25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 12)
-
14044 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò
Đáp án : D
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chất cảm ứng có vai trò liên kết với protein ức chế , làm protein không liên kết với vùng vận hành của Operon và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường
Câu 2:
Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất cảm ứng của operon này không có mặt ?
Đáp án : B
Nếu chất cảm ứng ko có mặt = Không có đường lactozo nhưng quá trình tổng hợp các enzyme vẫn xảy ra => Vùng vận hành bị đột biến nên protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành
Câu 3:
Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là 0,3 và mức xuất cư là 0,5
Đáp án : C
Ta có sự tăng kích thước của cá thể trong quần thể được tính theo công thức
Tăng = Mức sinh – Mức tử + Mức nhập – Mức xuất = 1,23 – 0,65 + 0,3 – 0,5 = 0,38
Sau một năm thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ là 750 + 750 x 0,38 = 1035 cá thể
Câu 4:
a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu Không màu Không màu Màu nâu Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1.Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
Đáp án : B
Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau
a+-b+- c+- dd màu nâu
a+- b+- c+- d+- : màu đen
----ccdd : màu trắng
Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+ x aabbccdd
F1 : a+a b+b c+c d+d
F1 x F1 : a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d
Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là : (¾)4 = 81/256
Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256
Xác suất thu được các cá thể màu trắng là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64
Câu 5:
Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?
Đáp án : A
Đột biến mất đoạn : làm mất vật chất di truyền
Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền
Đột biến không làm mất và thêm vật chất di truyền trong cơ thể mang đột biến là đột biến chuyển đoạn( chuyển từ NST này sang NST khác ) và đột biến đảo đoạn NST
Câu 6:
Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là
Đáp án : A
Nhân tố tác động trực tiếp lên quá trình hình thành quần thể thích nghi đối với môi trường sống là hiện tượng đột biến và chọn lọc tự nhiên
Đột biến gen làm xuất hiện các biến dị trong quần thể , các biến dị có lợi sẽ dược chọn lọc tự nhiên giữ lại và các đột biến có hại cho sinh vật thì sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải
Câu 7:
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng: 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu ?
Đáp án : B
Ta có P : trắng x trắng
F1 : 100 trắng
F2 : 171 trắng : 40 đỏ ≈ 13 trắng : 3 đỏ
=> 16 tổ hợp giao tử , F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
=> Quy ước : A- B- = aabb = A- bb : trắng ; aaB- : hoa đỏ
=> Xét trong các cá thể có kiểu hình hoa đỏ có
1/3 aaBB : 2/3 aaBb
Tự thụ phấn 1/3 aaBB => 1/3 aaBB
2/3 aaBb => 2/3 ( 3/4 aaB- : 1/4 aabb)
Xác suất các thể có kiểu hình hoa trắng là 2/3 x 1/4 = 1/6
Câu 8:
Hai cặp gen A/a; B/b quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng . Phép lai nào dưới đây chắc chắn sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập
Đáp án : C
Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen thi tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 :1 :1 : 1
=> Tạo ra 4 loại tổ hợp
=> Bố và mẹ mỗi bên tạo ra hai loại giao tử => bố mẹ dị hợp 1 cặp gen
=> Đáp án C thỏa mãn
=> Thử lại có Ab/ab x aB/ab=> Ab/ aB : Ab/ab : aB/ab : ab/ab
Câu 9:
Qúa trình các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ chuyển hóa cacbon vào khí quyển gọi là quá trình _____.
Đáp án : D
Câu 10:
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
Đáp án : C
Quy ước
A – xám >> a- đen
D- dài >> d – ngắn
P : Ad/Ad x aD/aD
F1 : Ad /aD
Lai phân tích F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )
Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41
=> Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09
=> Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ta có ab/ab = 1 ab
=> Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là
=> Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Câu 11:
Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
Đáp án : C
Hiện tường hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ vị trí của các gen cùng nằm trên cặp NST tương đồng
Làm tăng biến dị tổ hợp, cơ sở để tổ hợp các gen quý cùng nằm trên 1 NST, là cơ sở đề lập bản đồ gen
Chuyển đoạn tương hỗ thì là hiện tượng chuyển gen ở trên hai cặp NST khác nhau
=> C sai
Câu 12:
Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:
Đáp án : B
Các nhân tố biến động di truyền có thể làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể có thể thay đổi một cách đột ngột
Câu 13:
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:
Đáp án : B
Lai phân tích cá thể có kiêu hình câu hoa đỏ x hoa trắng => 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ
=> 4 tổ hợp giao tử , 2 gen tương tác với nhau quy định màu sắc của hoa
Lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng :1 đỏ => Tính trạng màu hoa do tương tác bổ trợ hai alen hoặc tương tác cộng gộp
=> Do trong đáp án không có tương tác bổ trợ nên đáp án cần chọn là tương tác cộng gộp
Câu 14:
Cho tự thụ phấn các cây F1, người ta thu được các cây F2 với kiểu hình như sau: 816 cây thân cao, quả ngọt, 271 cây thân cao, quả chua; 187 cây thân thấp, quả ngọt và 62 cây thân thấp, quả chua. Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng nêu trên ở loài thực vật này là:
Đáp án : D
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng có :
Thân cao : thân thấp = 1088 : 249 xấp xỉ tỉ lệ 13 : 3
Quả ngọt : quả chua = 1003 : 333 xấp xỉ 3 :1
=> Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung là
(13 thân cao : 3 thân thấp ) (3 ngọt : 1 chua) =39 thân cao : 13 thân cao chua : 9 thấp ngọt : 3 thấp chua
=> Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật tương tác át chế và phân li độc lập
Câu 15:
Phần mà sinh vật sản xuất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học của các hợp chất hữu cơ, trừ đi năng lượng được sử dụng để hô hấp, được gọi là :
Đáp án : B
Được gọi là sản lượng sơ cấp tinh
Câu 16:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh do gen lặn di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở người:
Đáp án : B
Đặc điểm của bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X là
- Bệnh biểu hiện ở người nam
- Bố mang gen bệnh ( Xa Y ) thì sẽ truyền gen bệnh cho tất cả con gái ( X- X a )
- Mẹ bình thường mang gen bệnh thì ½ con trai sẽ bị bệnh
- Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện cho người nữ mắc bệnh ( đúng )
Câu 17:
Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?
Đáp án : D
Đột biến ở gen tế bào chất sẽ dẫn đến hiện tượng tạo ra thể khảm ở cơ thể mang gen đột biến , vì các gen trong tê bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con ( có tế bào nhận được gen đột biến , có tế bào không
Câu 18:
Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:
Đáp án : A
A- sai . Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật.
Câu 19:
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỷ lệ phân tính:
Đáp án : C
Gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết là hiện tượng : AA – chết : Aa và aa bình thường
Cá thể dị hợp Aa x Aa => 1 AA ( chết ) : 2 Aa :1 aa
=> Tỉ lệ phân tính 2:1
Câu 20:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trang sẽ có:
Đáp án : D
Xét phép lai : AaBbDd x aaBBDd
Số kiểu gen được tạo ra là : 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình được tạo ra là : 2 x 1 x 2 = 4 kiểu hình
Câu 21:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành đem lai 2 dòng thuần chủng. Một dạng lá có lông ở cả mặt trên và mặt dưới lá, còn dạng kia thì lá không có lông. Tất cả con lai F1 đều có lông ở 2 mặt lá, nhưng khi tiến hành lai phân tích con lai F1, chỉ thu được 25% cây có lông ở 2 mặt lá : 25% cây có long ở mặt lá dưới : 25% cây có lông ở mặt lá trên : 25% cây không có lông ở lá. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng có lông ở cả hai mặt lá trong trường hợp này do:
Đáp án : C
Phân tích kiểu hình F1 cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là
1 cây có lông ở 2 mặt lá :1 cây có lông ở mặt lá dưới :1 cây có lông ở mặt lá trên :1 cây không có lông ở lá.
=> 4 tổ hợp giao tử
=>Cơ thể F1 dị hợp hai cặp gen
=> F1 có kiểu gen AaBb
=> A- B- : có lông ở hai bên mặt lá
=> A- bb : có lông ở trên
=> aaB- có lông ở mặt lá dưới
=> aabb: không có lông ở hai mặt lá
=> Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội
Câu 22:
Tất cả những sinh vật trong một khu vực cấu thành nên
Đáp án : B
Tất cả các sinh vật cùng sống trong một khu vực cấu lên thành 1 quần xã
Tất cả các sinh vật cùng sống trong một khu vực + môi trường sống = Hệ sinh thái
Câu 23:
Bệnh mù màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 8%. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là:
Đáp án : A
Xứt quần thể có tỉ lệ nam : nữ = 1:1
Tần số nam bị mù màu trong quần thể là 0,08
=>Xét trong số những người nam thì tần số nam bị mù màu là : 0,08 x 2 = 0,16
=> Xa = 0,16
Tần số những người phụ nữ bị mù màu trong quần thể sẽ là 0,16 x 0,16 : 2 = 0.0128 = 1.28 %
Câu 24:
Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a và đàn bò này ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong các con lông đỏ, các con mang alen lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án : B
Ta có
aa : Lông khoang , quần thể cân bằng di truyền nên ta có :
f a =√0,36 = 0,6
=> fA = 0,4
=> Các con lông đỏ mang gen lặn chiếm tỉ lệ là : 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48
=> Trong số các con lông đó con mang gen lặn chiếm tỉ lệ là :
0,48 : 0,64 =3/4
Câu 25:
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IO trong quần thể này là:
Đáp án : A
Tần số alen O trong quần thể được tính là :√0,4835 = 0,69
Gọi tần số alen A là x thì ta có : x 2 + 2 x . 0,69 = 0,1946 => x ≈ 0.13
=> Tần số alen B là : 1 – 0,69 – 0,13 = 0,18
Câu 26:
Sau khi đốn hết gỗ, các công ty đồ gỗ không đủ khả năng chờ quá trình dài của ___ xảy ra tự nhiên, họ phải trồng ngay tức thì
Đáp án : C
Đáp án diễn thế
Câu 27:
Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích
Đáp án : B
Trong ưu thê lai thì lai thuận nghịch giữa các dòng thuần để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 28:
Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?
Đáp án : B
Các thao tác thuộc kĩ thuật di truyền là :
- Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách AND plasmit từ vi khuẩn.
- Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
=> Thao tác không thuộc kĩ thuật di truyền là gây đột biến gen đã được cắt hay tổng hợp gen mới
Câu 29:
Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh
Đáp án : B
Các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh để dễ dàng
phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
Câu 30:
Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diến thế sinh thái của một quần xã dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?
Đáp án : C
Một quần xã dần thiết lập trạng thái cân bằng => Số lượng sinh vật và cá thể trong quần xã tăng lên =>
Câu 31:
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là :
Đáp án : C
Rối loạn phân bào II cặp NST XAXa ở một số tế bào thì ta có
=> Tế bào giảm phân bình thường tạo giao tử XA , Xa
=> Tế bào bị rối loạn giảm phân II tạo ra giao tử XAXA, XaXa , O
Câu 32:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất sinh đứa thứ 2 bị bạch tạng là
Đáp án : A
08/01/2016
A – bình thường
a- Bạch tạng
Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng => Bộ mẹ dị hợp Aa
Xác suất sinh đứa con thức hai bị bạch tạng là : Aa x Aa => ¾ A- : ¼ aa
Câu 33:
Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:
Đáp án : C
Chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu động vật ăn cỏ , ăn phế liệu và động vật ăn thịt
Câu 34:
Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen;
Đáp án : C
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => gen lặn nằm trên NST thường
Câu 35:
Cho một locut có 2 alen được kí hiệu là B và b; trong đó bb là kiểu gen đồng hợp từ lặn gây chết, trong khi hai kiểu gen BB và Bb có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen b ở quần thể ban đầu (thế hệ 0) là 0,1 thì sau 10 thế hệ (thế hệ 10) tần số alen này đc mong đợi là bao nhiêu?
Đáp án : C
Ta có công thức :
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối có tần số alen b là q, hợp tử có kiểu gen bb bị chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen a ở thế hệ Fn là :
q / 1 + nq = 0,01 / 1 + 10 x 0,1 = 0,05
Câu 36:
Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể?
Đáp án : C
Giao phối tự do và tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen trong quần thể chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
Câu 37:
Trong hệ sinh thái, những sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường chứa ít sinh khối hơn những sinh vật tại bâc dinh dưỡng thấp hơn vì______.
Đáp án : B
Vì các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối
Câu 38:
Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : B
Số nhóm liên kết của thể song nhị bội là : 11 + 19 = 30
Số nhiễm sắc thể có trong thể song nhị bội là : 30 x 2 = 60 NST
Câu 39:
Việc phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất căn cứ vào:
Đáp án : C
Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hóa thạch điển hình
Câu 40:
Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 loài A, B, C, D, E. Biết rằng tổng năng lượng của loài D chỉ bằng 1% của tổng năng lượng của loài B, tổng năng lượng của loài A lớn hơn tổng năng lượng của loài B là 12 lần, tổng năng lượng của loài E nhỏ hơn tổng năng lượng loài A là 106 lần, loài C có tổng năng lượng lớn nhất. Thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn đúng nhất là
Đáp án : D
Ta sắp xếp mức năng lượng giảm dần theo tứ tự
Loàn C > Loài A > Loài B > Loài E > loài D
=> Vậy loài C là loài đầu tiên trong chuỗi thức ăn
Câu 41:
Xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen ở 1 loài sinh vật. Trong đó, 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, cặp gen còn lại nằm ở vùng tương đồng trên hai nhiễm sắc thể giới tính (X và Y). Số loại kiểu gen khác nhau có thể hình thành liên quan tới 3 cặp gen nêu trên ở loài sinh vật này là:
Đáp án : B
Số kiêu gen nằm trên NST thường có số kiểu gen là 2 x 2 ( 2 x 2 + 1 ) : 4 = 10 kiểu gen
Xét trên NST giới tính có XX : 3 kiểu gen và XY : 4 kiểu gen
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể là : ( 4 + 3 ) x 10 = 70
Câu 42:
Một phân tử AND có chiều dài 5100A0, trong đó số nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit. Số liên kết hidro có mặt trong cấu trúc của AND là
Đáp án : C
Số nucleotit trong gen là : 5100 : 3,4 x 2 = 3000
Tổng số liên kết H trong gen là 3000 + 0,3 x 3000 = 3900
Câu 43:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là
Đáp án : C
Giao tử bình thường có n = 8 NST
Giao tử có 7 NST là giao tử n -1
40 tế bào không phân li cặp số 7 => 80 giao tử có 7 NST( không chưa NST số 7 ) và 80 giao tử có 9 NST
Số giao tử được tạo ra từ 1000 tế bào là : 1000 x 4 = 4000
Tỉ lệ giao tử không chưa NST số 7 là : 80 : 4000 = 2%
Câu 44:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có … (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác nhau) nhưng đảm nhiệm các chức năng…(Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có … (H: hình thái, J: kiểu gen) tương tự:
Đáp án : D
Câu 45:
Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
Đáp án : D
Tế bào có kiểu gen AaBbDd => giảm phân tạo ra 23 = 8 giao tử
Câu 46:
Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bới
Đáp án : A
Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc phân tử AND được đảm bảo bởi các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit
Câu 47:
Sự phú dưỡng trong hồ thường là kết quả trực tiếp của
Đáp án : C
Phú dưỡng trong hồ là hiện tượng hồ có quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến dư thừa dưỡng chất trong hồ
Nguyên nhân của hiện tượng này là do có quá nhiều muối của N và P
Câu 48:
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là
Đáp án : B
Để phân tử AND con được tạo ra giống với phân tử AND mẹ ban đầu là AND con được tạo ra tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 49:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
Đáp án : B
Xét alen A
Tổng số nucleotit trong alen A là : 4420 : 3.4 x 2 = 2600
Gen có
A = T = 2600 x 0,3 = 780
G = X = 520
Xét alen a có :
G = X = 750
A= T = 550
Thể đột biến có
A= 1880 = 520 x 2 + 780 = 1880
G = 750 x 2 + 520 = 2020
=> Kiểu gen của cơ thể dị bội là : Aaa
Câu 50:
Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là
Đáp án : D
Cơ quan thoái hóa phản ảnh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật