Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 15)

  • 11890 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Yếu tố đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng

Xem đáp án

Gen gây ra bệnh ung thư vú là do gen gen ức chế khối u  bị đột biến , dạng đột biến lặn

Đáp án B


Câu 4:

Cho P:AaBbDdMEme×aaBBDdMeme hoán vị gen diễn ra với tần số f = 0.2 Theo lí thuyết, tỉ lệ F có 6 gen lặn là

Xem đáp án

+ Xét MEme×Meme Hoán vị có tần số 0,2

meme=MEme=MEMe=Meme= 0,4.0,5=0,2

=Meme=mEme=mEMe=MeMe= 0,1.0,5 = 0,05

Có 3 alen trội : =MEMe = 0,2

Có 2 alen trội : MEme+mEMe+MeMe = 0,3

Có 1 alen trội :Meme+mEme  = 0,3

Có 0 alen trội : 0,2

+ Xét phép lai AaBbDd x aaBBDd => Đời con có kiểu hình – a B---

Đáp án A


Câu 5:

Thí nghiệm của S. Milơ năm 1953 đã chứng minh

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai P:ABabDdEE×ABabDdEe , nếu hoán vị gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

ABab×ABab 

ABab=> AB = ab = 0.34 ; aB = Ab = 0.21

Kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là : 0.3 x 0.3 x 2 + 0.2 x 0.2 x 2 = 0.26.

Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen là : 0.26 x 0.5 x 0.5 = 0.065

Đáp án D


Câu 7:

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm

Xem đáp án

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên.

Đáp án B


Câu 8:

Cánh đồng lúa được xem là hệ sinh thái nhân tạo. Người nông dân bón phân hữu cơ cho ruộng lúa. Phân hữu cơ

Xem đáp án

Phân hữu cơ bổ sung thêm vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái.

Đáp án D


Câu 10:

Khi nói về gen trong ti thể hoặc lục lạp, phát biểu nào sau đây không đúng.

Xem đáp án

Cấu trúc ADN của ti thể giống với cấu trúc của sinh vật nhân sơ nên gen trong ti thể và lucsjlaspj là các gen phân mảnh

Đáp án C


Câu 11:

Một cơ thể đực của một loài (2n), xét 4 cặp NST tương đồng, trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Cơ thể này giảm phân, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST thứ nhất diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 4 diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 3 và cặp số 4 trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, chỉ có trao đổi chéo đơn. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân trên tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Nhóm 1 : Số giao tử tối đa là  4 x 2 x 2 x 2 = 32

Nhóm 2 : Số giao tử tối đa là  4 x 2 x 2 x 2 = 32

Số giao trử bị trùng với nhóm 1  là : 32 :2 = 16

Nhóm 3 : Số giao tử tối đa là  4 x 4 x 2 x 2= 64

Số giao tử bị  trùng với nhóm 2 là 64 : 2 = 32

Nhóm 4 : Số giao tử được tạo ra bị trùng với các nhóm trên

Số loại giao tử tối đa được tạo ra là :

32 + 32 : 2 + 64: 2 = 64 + 16 = 80

Đáp án D


Câu 12:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xét phép lai  Ab/aBXDEXdE       x       Ab/abXdEY, kiểu hình Ab/-bXdEXd-  ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Ab/aB x  Ab/ab => Ab/-b = 0.4 Ab  x 1 + 0.5 Ab x 0.1 ab = 0.45

XDEXdE x XdEY => XdEXd-      =  0.5 x 0.5 =0.25

Tỉ lệ kiểu gen là : 0.45 x 0.25 = 0.1125

Đáp án A


Câu 13:

Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

Xem đáp án

A- sai , quần xã goomg các quần thể khác loài

Đáp án A


Câu 14:

Khi nói về hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây ĐÚNG.

Xem đáp án

B- Đúng vì loài 3n không có khả năng sinh sản hữu tính nếu có thể sinh sản vô tính thì chúng sẽ phá triển thành loài mới ví dụ chuối nhà

Đáp án B


Câu 15:

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

Xem đáp án

Do tác động loài bỏ không chọn lọc của yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án B


Câu 16:

Đột biến gen tác động lên protein gây ra bệnh phêninkêtô niệu thuộc dạng

Xem đáp án

Đột biến là biến đổi chức năng của enzyme chuyển hóa phealanin thành tiroxin

Đáp án A


Câu 18:

Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì

Xem đáp án

Do chưa nhiều gen nên đột biến sẽ làm cho mất cân bằng các sản phẩm do gen tạo ra , gây ảnh hưởng lớn đến sức sống của cá thể  nên cá thể này thường hay chết ở giai đoạn hợp tử

Đáp án B


Câu 19:

Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là nhân tố thúc đẩy nhanh quá trình phân li ổ sinh thái của loài?

Xem đáp án

Cạnh tranh khác loài.=> Phân li ổ  sinh thái

Đáp án D


Câu 21:

Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:

Ruồi cái: 100% mắt đỏ.

Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.

Cho F2 ngẫu phối được F3. Cho F3 ngẫu phối được F4. Trong số ruồi cái F4, tỉ lệ ruồi mắt đỏ là

Xem đáp án

Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau  => gen quy đinh nằm trên  vùng không tương đồng của NST X

F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa

Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY

G F2 : ♀( 3/4 X: 1/4Xa ) (  1/4 X: 1/4Xa : Y)

F3 : 3/16 XX : 4/16 XXa : 1/16 XX

        3/4 XY : 1/4 XY

GF3 : ♀(5/8 X : 3/8 X) x ♂( 3/4 X: 1/4 X: ½ Y )

Tỉ lệ kiểu  gen ruồi giấm cái là : 15/32 XX : 14/32 XXa : 3/32XX

Tỉ lệ ruồi giấm  cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32

Đáp án D


Câu 22:

Sự mềm dẻo kiểu hình giúp

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Cứ có thêm 1 alen trội trong kiểu gen làm chiều cao tăng lên 2cm, cây thấp nhất có chiều cao 10 cm.

Cho P: AaBbDDEeMm x AaBbDdEeMm. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây ở F1 có chiều cao 22 cm là

Xem đáp án

Ta có cây cao 22 cm có số alen là :

22-102=6 

Đời con có kiểu hình là ----D-----

Cần thêm 5 alen trội trong 9 vị trí còn  trống

 C9529=63256 

Đáp án D


Câu 24:

Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới là:

Xem đáp án

Theo Đac uyn, CLTN là cơ chế chính  để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới

Đáp án C


Câu 27:

Nhận định nào sau đây là Sai khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

Xem đáp án

C – sai , ở chỗ tế bào chất , đặc điểm đúng là chuyển nhân tế bào xoma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân

Đáp án C


Câu 28:

Cho các thông tin:

(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.

(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.

(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là

Xem đáp án

Đột biến gen làm thay đối số lượng sản phẩm ( tăng giảm số lượng protein) => mất cân bằng hóa sinh

Đột biến gen làm cho protein không được tổng hợp, không thực hiện các chức năng của protein => gây rối loạn sinh lí trong tế bào

Đột biến làm thay đổi chức năng protien thì dẫn đến protein không thực hiện các chức năng bình thường => gây rối loạn sinh lí trong tế bào

Nếu đột biến mà chức năng của protein không biến đổi thì không gây bệnh

(1), (2), (4). Đúng

Đáp án A


Câu 29:

Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.

Xem đáp án

A – sai ở chữ các loài , đúng là cách li không hoàn toàn của các quần thể trong cùng một loài

Đáp án A

(1), (3), (4).                 D. (1), (2), (3).

 Đột biến gen làm thay đối số lượng sản phẩm ( tăng giảm số lượng protein) => mất cân bằng hóa sinh

Đột biến gen làm cho protein không được tổng hợp, không thực hiện các chức năng của protein => gây rối loạn sinh lí trong tế bào

Đột biến làm thay đổi chức năng protien thì dẫn đến protein không thực hiện các chức năng bình thường => gây rối loạn sinh lí trong tế bào

Nếu đột biến mà chức năng của protein không biến đổi thì không gây bệnh

(1), (2), (4). Đúng

Đáp án A


Câu 30:

Có thể dựa vào nhân tố nào sau đây để đánh giá mức độ ô nhiễm của quần thể?

Xem đáp án

Mật độ cá thể trong quần thể càng cao => chất thải do các sinh vật tạo ra  càng nhiều => gây ô nhiễm môi trường

Đáp án B


Câu 31:

Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng giao tử có bộ NST bình thương (n = 10) tối đa và tối thiểu  lần lượt là 

Xem đáp án

2n + 1- 1 = 20

Cách 1 : GP sinh ra giao tử n  và n- 1 +1

Cách 2 : GP sinh ra giao tử n -1   và n+1

Nếu giảm phân theo cách 1 thì 1 tế bào tạo ra 2 giao tử bình thường => 2 tế bào => 4 giao tử bình thường

Nếu giảm phân theo cách 2 thì  không tạo ra giao tử bình thường

Đáp án C


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương pháp chuyển gen vào động vật?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 33:

Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau:

Khả năng cặp vợ chồng II7 và II8 sinh ra được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao nhiêu?

Xem đáp án

2 – aa , va 5 bị hói Aa

1 – không hói Aa

7- không bị hói có kiểu gen 1/2 Aa : 1/2 aa

8 – không bị hói aa

7 x 8 : (1/2 Aa : 1/2 aa) x aa

TH1 : Aa x aa => Aa : aa

Để sinh con tóc bình thường và khác nhau về GT : 1/2  x 1/2  x 1/2  x 2= 1/4

TH2 aa x aa => aa

Để sinh con bình thường khác nhau về giới tính là 1/2 

XS sinh con bình thường là : 1/2  x 1/2  + 1/2  x 1/4 = 1/4   + 1/16 = 1 /4 + 1/8 = 3/8

Đáp án A


Câu 34:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng. 

Xem đáp án

B  - sai  ở chỗ  các nhân tố sinh thái

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Đáp án B .


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

sai ,  trong môi trường không bị giới hạn mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Đáp án D


Câu 36:

Ở một loài thực vật, cho Pt/c: Quả tròn x Quả tròn  F1: 100% Quả dài. Cho F1 lai với 1 cây quả tròn cho ra đời con với tỉ lệ 3 dài, 4 tròn, 1 dẹt.  Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho quả dài F2 giao phấn tự do được F3. Trong số quả dài F3, tỉ lệ quả dài có kiểu gen dị hợp là

Xem đáp án

8 tổ hợp = 4 x 2

Một bên tạo ra 4  giao tử , một bên cho ra 2 loại giao tử

F1 : Aa Bb , cây quả  tròn có kiểu gen Aabb hoặc aaBb

Quy ước : A-B – quả dài ; A-bb = aaB- : tròn ; aabb = dẹt

Aa Bb  x Aa Bb => 9 A-B - ; 3 A-bb ; 3 aaB- : 1 aabb

Ta có F2 dài có tỉ lệ kiểu gen : 1/9 AABB : 2 /9 Aa BB : 2/9 AABb : 4/9 AaBb

ð  AB = 4/9

ð  Ab = 2/9

ð  aB = 2/9

ð  ab= 1/9

Cây dài F2 giao phối sinh ra cây quả dài là : 4/9 + 4/9 x 5/9 + 2/9 x 2/9 x 2 = 36/81 +20/81 + 8/81 = 64/81

Cây dài F2 đồng hợp  là 16/81

Cây dài F3 dị hợp là : 64 /81 – 16/81 = 48/81

Tỉ lệ  cây dài có kiểu gen dị hợp trong số những cây dài là : ¾

Đáp án A


Câu 37:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là

Xem đáp án

Giao tử ít nhất là khi các tế bào có kiểu giảm phân giống nhau sinh ra 2 giao  tử

Giao tử nhiều  nhất khi  3 tế bào  giảm phân khác nhau sinh ra 6 giao tử

Đáp án A


Câu 38:

Sự kiện đánh dấu kết thúc tiến hóa hóa học là: 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 39:

Cho chuỗi thức ăn như sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

Xem đáp án

Bậc dinh dưỡng cấp 3 = Sinh vật tiêu  thụ bậc 2 =(1,1.10calo)

Bậc dih dưỡng cấp 2 = Sinh vật tiêu  thụ bậc 3 = (1,2.10calo)

Hiệu suất sih thái là : 1.2 .104 : 1.1 .10 = 0.092 = 0,92%.

Đáp án B


Câu 40:

Khi nói về sinh quyển và khu sinh học, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.

Xem đáp án

Để phân chia sinh quyển thì cần dựa vào đặc điểm sinh vật sống trong ccas khu vực đó

Đáp án C


Câu 41:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể 

Xem đáp án

A- sai ,  biến dị chủ yếu của quần thể xuất phát từ  biến dị cá thể

B- sai , nguồn biến dị di truyền của quần thể ngoài đọt biến và biến dị tổ hợp còn được bổ sung nhờ di nhập gen

C- Sai , thường biến là biến dị không di truyền được

Đáp án D


Câu 42:

Trong chu kỳ tế bào, ở kỳ trung gian, nhân đôi ADN diễn ra ở pha

Xem đáp án

ADN nhân đôi vào kì trung gian của tế bào pha S

Đáp án B


Câu 43:

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nucleotit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện dịch mã được khi ba loại nucleotit được sử dụng là

Xem đáp án

Để dịch mã được cần có bộ ba mở đầu AUG => cần G, U.A

Đáp án D


Câu 44:

Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Ta có 2n = 22;

Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì tạo ra : 8 tế bào

Số NST có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42

Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21

Đáp án C 


Câu 45:

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1. Quần thể này ngẫu phối, nhưng do sự tác động của môi trường, giao tử A của giới đực bị chết 25%. Tần số alen a ở giới cái sau ngẫu phối là:

 

Xem đáp án

Ta có

A= 0.8 ; a= 0,2

Vì giới đực chết 25 % => Giao tử còn A= 0,6 và a = 0.2  Chia lại tỉ lệ A= 0.75 ; a = 0.25

Giới cái : A= 0.8 và a= 0.2

♀(0.8 A + 0.2a)(0.75 A + 0.25a) = 0.6AA + 0.35 Aa + 0.05

Tần số alen a của giới cái sau ngẫu phối là : a = (0.35 : 2 + 0.05)  = 0.225

Đáp án A


Câu 46:

Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Biết tần số nhóm máu A cao hơn tần số nhóm máu B. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là

Xem đáp án

Ta có nhóm máu :

Nhóm máu O = 0,01 => I = 0.1

Nhóm máu A có IA = x

Nhóm máu B có IB = y

 x.y = 0.14 ; x + y = 0.9

 x = 0.7 ; y = 0.3

Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là : 0.7 2 + 0.7 x 0.1 x 2 = 0.49 + 0.14 = 0.63

  Đáp án C


Câu 47:

Gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là

Xem đáp án

Xét gen  trên NST thường có 3 alen => 6 kiểu gen

Xét gen trên NST giới tính :  2 x 2 ( 2 x 2 +1) : 2 + 2 x 2 = 14

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14 x 6 = 84

Đáp án A


Câu 48:

Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:

(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.

(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.

(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.

(4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng  1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.

(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14.

(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.

(7) Phép lai phân tích dùng để kiểm tra tính trội lặn của tính trạng.

Số nhận định sai là:

Xem đáp án

1- Sai

2 – Đúng , tối đa là 4  ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAI x IBI => 4 kiểu hình

3 – Đúng

4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng

A a1 x a2a2=> A a: a1a2

5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình

6 – Sai , bố mẹ thuần chủng  các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp

7 – Đúng

Đáp án B


Câu 49:

Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

Xem đáp án

A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần guuix về nguồn gốc trong tiến hóa

Đáp án A 


Câu 50:

Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở thế hệ P là

Xem đáp án

Cây  dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2  = 0.6

Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay