25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 19)
-
14024 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
AA = 0,42 = 0,16; Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 => Tỷ lệ hoa đỏ A- = 0,16 + 0,48 = 0,64
=> Xác suất 3 cây AA trong 5 cây A- là:
Chọn B
Câu 2:
Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?
Tổng số kiểu gen trong quần thể là :
Cơ thể có thể tạo ra một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là : 3 x 4 x 5 = 60
Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử : 1830 – 60 = 1770
Chọn D
Câu 3:
Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
Ở giới đực: tần số alen A = 1.
Ở giới cái: tần số alen A =
Khi cân bằng: tần số alen a =
=> Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).
Chọn A.
Câu 4:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 22 NST. 6. Có 9 NST.
2. Có 25 NST. 7. Có 11 NST.
3. Có 12 NST. 8. Có 35 NST.
4. Có 15 NST. 9. Có 18 NST.
5. Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
5 nhóm gen liên kết => n = 5 => 2n = 10.
Lệch bội về 1 cặp NST => thể một nhiễm (2n = 9), thể ba nhiễm (11), thể bốn nhiễm (12), thể không nhiễm (8)
Lêch bội về 2 cặp NST => một nhiễm kép (8), ba nhiễm kép (12), bốn nhiễm kép (14), không nhiễm kép (6)
=> 3, 6, 7.
Chọn A.
Câu 5:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
Nhóm tuổi sau sinh sản có thể có số lượng ít hơn, nhiều hơn hoặc tương đương nhóm tuổi đang sinh sản=> A sai
Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi đang sinh sản thì là quần thể bị suy thoái, có thể diệt vong => B sai
Quần thể đang phát triển có số lượng nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, rồi đến đang sinh sản và sau sinh sản.
Chọn C.
Câu 6:
Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
Các cá thể có thể giao phối tự do và sinh con hữu thụ => cùng loài, cùng sinh sống trong không gian, thời gian nhất định => quần thể.
Chọn B
Câu 7:
Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các
Đột biến gen tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Chọn D.
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp vể 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rẳng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là :
Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị
F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =
=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:
Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
Giới cái → ab = => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn D.
Câu 9:
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
Thể một nhiễm kép: 36 – 1 – 1 = 34 NST
Kì sau giảm phân I: NST kép trong cặp tương đồng phân ly về 2 cực tế bào, chưa chẻ dọc ở tâm động, tế bào cũng chưa phân đôi => có 34 NST kép
Chọn B.
Câu 10:
Trong một hệ sinh thái
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều, còn vật chất đi theo chu trình.
Chọn C
Câu 11:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là
3 sai . Trong sinh vật nhân sơ thì có một điểm khởi đầu tái bản còn sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản .
6 . Đúng vì cần có giai đoạn tổng hợp đoạn mồi ARN => nên cần U để tổng hợp
ð Chỉ có 3 sai .
Chọn C.
Câu 12:
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
Tỷ lệ cá thể đột biến: 0,05 x 0,2 = 0,01 => Tỷ lệ cá thể bình thường: 0,99.
Tỷ lệ cá thể dị hợp: 0,05 x (1 – 0,2) + 0,2 x (1 - 0,05) = 0,23
=> Tỷ lệ dị hợp trong số các cá thể bình thường:
Chọn C.
Câu 13:
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
2n = 12 => n = 6 => loại giao tử mang 6 NST là giao tử bình thường (do đột biến chỉ ở 1 cặp).
Tỷ lệ tế bào xảy ra đột biến:
Tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 4 giao tử đột biến (2 giao tử O : 2 giao tử mang 2 NST)
Các tế bào giảm phân bình thường → 4 giao tử bình thường
=> Tỷ lệ giao tử đột biến: 0,01 => Tỷ lệ giao tử bình thường: 0,99 = 99%.
Chọn A.
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 => B- = 0,91.
=> A-B- = 0,84 x 0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
=> Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B- :
Chọn D.
Câu 15:
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là .
Số nu của mARN: = 1800 = A + U + X + G
Mạch khuôn: T - X=20% số nuclêôtit của mạch => mARN: A – G = 0,2 x 1800 = 360
=> 1800 = A + A – 450 + A – 150 + A – 360 => A = 690.
Chọn C.
Câu 16:
Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
Tạo giống dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội là thành tựu gây của hiện tượng đa bội hóa => 1, 3 là kĩ thuật di truyền
Chọn C.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Chọn C
Câu 18:
Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có tỉ lệ 75% cây hoa trắng: 18,5% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo, phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là
F1: 12 : 3 : 1 => P: AaBb x AaBb (tương tác át chế)
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- và A-bb: trắng; aaB- : đỏ; aabb: vàng.
Các cây hoa đỏ F1: aa(
Qua tự thụ phấn:
=> F2: aabb =
Chọn C.
Câu 19:
Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
Lời giải:
F1 luôn nhận một E từ AabbddEE => tính xác suất F1 nhận 3 alen trội (không tính E)
P: 1 bên có 1 alen trội (không tính EE) x 1 bên có 4 alen trội.
3 = 0 + 3 = 1 + 2 (trường hợp 2 + 1 và 3 + 0 loại).
Số tổ hợp giao tử: 2 x 24 = 32.
Số tổ hợp có 4 alen trội:
=> Tỷ lệ cá thể mang 4 alen trội:
Chọn B.
Câu 20:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Phép lai 3 chỉ cho 2 kiểu hình (A-B- và aaB- ). Các phép lai còn lại đều cho 4 kiểu hình
Phép lai 1: cho 3 x 4 = 12 kiểu hình.
Phép lai 2: cho 4 x 4 = 16 kiểu hình.
Phép lai 4: cho 3 x 4 = 12 kiểu hình.
Phép lai 5: cho 2 x 4 = 8 kiểu hình.
Phép lai 6: cho 2 x 3 = 6 kiểu hình.
=> 1, 4.
Chọn B.
Câu 21:
Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
Vật chất di truyền trong tế bào chất là ADN vòng, kép, trần; không tồn tại thành cặp alen nên không tuân theo các định luật như gen trên NST.
Chọn B
Câu 22:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
404 cây hoa đỏ, quả ngọt: 136 cây hoa đỏ, quả chua:
316 cây hoa trắng, quả ngọt: 104 cây hoa trắng, quả chua.
Biết vị quả được chi phối với một cặp gen.
Kiểu gen của cơ thể F1 là
Xét tỷ lệ màu hoa: 540 đỏ : 420 trắng = 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb x AaBb → F2: 0,5625 đỏ : 0,4375 trắng
Tỷ lệ vị quả: 3 ngọt : 1 chua => F1: Dd x Dd → F2: 0,75D- : 0,25dd.
Ta thấy: A-B-D- = = 0,421875 = 0,5625 x 0,75.
Tương tự với 4 kiểu hình còn lại
=> 3 gen phân ly độc lập => F1: AaBbDd.
Chọn A.
Câu 23:
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
Ở vi khuẩn E.coli, do cấu trúc gen không phân mảnh, mARN tạo ra được sử dụng ngay, không trải quá trình hoàn
thiện => số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Chọn B.
Câu 24:
Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là :
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.
♂, f = 0,2 → ab = 0,1
♀ → ab = 0,5
=>= 0,1 x 0,5 = 0,05.
Chọn C.
Câu 25:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh. Ngoài ra, động vật có vú tiến hóa và cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Chọn B.
Câu 26:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
Aa x Aa → 3 kiểu gen.
Bb x bb → 2 kiểu gen.
Xét Dd x Dd:
♂Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♀Dd, một số tế bào không phân ly trong giảm phân I → các loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Dd x Dd → 4 loại kiểu gen đột biến: DDd, Ddd, OD, Od.
=> Số loại kiểu gen đột biến: 3 x 2 x 4 = 24.
Chọn B
Câu 27:
Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
Lời giải:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Chọn A
Câu 28:
Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A1 (nâu); A2 (hồng) và A3 (vàng). Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Nếu như quần thể này ở dạng cân bằng thì tần số các alen Al, A2, A3 lần lượt là
A3A3 = 0,25 => tần số alen A3 == 0,5
A2A2 + A2A3 + A3A3 = (A2 + A3)2 = 0,24 + 0,25 = 0,49 => A2 + A3 == 0,7 => A2 = 0,2
=> A1 = 0,3
Chọn D.
Câu 29:
Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là
Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
Chọn A.
Câu 30:
Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau: G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là
0,408 µm = 4080Å => Số ribonucleotit của mARN:
Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) => A = 240, U = 480, G = 120, X = 360
=> gen: A = 240 + 480 = 720.
Chọn D
Câu 31:
Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là
Lai phân tích cây đỏ tạo ra 4 tổ hợp giao tử => Cây đỏ: AaBb
AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : đỏ; các dạng còn lại: trắng.
=> cây hoa đỏ Fa: AaBb.
AaBb x AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb => tỷ lệ kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng.
Chọn B.
Câu 32:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Chọn B.
Câu 33:
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một vài cặp nucleotit của gen.
=> 1, 2.
Chọn D.
Câu 34:
Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
Mối quan hệ cộng sinh giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của chúng làm tăng lượng đạm trong đất vì các vị khuẩn này có khả năng cố định nito từ nito không khí (dạng N2).
Chọn D.
Câu 35:
Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
Enzim trượt trên gen theo chiều 3'-5' => vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A
Chọn D
Câu 36:
Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi
Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc ổn định, kết quả là
chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được.
Chọn A.
Câu 37:
Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
Các con cái lông ngắn đều là aa.
F1: 50% ngắn : 50% dài => 15 con đực lông dài đều là Aa.
=> F1: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 => a = 0,75
=> F2: Aa = 2 x 0,75 x 0,25 =
=> tỷ lệ đồng hợp =
Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 – xác suất cá thể lấy ngẫu nhiên đều đồng hợp.
Xác suất để cả 2 đều đồng hợp:
=> Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa:
Chọn D.
Câu 38:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
=> Tỷ lệ cây AABB trong số các cây A-B- là
=> Xác suất có 1 cây AABB trong 3 cây A-B- :
Chọn A.
Câu 39:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Bậc dinh dưỡng cấp 1 có tổng sinh khối lớn nhất trong lưới thức ăn và chuỗi thức ăn .
Đáp án A
Câu 40:
Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là
Khối u ác tính có khả năng di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể còn khối u lành tính thì không.
Chọn D
Câu 41:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:
1. Bệnh pheniketo niệu. 4. Hội chứng Đao.
2. Bệnh ung thư máu. 5. Hội chứng Tocno.
3. Tật có túm lông ở vành tai. 6. Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ?
Có thể xảy ra ở cả nam và nữ: 1, 2, 4, 5.
Tật có tú lông ở tai do gen trên Y không tương ứng trên X => chỉ ở nam.
Hội chứng Tocno: XO => chỉ ở nữ.
Chọn A.
Câu 42:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fa. Lấy 4 cây Fa, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Xác suất có 2 cây aabb trong 4 cây được lấy ngẫu nhiên:
Chọn A.
Câu 43:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngẳn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Đây là một hình thức cách li cơ học cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không phù hợp với nhau
Chọn C
Câu 44:
Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?
Phân bố đồng đều gặp trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao, cạnh tranh gay gắt trong quần thể .
Chọn A.
Câu 45:
Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp
Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo, vì tạo ra số lượng lớn thế hệ sau trong thời gian ngắn, kiểu gen giống hệt mẹ.
Chọn C.
Câu 46:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại.
Chọn B.
Câu 47:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể cùa loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong vì:
- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể => 1 đúng
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường=> 2 đúng
- Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. => 3 đúng
Chọn D
Câu 48:
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều,
3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít,
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều,
2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều,
1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít,
1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
Kiểu gen của cơ thể F1 là
Xét riêng các kiểu gen có
Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa
Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb
Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc
Ta có tỉ lệ phân kiểu hình (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li
kiểu hình đề bài nên có sự liên kết
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả
9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn
ð A và B không cùng nằm trên một NST
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :
9 thơm vitamin A nhiều : 3 thơm vitamin A ít : 3 không thơm , vitamin A nhiều : 1 thơm, vitamin A ít
ðB và C không cùng nằm trên NST
ð Xét tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có
ð ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài
ð A và C cùng nằm trên NST
ð Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) =
ð (aa,C-)= 1/16 : 1/4 = 1/4 = 1/2 ×1/2
ð aC là giao tử liên kết
ð F 1 có kiểu gen BbAc/aC
Chọn B.
Câu 49:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là
Các cặp cơ quan tương đồng: (1), (2), (3).
Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự.
Chọn C.
Câu 50:
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng. 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn:
Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng.
Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng.
Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện.
Chọn C.