AA : Aa)
Xác suất người con của cặp vợ chồng bị bệnh là x =
Câu 15:
Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
Đáp án : C
Gen ngoài ở sinh vật nhân thực thường nằm trong ti thể (lục lạp), do đó, trong quá trình giảm phân, sự phân chia tế bào chất không đồng đều dẫn đến các gen không được phân phối đều cho các con
Câu 16:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này dang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
Đáp án : A
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cây hoa trắng bằng 4%
=> Tần số alen a là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Các cây hoa đỏ trong quần thể : (AA : Aa)
=> Tỉ lệ giao tử được tạo ra tử các cá thể có kiểu hình hoa đỏ là : A : a .
Cho các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là : x =
Vậy đời con có tỉ lệ kiểu hình : 35 đỏ : 1 trắng
Câu 17:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A
Phát biểu không đúng là A
Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình, tác động gián tiếp lên alen
Câu 18:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Đáp án : D
Phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình là D
Aabb x AaBb
Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:1) = 1:2:1:1:2:1
Kiểu hình : (3:1).(1:1) = 3:3:1:1
AaBb x AaBb
Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:2:1) = 1:2:1:2:4:2:1:2:1
Kiểu hình : (3:1).(3:1) = 9 :3: 3:1
Câu 19:
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
Phát biểu đúng là C
A sai vì ko có thể truyền plasmit thì không thể chuyển gen sẽ không được nhân lên trong tế bào và sẽ không tạo ra nhiều sản phẩm .
B sai, plasmit là các ADN ngoài nhân, chúng nhân đôi một cách độc lập với ADN trong vùng nhân của tế bào. Do đó người ta gắn các gen cần chuyển vào plasmit, đưa gen cần chuyển vào tế bào chất của tế bào nhận
D sai, tế bào phân chia một cách độc lập, không bị phụ thuộc vào các plasmit
Câu 20:
Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST:
Đáp án : C
Dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen là lặp đoạn. đoạn NST được lặp lại sẽ làm tăng số lượng gen
Câu 21:
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
Đáp án : A
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự :
Vùng khởi động – cùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
Câu 22:
Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?
Đáp án : B
Thể một 2n-1 = 23
Vậy trong 1 tế bào sinh dưỡng có 23 NST
Câu 23:
Trong quần thể của loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số lượng kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:
Đáp án : D
Số lượng kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là
Câu 24:
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ,thu được F1 toàn cây hoa đỏ
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phé lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:
Đáp án : B
Nhận xét, ở cả phép lai thuận và phép lai nghịch, đời con đều biểu hiện theo kiểu hình của cây được thụ phấn ( cây làm mẹ)
<=> gen di truyền ngoài nhân – di truyền theo dòng mẹ
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch
Cây làm mẹ ở đây là cây hoa đỏ
=> F2 100% hoa đỏ
Câu 25:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1): Bệnh phêninkêto niệu. (2): Bệnh ung thư máu
(3): Tật có núm lông ở vành tai (4): Hội chứng Đao
(5): Hội chứng Tocnơ (6): Bệnh máu khó đông.
Số bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là :
Đáp án : B
Các bệnh, tật di truyền gặp ở cả nam và nữ là (1) (2) (4) (6)
Đáp án B
Tật có núm lông ở vành tai là do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y qui định ó chỉ gặp ở nam giới
Hội chứng Tocnơ XO mang kiểu hình là nữ
Câu 26:
Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
F1 :
=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
Do ruồi giấm đực không có hoán vị gen
Ruồi giấm đực chắc chắn có kiểu gen để cho giao tử AB và ab ( mỗi giao tử có tỉ lệ 50%)
=> Ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,04 : 0,5 = 0,08 = 8% < 25% ó giao tử mang gen hoán vị
=> Ruồi giấm cái cho các giao tử : AB = ab = 8% và Ab = aB = 42%
=> Ruồi giấm cái có kiểu gen
=> F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen là 0,08 x 0,5 x 2 = 8%
Câu 27:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1:2:1 ?
(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa
Đáp án đúng là:
Đáp án : B
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen phân li 1 :2 :1 là (1) và (2)
Do AAAa cho giao tử tỉ lệ là 1AA : 1Aa
Aaaa cho giao tử tỉ lệ là 1Aa : 1aa
Câu 29:
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Đáp án : B
Ptc : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x đồng hợp lặn
F2 : 3 trắng : 1 đỏ
Do F2 có 4 tổ hợp lai, phép lai là phép lai phân tích
=> F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> F1 phải có kiểu gen AaBb
F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb
F2 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Do F1 đỏ ó A-B- = đỏ
Vậy A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng được qui định theo qui luật tương tác bổ sung
Câu 30:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiên là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tế bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư thường là:
Đáp án : B
Những gen ung thư này thường là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B sai, đem hạt của cây này tức là đã đem đời con của cây đi làm thí nghiệm. đời con củ cây dị hợp tử sẽ có nhiều kiểu gen khác nhau
C sai, các cá thể của 1 loài có kiểu gen khác nhau khi sống trong cùng môi trường sẽ có kiểu hình khác nhau, không thể gọi là mức phản ứng giống nhau vì mức phản ứng là xét trên 1 kiểu gen nhất định trong các môi trường khác nhau
D sai
Câu 31:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :
Đáp án : C
Các bộ ba có vai trò qui định mã kết thúc là
5’UAG3’ , 5’UGA3’ , 5’UAA3’
Câu 32:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác các kiểu gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Đáp án : D
Trên 1 cặp NST thường có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa 2 x 2 = 4 giao tử
Trên cặp NST giới tính XY sẽ tọa ra 2 + 1 = 3 ( giao tử )
Số loại tinh trùng được tao ra tối đa là 4x4x4x3 = 192
Câu 33:
Cho các thành tựu
(1) Tạo chủng vi khuẩn E-coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
Đáp án : A
Các thành tựu do ứng dụng kĩ thuật di truyền là (1) (2) (3) (4)
Cả 4 thành tựu trên đều là kết quả của ứng dụng di truyền học
1 và 3 là của công nghệ gen
2 và 4 là của gây đột biến và công nghệ tế bào
Câu 34:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án : A
Phát biểu đúng là A
B sai, đem hạt của cây này tức là đã đem đời con của cây đi làm thí nghiệm. đời con củ cây dị hợp tử sẽ có nhiều kiểu gen khác nhau
C sai, các cá thể của 1 loài có kiểu gen khác nhau khi sống trong cùng môi trường sẽ có kiểu hình khác nhau, không thể gọi là mức phản ứng giống nhau vì mức phản ứng là xét trên 1 kiểu gen nhất định trong các môi trường khác nhau
D sai
Câu 35:
Một cá thể ở một lòai động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thế số 1 không phân li trong phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể có thỉ lệ.
Đáp án : D
1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 giao tử 3 nhiễm và 2 giao tử 1 nhiễm
=> 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo ra 40 giao tử 3 nhiễm
Có 2000 tế bào tạo ra 8000 giao tử
Vậy tỉ lệ giao tử 3 nhiễm là = 0,5%
Câu 36:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh?
Đáp án : D
Người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường
<=> có dạng là (AA : Aa)
Người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh, bố mẹ bình thường
<=> có dạng là (AA : Aa)
Cặp vợ chồng này : (AA : Aa)x( AA : Aa)
Xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng bị bệnh là x =
Vậy xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng không bị bệnh là
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không có đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ phấn, cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là :
Đáp án : C
Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn
AAaa cho giao tử : 1AA : 4Aa : 1aa
Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aaaa <=> 35 :1
Bbbb cho giao tử : 1 Bb : 1bb
Đời con có kiểu hình : 3B- : 1bbbb ó 3:1
Vậy đời con của cây trên có kiểu hình : (35:1).(3:1) = 105 : 35 :3 :1
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng máu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập.Trong kiểu gen, khi nó đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loài A hoặc B thì cho hoa hồng,còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số phép lai phù hợp với tất cả thông tin trên?
(1). AAbb x AaBb (3). AAbb x AaBB (5). aaBb x AaBB
(2). aaBB x AaBb (4). AAbb x AABb (6). Aabb x AABb
Đáp án đúng là :
Đáp án : B
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P hồng tc, giả sử là AAbb
P: AAbb x A-B-
F1 : 50% A-B- : 50% hồng
Có AA x A- cho F1 100% A-
=> Vậy F1 có 50% B-
=> P: bb x Bb
=> P: AAbb x AABb hoặc AAbb x AaBb
Tương tự trường hợp P hồng là aaBB ta cũng có 2 phép lai thỏa mãn
AaBb x aaBB và AaBB x aaBB
Vậy các phép lai thỏa mãn là (1) (2) (4)
Câu 39:
Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
Đáp án : A
Các tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng
Câu 40:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:
Đáp án : C
Một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là
Lắp giáp của nucleotit tự do ngoài môi trường để bổ sung với nucleotit trên mạch khuôn
=> Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
Đáp án C
A là vai trò của enzim helicaza
B là vai trò của enzim ligaza
D là vai trò của enzim gyraza
Câu 41:
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
Đáp án : A
Trong quần thể : AA = 9aa
Gọi tần số alen A là x (x<1)
Vậy tần số alen a là 1-x
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên
AA = x2 và aa = (1-x)2
Vậy có x2 = 9(1-x)2
Giải ra, x = 0,75
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ : 2x(1-x) = 0,375 = 37,5%
Câu 42:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: XAXa x XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
Đáp án : C
x
=>hoán vị gen cho 4 loại giao tử BD , bD , Bd , bd
=> 2 giao tử BD và bD
=> Số kiểu gen là : 4 x 2 – 1 = 7 loại kiểu gen
=> Số kiểu hình 2 loại kiểu hình
XAXa x XaY cho 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Vậy phép lai có số kiểu gen là 7 x 4 = 28 loại kiểu gen và 4 x 2 = 8 loại kiểu hình
Câu 43:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Gà trống là XX, gà mái là XY
P : XAXA x XaY
F1 : XAXa: XAY
F1 ngẫu phối
F2 : XAXA: XAXa : XAY: XaY
ó 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen
Phát biểu không đúng là D
Câu 44:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với aken b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
Đáp án : A
P : AaBb x Aabb
F1 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm = 37,5%
Câu 45:
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa
F2: 0,18AA: 0,44Aa: 0,38aa
F3: 0,24A: 0,32Aa: 044aa
F4: 0,28AA: 0,24Aa: 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây ?
Đáp án : B
Nhận thấy tỉ lệ dị hợp giẩm dần dần qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần
=> Quần thể chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 46:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : C
Người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao để nhân giống mà thường dùng để làm kinh tế. Vì con lai có ưu thế lai thường mang kiểu gen dị hợp, nếu dùng là giống thì ưu thế lai sẽ mất dần qua các thế hệ
Câu 47:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
Đáp án : D
Thành tựu là công nghệ tế bào là D
Tạo giống cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen bằng cách lưỡng bội hóa giao tử (hạt phấn, noãn) rồi nuôi cấy thành cây trưởng thành
A,B,C là thành tựu của công nghệ gen
Câu 48:
Khi nói về bệnh pheninketo niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A
Phát biểu đúng là A
B sai vì bệnh phenylketo niệu do gen lặn gây ra, không phát hiện bằng quan sát NST được
C sai, bệnh do dư thừa phenylalanine gây ra
D sai, phenylalanine là một acid amin cần thiết, không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn được
Câu 49:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H <=> 2A + 3G = 2128
Mạch 1 có
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 =2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung nên ta có :
A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x
G = X = G1 + X1 = 5x
Có 2A +3G = 2128
Vậy 2.2x + 3.5x = 2128
Vậy x = 112
Vậy A = 224
Câu 50:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên 1 NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là:
Đáp án : B
P: ruồi cái A-B-D- x ruồi đực A-B-D-
F1 : aabbdd = 2,5%
Xét tính trạng màu mắt :
P : XDX- x XDY
F1 có kiểu hình mắt trắng dd <=> XdY
Vậy P: XDXd x XDY
F1 : XDXD : XDXd : XDY : XdY
Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%
Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen AB/ab
Ruồi giấm đực cho giao tử : AB = ab = 50%
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% <=> Đây là giao tử mang gen hoán vị
Có thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb = 60%
Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 = 45%