Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 16)

  • 11835 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo nguyên tắc bổ sung, mạch còn lại: 3'-TAXGXXAAATT-5'


Câu 3:

Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một cá thể có kiểu gen  H1H2  được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến  F1  có tỷ lệ kiểu hình trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D.

P: H1H2 x H1H2 → F1: 1H1H1 : 2H1H2 : 1H2H2.

=> Tỷ lệ H1- là 3/4= 75%.


Câu 4:

Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh ?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột  biến  ảnh  hưởng  nhiều  nhất  đến  polypeptide  hoàn  chỉnh    mất  50 nucleotide  trong  promote  => ARN không được phiên mã => không tổng hợp được phân tử protein


Câu 5:

Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là

bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B.

Hệ gen bình thường là ở dạng lưỡng bội, tức gen Xbr chỉ gồm 2 alen trong 1 tế bào.


Câu 6:

Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do alen lặn trên NST thường=> hai bố mẹ mang kiểu gen dị hợp 

=> P: Aa x Aa


Câu 8:

Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là ĐÚNG?

Xem đáp án

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do gen lặn trên NST thường

=> Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử

Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa => Xác suất con sinh ra bị bệnh là 1/4

Chọn B


Câu 9:

Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:

Xem đáp án

Cặp NST tương đồng, ví dụ tế bào lưỡng có 1 cặp NST    không phân ly trong giảm phân I

=> tạo 4 các tế bào con: 2 tế bào (n + 1), 2 tế bào (n – 1).

Chọn D.


Câu 11:

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?

ADN của gen bình thường: 

5’- ATG  TTA XGA  GGT  ATX  GAA CTA GTT TGA AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bổn axit amin so với các protein bình thường. 

ii. Các protein đột biển có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường, 

iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

Xem đáp án

Vùng mã hóa có mạch 

5’- ATG  TTA XGA  GGT ATX GAA CTA  GTT  TGA AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

ð  Mạch đó là mạch bổ sung 

Với ADN bình thường, bô ba  TGA (sau GTT)  tương ứng mã kết thúc

Mất T ở vị trí 25 => GTT bị mất T trở thành GT

=> sự thay đổi vị trí bộ ba bị mất T: GTT  GAA  XTX  XXA  TAA (TAA tương ứng mã kết thúc)

=> protein đột biến có nhiều hơn 3 axit amin

=> chỉ có 3 đúng (do gen lặn trên X nên dễ xuất hiện ở nam giới hơn).

Chọn C.


Câu 12:

Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng tạo ra giống cây tự đa bội lẻ thường áp dụng với nho, dưa hấu để thu lấy quả không hạt.

Chọn C.


Câu 13:

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.

Chọn D.


Câu 14:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà

Xem đáp án

2n =14 => n = 7. Mỗi cặp NST đều có thể bị mất 1 NST để trở thành thể một

=> có 7 dạng thể một.

Chọn C.


Câu 15:

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen b là:  

Xem đáp án

Gen B: 2A + 2G = 2400, A = 3G => A = 900, G = 300

Chiều dài không đổi nhưng giảm 1 liên kết hidro => thay thế 1 cặp GX bằng AT

=> gen b: A = 901, G = 299.

Chọn C


Câu 16:

Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là 

Xem đáp án

Ở F3: Aa =123 = 0,125;   AA = aa = 1-0,1252 = 0,4375. 

Chọn A. 


Câu 17:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí  thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB  là:

Xem đáp án

2 giao tử hoán vị AB = ab = 10%

               2 giao tử liên kết Ab = aB = 40%

Chọn D.


Câu 18:

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

Xem đáp án

Phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được là dung hợp tế bào trần.

Chọn B.


Câu 19:

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?

Xem đáp án

Operon Lac ở E.coli gồm: vùng khởi động P, vùng vận hành O, các gen cấu trúc Z, Y, A.

Chọn B. 


Câu 20:

Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

Xem đáp án

Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch.

Chọn B


Câu 21:

Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?

Xem đáp án

Quần thể 1:  M = 1 – 0,2 = 0,8 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,2 x 0,8 = 32.

Quần thể 2: M = 1 – 0,4 = 0,6 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,4 x 0,6 = 48.

=> Chênh lệch số ếch Mm ở 2 quần thể: 48 – 32 = 16.

Chọn D.


Câu 22:

Gen  I có 3  alen,  gen  II  có  4 alen,  gen  III có 5 alen. Biết gen  I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể 

Xem đáp án

XX: 3,4.3,4+12 kiểu gen

XY: 3 x 4 x 5 = 60 kiểu gen

=> Số kiểu gen: 78 + 60 = 138

Chọn C. 


Câu 24:

Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây:

Kiểu hình                                  số con

Mắt tím, cánh xẻ                     1193

Mắt tím, cánh bình thường      159 

Mắt đỏ, cánh xẻ                       161

Mắt đỏ, cánh bình thường       1129

Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ?

Xem đáp án

F1 lai phân tích → Fb: 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ, 2 kiểu hình có tỷ lệ lớn

=> 2 kiểu hình tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của F1

=> Tần số hoán vị gen: 159+1611193+159+161+1129=0,1211=12,11%

Chọn A. 


Câu 25:

Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các  loại giao tử AB và ab tương ứng là:

Xem đáp án

AAa → 1AA : 2Aa : 2A : 1a;        Bb → 1B : 1b

=> Tỷ lệ giao tử AB =26×12=16 ;   ab =16×12=112

Chọn A 


Câu 26:

Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?

Xem đáp án

2n = 8 => n = 4.

Cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm → tối đa 4 loại giao tử.

=> Số giao tử tối đa: 4 x 23 = 32.

Chọn B. 


Câu 27:

Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.

1. nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.

2. nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn

3. nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo

4. nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập.

5. nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau 

Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?

Xem đáp án

Thứ tự đúng:

- nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau 

- nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.

- nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo

- nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập

- nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn

Chọn C.


Câu 28:

Một ruồi quả cái trắng mắt được phối giống với một con đực mắt đỏ. Một trong những thế hệ con cháu của chúng là một con cái mắt trắng. Con cái mắt trắng này có thể nảy sinh từ không phân ly của nhiễm sắc thể giới tính trong ở   

Xem đáp án

P: XaXa x XAY → F1 bình thường: 1XAXa : 1XaY.

Xuất hiện con cái mắt trắng => nhận giao tử Xa từ mẹ, giao tử O từ bố

=> ở bố xảy ra không phân ly NST giới tính trong giảm phân I hoặc II.

Chọn C.


Câu 31:

Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lục.  Khi  có  anthocyanin,  cây  non  có  ánh  tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA  và  ChsJ)  mã  hóa  cho  2  enzym  tham gia con đường sinh tổng hợp anthocyanin (như minh họa ở hình dưới) Con đường xiết có tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp từ lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp lục 

Chú thích hình: Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ Intermediate A/Đ = Các chất chuyển hóa trung gian A/B No enzyme ChsA = Không có (thiếu) enzim ChsA Enzyme ChsJ = Enzim ChsJ Purple pigment = sắc tố màu tím 

Hãy chỉ ra tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở 2 phép lai sau:

ChsA chsA ChsJ chsJ C1c1 x chsA chsA chsJ chsJ c1c1

Xem đáp án

Theo đề bài, ChsJ-ChsA-C1- : xanh ánh tím, các dạng còn lại: xanh.

ChsA chsA x chsA chsA → 1/2 ChsA chsA : 1/2 chsA chsA

ChsJ chsJ x chsJ chsJ → 1/2 ChsJ chsJ : 1/2 chsJ chsJ

C1c1 x c1c1 → 1/2C1c1 : 1/2c1c1

=> Tỷ lệ ChsJ-ChsA-C1- : 12×12×12=18

=> Tỷ lệ kiểu hình: 1 xanh ánh tím : 7 xanh.

Chọn D.


Câu 32:

Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.

Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Bố lông đen (I.2) sinh con cái lông trắng (II.2) => không phải gen trên X => gen trên NST thường.

II.1 x II.2 = BB x bb → III.1: Bb

III.2 là B- . Để sinh con lông trắng, III.2 phải là Bb.

II.3 x II.4  = B- x BB. Để III.2 là Bb, II.3 phải là Bb.

I.1 x I.2 = B- x B- sinh ra II.2 là bb => I.1 x I.2 = Bb x Bb → 1BB : 2Bb : 1bb

=> Xác suất để II.3 là Bb:2/3

Khi đó: II.3 x II.4  = Bb x BB → ½ Bb : ½ BB

Khi III.2 là Bb: III.1 x III.2 = Bb x Bb → ¾ B- : ¼ bb.

=> Xác suất sinh con lông trắng của thế hệ III là: 23×12×14=112

Chọn B. 


Câu 33:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb X aaaaBBbb.        (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb.

  (3) AaaaBBBb X AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb X AaBb.  (5) AaaaBBbb X aaaaBbbb.  (6) AaaaBBbb X aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

(3): BBBb tạo các giao tử B- => BBBb x Bbbb chỉ tạo ra 1 kiểu hình B- => đời con chỉ có 2 x 1 = 2 kiểu hình

(1) AAaa x aaaa → 3 kiểu gen, Bbbb x BBbb → 4 kiểu gen => đời con: 3 x 4 = 12 kiểu gen

(2) AAaa x Aaaa → 4 kiểu gen, BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen => đời con: 4 x 4 = 16 kiểu gen

(4) Aaaa x Aa → 3 kiểu gen, BBbb x Bb → 4 kiểu gen => đời con: 3 x 4 = 12 kiểu gen.

(5) Aaaa x aaaa → 2 kiểu gen, BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen => đời con: 2 x 4 = 8 kiểu gen

(6) Aaaa x aa → 2 kiểu gen, BBbb x bb→ 3 kiểu gen => 2 x 3 = 6 kiểu gen.

=> phép lai thỏa mãn đề bài: (2), (4).

Chọn B


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

Xem đáp án

Mã di truyền có tính phổ biến, từc là đa số các loài sinh vật có 1 bộ mã chung

Chọn D.


Câu 36:

Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. 

 F F    F S   SS   

Con cái           30       60    10 

Con đực          20      40     40

Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.

Xem đáp án

Tính tần số alen:

Con cái: F = 30.2+602.30+60+10=0,6

             S = 1 - 0.6 = 0,4 

Con đực: F = 20.2+402.20+40+60=0,4

ð               S = 1 - 0.4 = 0,6 

ð  SS = FF = 0.6 x 0.4 = 0.24

ð  FS = 1 – ( 0,24 x 2 ) = 0.52 

Chọn D 


Câu 37:

Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : IA; IBvà I°.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:

Xem đáp án

Về gen A: 22+12=3kiểu gen; 2 kiểu hình

Về gen M: 2 kiểu hình

XX: 22+12=3 kiểu gen

XY: 2 kiểu gen

Về gen I: 33+12=6 kiểu gen, 4 kiểu hình

=> Số kiểu gen: 3 x (3+2) x 6 = 90. Số kiểu hình: 2 x 2 x 4 = 16

Chọn A. 


Câu 38:

Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ;  a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:

Xem đáp án

Tần số alen a sau 5 thế hệ: 0.81+5.0,8=0,16

Chọn C. 


Câu 39:

Giả sử gen  L  và  gen  M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai LM/lm x lm/lm mang gen Lm/ lm là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ.=> 100 % các tế bào đều xảy ra hoán vị .

ðMỗi tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau LM = Lm = lm = lM = 0,25

ð  Lm/lm = 0.25 = 25% 

ð  Đáp án B


Câu 41:

Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông ấy? 

Xem đáp án

Trong mỗi cặp NST của người đàn ông, 1 nửa được di truyền từ cha

=> tỷ lệ tinh trùng mang cả 23 NST đó: (1/2)23

Chọn B.


Câu 42:

Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc  mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm  di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?

Xem đáp án

Trường hợp A: NST thường: 22+12=3kiểu gen

                         NST giới tính: XX: 22+12=3kiểu gen, XY: 2 kiểu gen.

=> Số kiểu giao phối: (3 x 3) x (3 x 2) = 54.

Chọn A.


Câu 43:

Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?

(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II

(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.

(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I

(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

Xem đáp án

Hoạt động chủ yếu của NST tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính là:

    - Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

- Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I

Chọn C 


Câu 44:

Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau?

Xem đáp án

Nếu mỗi codon có 2 nucleotit => mã hóa tối đa: 52 = 25, chưa đủ

Nếu mỗi codon có 3 nucleotit => mã hóa tối đa 53 = 125 > 30

Chọn B.


Câu 45:

Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây. 

Mức độ biểu hiện của tính trạng có sự khác nhau giữa các thành viên trong gia đình: một số chỉ hơi bị ảnh hưởng, nhưng người khác thì lại phát triển các triệu chứng nghiêm trọng ở tuổi trẻ. Bác sĩ kết luận rằng:

Xem đáp án

Đa số con sinh ra đều có kiểu hình giống mẹ (chỉ trừ IV.5)


=> khả năng nhất là gen trong ty thể.

Chọn B. 


Câu 46:

Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6  . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát?

Xem đáp án

Số tinh trùng có thể mang gen đột biến: 5 x 10-6 x 10 x 106 = 50

Chọn C.


Câu 48:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền

(1) là mã bộ 3                  (2) gồm 62 bộ ba

(3) có 3 mã kết thúc                  (4) được dùng trong quá trình phiên mã

(5) mã hóa 25 loại axit amin           (6) mang tính thoái hóa

Xem đáp án

Các ý đúng: (1), (3), (6)  

Có 62 bộ ba mã hóa 20 loại axit amin.

Mã di truyền được dùng trong quá trình dịch mã.

Chọn B.


Câu 49:

Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Cây cao nhất x cây thấp nhất → F1 => F1 dị hợp về 4 cặp gen quy định chiều cao

180cm = 190cm – 2 x 5cm

=> cây cao 180cm có 2 alen lặn

=> Tỷ lệ cây cao 180cm ở F2:C8224.24=28256

Chọn A


Bắt đầu thi ngay