IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 14)

  • 11876 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

B

C- sai , CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình giản tiếp tác động đến kiểu gen

Đáp án B 


Câu 2:

Cho các nhận định sau:

(1).Cạnh tranh là động lực tiến hóa.

(2).Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học do làm chết nhiều loài.

(3). Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài.

(4).Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp do sinh vật luôn có tính quần tụ.

Số nhận định không đúng là:

Xem đáp án

D

Các nhận định không đúng là

2 cạnh tranh chưa chắc đã dẫn đến các loài bị tiêu diệt. Nó góp phần tạo động lưc cho các loài tiến hóa

3 cạnh tranh cùng loài là 1 cuộc cạnh tranh khốc liệt. Do các sinh vật đều có chung 1 ổ sinh thái, cạnh tranh cùng loài  làm cho loài đó tiến hóa nhanh  hơn

4 cạnh tranh là 1 hiện tượng bình thường, không phải là hiếm gặp

Đáp án D


Câu 3:

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

Xem đáp án

Quy trình đúng là :

(1)  -> (4)-> (3)-> (2)

Chú ý quá trình tổng hợp insulin của người  có thể lấy trực tiếp từ   hệ gen người hoặc

Có thể dùng cách phiên mã ngược mARN  trưởng thành mã hóa insulin của người  =>  gen không phân mảnh

Đáp án B


Câu 4:

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đột biến gen được sinh ra do quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tác  bổ sung => biến đổi vật chất di truyền

Đáp án A 


Câu 5:

Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử

mARN được phiên mã từ gen này là

Xem đáp án

Theo nguyên tác bổ sung :

AND:    3'AGX5'

mARN  5'UXG3'.     

Đáp án C


Câu 6:

Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh hội chứng mù đột phát ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

ADN ti thể  => di truyền theo dòng mẹ , nếu mẹ bị bệnh => sinh ra con bị bệnh

Bệnh này không liên quan đến cha

Đáp án D


Câu 7:

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Cho một số khu sinh học:      

(1) Đồng rêu.               (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.

(3) Rừng lá kim phương bắc.                          (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là

Xem đáp án

C

Mức phức tạp của lưới thức ăn phụ thuộc vào độ đa dạng  thành phần loài

Sắp xếp theo mức độ đa dạng ta  tăng dần trong khu sinh học ta có

Đồng rêu. <  Rừng lá kim phương bắc. < Rừng lá rộng rụng theo mùa.< Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Đáp án C


Câu 9:

Giã sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt:  

Xem đáp án

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất

    1,2.10:2,1.106 = 0.0057 = 0,57%

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là :

1,1.102 : 2,1.106 = 0.0092 = 0.92 %

Đáp án C


Câu 10:

Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là .

Xem đáp án

Cách li sainh sản sau hợp tử là hiện tượng hai loài giao phối được với nhau nhưng sinh ra con bị chết hoạc con không có khả năng sinh sản hữu tính

Các trường hợp còn lại là cách li trước hợp tử ( không giao phối được với nhau )

Đáp án B


Câu 11:

Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

Xem đáp án

Đông vật thuộc lớp thú có bộ XX -  cái , XY đực

Gà, bồ câu, bướm có XX -  đực  , XY cái

Đáp án B


Câu 12:

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A- sai , một số vi khuẩn là sinh vật tự dưỡng

B – sai , tảo , vi khuẩn lam đều có khả năng này

D-   sai , như A

Đáp án C


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

Xem đáp án

D – sai , năng lượng được truyền theo một chiều và không thể tuần hoàn


Câu 14:

Chiều dài của NST ở sinh vật nhân thực tăng dần theo các trật tự cấu trúc

Xem đáp án

B

Phân tử ADN cuộn xoắn nhiều lần => nuclêôxôm => LADN > L nuclêôxôm

Nuclêôxôm cuộn xoắn nhiều lần => Sợi cơ bản => L nuclêôxôm > L sợi cơ bản

Sợi cơ bản cuộn xoắn nhiều lần=> Sợi nhiễm sắc=> L sợi cơ bản > L sợi nhiễm sắc

Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn nhiều lần=> Crômatit => L sợi nhiễm sắc > L Crômatit

Dựa vào trình tự cuộng xoắn có thể  sắp xếp được chiều dài của  các cấu trúc là

Crômatitsợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  phân tử ADN.

Đáp án B


Câu 15:

Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài: 

Xem đáp án

Để thu  được năng lượng tối đa thì  người ta thường chăn nuôi  những loài ăn thực  vật để giảm bớt thất  thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng

Đáp án C


Câu 16:

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Màu sắc lông thỏ biểu hiện ra kiểu hình và bị phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường

Nhiệt độ ở phần đầu mút cơ thể  thấp hơn nhiệt độ của phần thân

D sai

Đáp án D


Câu 17:

Người ta tiến hành cấy truyền phôi bò có kiểu gen Aabb thành 8 phôi và 8 phôi cấy phát triển thành 8 cá thể. Cả 8 cá thể này:

Xem đáp án

8 cá thể có cùng kiểu gen nên có chung một mức phản ứng

Đáp án A 


Câu 19:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ :

25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

Xem đáp án

Câu 19:  D

Tỉ lệ phân li kiểu hình 3  mắt đỏ : 1 mắt trắng

→ Bố mẹ dị hợp

→Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực  khoog xuất hiện ở ruồi giấm cái => gen  nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY

Đáp án D 


Câu 20:

Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau:

1. Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo.

2. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.

3. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

4. Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.

5. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.

Học sinh đó đã có những nhận định đúng là

Xem đáp án

Nhận xét đúng là : 1, 2, 4.

3. Sai . Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ có liên quan đến di truyền tế bào chất hoặc ở nhóm giới cái có kiểu gen XY

5. Sai có biểu hiện ở giới XX ở trạng thái đồng hợp

Đáp án B


Câu 21:

Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án B

A- là vai  tròn của các nhân tố  tiến hóa

C-  vai trò của CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên

D- vai trò của đột biến 


Câu 22:

Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của

các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

Xem đáp án

Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi tạo ra các các thể có cùng kiểu gen  trong nhân

Đáp án B


Câu 23:

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A- sai đó là đặc điểm của cơ quan tương đồng

B- sai

C. sai đó là các cơ quan tương tự

Đáp án D


Câu 25:

Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

Xem đáp án

Cạnh  tranh khác loài  vì cừu và thú có túi là nhwngx laoif khác nhau

Đáp án D


Câu 26:

Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

Xem đáp án

Khi kích thước quần thể tối đa => nguồn  sống của moi trường cung cấp không đủ cho các sinh vật trong quần thể => cạnh tranh diễn ra đề loại bỏ bớt một số cá thể trong quần thể

Kích thước quần thể càng lớn thì cạnh tranh càng  gay gắt

Đáp án B


Câu 27:

Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Một loài có thể  sử dụng nhiều nguồn tức ăn khác nhau hoặc có thể là thức ăn của nhiều loài khác nhau nên nó có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau trong một lưới thức ăn

Đáp án A


Câu 28:

Giã sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai

ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn

này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là                        .

Xem đáp án

Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 => Sinh vật ăn thực vật cào cào, thỏ và nai 

Đáp án C


Câu 29:

Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?

Xem đáp án

Trong điều kiện không thuận lợi  thì  diễn thế sinh thái thứ sinh hình thành nên quần xã suy thoái

Đáp án A


Câu 30:

Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 32:

Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau:

Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ : 42,5% mắt lựu, cánh bình thường.

Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.

Kiểu gen của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là

 

Xem đáp án

Ruồi ♂ F: 7,5% A-B- : 7,5% aabb : 42,5% A-bb : 42,5% aaB-

Do 2 gen nằm trên NST giới tính X, ở ruồi giấm con đực là giới dị giao XY

Tỉ lệ các loại KH ở đời con chình là tỉ lệ các giao tử mà ruồi giấm cái cho

Ruồi cái cho các loại giao tử:

 XbA = XBa = 42,5% ; XBA = Xba = 7,5%

 Ruồi cái F1 có kiểu gen : XbAXBa và có tần số hoán vị gen là f = 15%

Đáp án D


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A (quả đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (quả vàng).

Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Ta có :

AAaa →1 AA : 4 Aa : 1 aa

aaaa →aa

AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa

. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

 Đáp án B


Câu 34:

Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Gen D có 2 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Quần thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên?

Xem đáp án

Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2  x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x  36 = 756

Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2   x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336

Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092

Đáp án A


Câu 35:

Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu (P): 0,2AABb :  0,4AaBb :  0,4aaBb. Nếu theo lí thuyết, quần thể trên giao phấn tự do thì tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là

Xem đáp án

Ở thế hệ P có 0,2AABb :  0,4AaBb :  0,4aaBb =>

P giảm phân sinh  tạo ra giao tử có kiểu gen ab chiếm tỉ lệ là : 0.1 ab + 0.2 ab

Tỉ lệ xuất hiện cá thể mang hai cặp gen đồng hợp là : 0,3 x 0,3 = 0.09

Đáp án A


Câu 36:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh hai người con gái đều không bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14

Xem đáp án

-     Xét cặp vợ chồng 3×4 :

Vợ chồng 3x4 bình thường, có người con số 9 bị bệnh

Alen gây bênh là alen lặn

Mà người con bị bệnh là con gái, bố bình thường

Gen nằm trên NST thường

        A bình thường >> a bị bệnh

Người con số 13 bình thường nhưng có mẹ bị bệnh =>  : Aa

Người số 14 có bố mẹ bình thường, có em trai bị bệnh → người 14 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

 Cặp vợ chồng 13x14 : Aa x (1/3AA : 2/3Aa)

+ Nếu mẹ có kiểu gen AA bố có kiểu gen Aa

       AA x Aa →1AA : 1 Aa

+ Nếu mẹ có kiểu gen Aa bố có kiểu gen Aa thì

Aa  × Aa →1AA : 2 Aa: 1 aa

Xác suất sinh hai người con bình thường là : 1/3 + 2/3 x (3/4 )2 = 1/3 + 3/8 = 17 /24

Xác suất sinh hai người con bình thường  và là con gái là : 17/24 x 1/2 x 1/2 = 17/96 = 17,36%

Đáp án C


Câu 37:

Ruồi giấm, bộ NST 2n = 8, con đực có bộ NST: AaBbDdXY. Khi theo dõi 4 tế bào sinh dục của 1 cá thể đực thực hiện giảm phân để hình thành giao tử, trong trường hợp không có trao đổi đoạn và đột biến, kết quả thu được số loại giao tử nhiều nhất và ít nhất có thể xuất hiện lần lượt là:

Xem đáp án

Ruồi giấm không có hoán vị gen

1 tế bào giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử

Nếu 4 tế bào giảm phân giống nhau  thì sẽ tạo ra số giao tử tối thiểu  thì tạo ra 2 loại giao tử

Nếu 4 tế  bào giảm phân theo những cách khác nhau => số giao tử tối đa là : 4 x 2 = 8 giao tử

Đáp án A


Câu 38:

Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.

Xem đáp án

Tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1 ở phép lai của hai cơ thể dị hợp hai cặp gen khi t hoản mãn các điều kiện

+ Có ít  nhất một  bên dị hợp chéo

+ Một  bên  liên kết hoàn toàn hoặc cả hai bên liên kết hoàn toàn

+ Một bên còn lại hoán vị với tần số bất kì

  B,C,D thỏa mãn

 Đáp án A


Câu 39:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau:


Quần thể nào đạt cân bằng di truyền về gen trên?

Xem đáp án

Xác định chắc chắn quần thể 2 100% cá thể có kiểu gen aa

Đáp án B


Câu 40:

Ở một lòai thực vật, cho cây F1 hoa đỏ lai với cây hoa vàng được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ:  4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Sơ đồ lai của F1 là:   

Xem đáp án

Số tổ hợp giao tư là : 8 = 4 x 2 => Một bên chỏa 2 giao tử và một bên cho ra 4 giao tử

Cây hoa đỏ  cho ra 4 giao tử có kiểu gen AaBb

Cây  hoa vàng cho ra 2 giao tử

Có trường hợp A và C , D giống  nhau , nhưng loại A và D vì hay bên bố mẹ cùng kiểu hình

Đáp án C


Câu 41:

Ở cà chua, gen D (thân cao) trội hoàn toàn so với gen d (thân thấp). Cho các cây cà chua 4n giao phấn với nhau, biết chỉ có các giao tử 2n mới thụ tinh. Số phép lai để đời con thu được có cả thân cao lẫn thân thấp:  

Xem đáp án

Câu 42:

Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho.

Bảng 1

 Bảng 2

Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST : I – II – III - IV.

Xem đáp án

I. G- X tăng / A –T giữ nguyên => Đột biến lặp đoạn

II. A-T giảm/ G-X giữ nguyên => Đột biến  mất đoạn

III. Tất cả các loại nucleotit tăng 1.5 lần => đột biến thể 3 nhiễm

IV . Tất cả các loại nucleotit giữ nguyên => Đột biến đảo đoạn

Đáp án B 


Câu 43:

Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu trong lần phân bào I cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly, lần phân bào II diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường thì có thể tạo ra giao tử có kiểu gen như thế nào?

Xem đáp án

Nếu trong giảm phân I cặp NST Bb không phân li => sinh ra hai loài giao tử  Bb và O

Cặp Aa giảm phân bình thường => sinh ra hai giao tử A/a

Tế bào sinh trứng chỉ tạo ra được  1 trứng nên trứng đó có thể có kiểu  gen

Giao tử đó có thể có kiểu gen ABb hoặc aBb hoặc A hoặc a .                     

Đáp án A


Câu 45:

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng.

Phép lai: XX x   XY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

aa,bbD- = 0.12

aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16

Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái  nên ta có

Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32

Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %

Đáp án B 


Câu 46:

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

Xem đáp án

Ở P có Aa = 0,08 x 8 = 0.64

Ở P có AA = 0.2 => A - = 0.2 + 0.64 = 0.84

Ở P có aa = 1 – 0.84 = 0.16

Đáp án A


Câu 48:

Trong một tế bào (2n), xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp, còn mẹ thì có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra khi xét các cặp gen trên?

Xem đáp án

Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8

Mẹ có số kiểu gen :

Số kiểu giao phối là : 24 x 8 = 192

Đáp án A


Câu 49:

Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.

P:AdaDBEbe×AdaDBEbe  và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,3.

Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

A-D- = 0.5 + ( 0.1 x 0.1 ) = 0.51

B-E = 0.5 + 0.35 x 0.35 = 0.6225

A-D- B-E- = 0.51 x 0.6225 = 0.3175 = 31,75%                           

Đáp án C


Câu 50:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 ?  

Xem đáp án

1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 = (1 : 2 : 1 ) (1 :1)

Phép lai của hai cặp gen .

Một cặp dị hợp hai cặp gen

Một cặp  gen có một bê bên còn lại dị hợp

Đán đồng hợp  đáp án D


Bắt đầu thi ngay