25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 14)
-
14028 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
B
C- sai , CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình giản tiếp tác động đến kiểu gen
Đáp án B
Câu 2:
Cho các nhận định sau:
(1).Cạnh tranh là động lực tiến hóa.
(2).Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học do làm chết nhiều loài.
(3). Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài.
(4).Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp do sinh vật luôn có tính quần tụ.
Số nhận định không đúng là:
D
Các nhận định không đúng là
2 cạnh tranh chưa chắc đã dẫn đến các loài bị tiêu diệt. Nó góp phần tạo động lưc cho các loài tiến hóa
3 cạnh tranh cùng loài là 1 cuộc cạnh tranh khốc liệt. Do các sinh vật đều có chung 1 ổ sinh thái, cạnh tranh cùng loài làm cho loài đó tiến hóa nhanh hơn
4 cạnh tranh là 1 hiện tượng bình thường, không phải là hiếm gặp
Đáp án D
Câu 3:
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Quy trình đúng là :
(1) -> (4)-> (3)-> (2)
Chú ý quá trình tổng hợp insulin của người có thể lấy trực tiếp từ hệ gen người hoặc
Có thể dùng cách phiên mã ngược mARN trưởng thành mã hóa insulin của người => gen không phân mảnh
Đáp án B
Câu 4:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đột biến gen được sinh ra do quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tác bổ sung => biến đổi vật chất di truyền
Đáp án A
Câu 5:
Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử
mARN được phiên mã từ gen này là
Theo nguyên tác bổ sung :
AND: 3'AGX5'
mARN 5'UXG3'.
Đáp án C
Câu 6:
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh hội chứng mù đột phát ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng?
ADN ti thể => di truyền theo dòng mẹ , nếu mẹ bị bệnh => sinh ra con bị bệnh
Bệnh này không liên quan đến cha
Đáp án D
Câu 8:
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu. (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc. (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
C
Mức phức tạp của lưới thức ăn phụ thuộc vào độ đa dạng thành phần loài
Sắp xếp theo mức độ đa dạng ta tăng dần trong khu sinh học ta có
Đồng rêu. < Rừng lá kim phương bắc. < Rừng lá rộng rụng theo mùa.< Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Đáp án C
Câu 9:
Giã sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt:
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất
1,2.104 :2,1.106 = 0.0057 = 0,57%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là :
1,1.102 : 2,1.106 = 0.0092 = 0.92 %
Đáp án C
Câu 10:
Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là .
Cách li sainh sản sau hợp tử là hiện tượng hai loài giao phối được với nhau nhưng sinh ra con bị chết hoạc con không có khả năng sinh sản hữu tính
Các trường hợp còn lại là cách li trước hợp tử ( không giao phối được với nhau )
Đáp án B
Câu 11:
Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
Đông vật thuộc lớp thú có bộ XX - cái , XY đực
Gà, bồ câu, bướm có XX - đực , XY cái
Đáp án B
Câu 12:
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A- sai , một số vi khuẩn là sinh vật tự dưỡng
B – sai , tảo , vi khuẩn lam đều có khả năng này
D- sai , như A
Đáp án C
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
D – sai , năng lượng được truyền theo một chiều và không thể tuần hoàn
Câu 14:
Chiều dài của NST ở sinh vật nhân thực tăng dần theo các trật tự cấu trúc
B
Phân tử ADN cuộn xoắn nhiều lần => nuclêôxôm => LADN > L nuclêôxôm
Nuclêôxôm cuộn xoắn nhiều lần => Sợi cơ bản => L nuclêôxôm > L sợi cơ bản
Sợi cơ bản cuộn xoắn nhiều lần=> Sợi nhiễm sắc=> L sợi cơ bản > L sợi nhiễm sắc
Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn nhiều lần=> Crômatit => L sợi nhiễm sắc > L Crômatit
Dựa vào trình tự cuộng xoắn có thể sắp xếp được chiều dài của các cấu trúc là
Crômatitsợi nhiễm sắc sợi cơ bản đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) phân tử ADN.
Đáp án B
Câu 15:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài:
Để thu được năng lượng tối đa thì người ta thường chăn nuôi những loài ăn thực vật để giảm bớt thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
Đáp án C
Câu 16:
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Màu sắc lông thỏ biểu hiện ra kiểu hình và bị phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường
Nhiệt độ ở phần đầu mút cơ thể thấp hơn nhiệt độ của phần thân
D sai
Đáp án D
Câu 17:
Người ta tiến hành cấy truyền phôi bò có kiểu gen Aabb thành 8 phôi và 8 phôi cấy phát triển thành 8 cá thể. Cả 8 cá thể này:
8 cá thể có cùng kiểu gen nên có chung một mức phản ứng
Đáp án A
Câu 18:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. 3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ. (5) Dính ngón 2 và 3.
(6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
Đột biến lệch bội => Đột biến số lượng NST ở một hoặc một số cặp
Đáp án B
Câu 19:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ :
25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Câu 19: D
Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
→ Bố mẹ dị hợp
→Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực khoog xuất hiện ở ruồi giấm cái => gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY
Đáp án D
Câu 20:
Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau:
1. Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo.
2. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
3. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
4. Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
5. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.
Học sinh đó đã có những nhận định đúng là
Nhận xét đúng là : 1, 2, 4.
3. Sai . Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ có liên quan đến di truyền tế bào chất hoặc ở nhóm giới cái có kiểu gen XY
5. Sai có biểu hiện ở giới XX ở trạng thái đồng hợp
Đáp án B
Câu 21:
Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?
Đáp án B
A- là vai tròn của các nhân tố tiến hóa
C- vai trò của CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên
D- vai trò của đột biến
Câu 22:
Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của
các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi tạo ra các các thể có cùng kiểu gen trong nhân
Đáp án B
Câu 23:
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A- sai đó là đặc điểm của cơ quan tương đồng
B- sai
C. sai đó là các cơ quan tương tự
Đáp án D
Câu 24:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho qrình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
Vai trò của đột biến gen là 2 và 5
1 – sai vì đột biến gen diễn ra ngẫu nhiên và không có hướng xác định
3- sai loại bỏ hoàn toàn một gen là đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên
4- sai làm thay đỏi thành phần kiểu gen là tần số alen
Đáp án D
Câu 25:
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Cạnh tranh khác loài vì cừu và thú có túi là nhwngx laoif khác nhau
Đáp án D
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
Khi kích thước quần thể tối đa => nguồn sống của moi trường cung cấp không đủ cho các sinh vật trong quần thể => cạnh tranh diễn ra đề loại bỏ bớt một số cá thể trong quần thể
Kích thước quần thể càng lớn thì cạnh tranh càng gay gắt
Đáp án B
Câu 27:
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Một loài có thể sử dụng nhiều nguồn tức ăn khác nhau hoặc có thể là thức ăn của nhiều loài khác nhau nên nó có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau trong một lưới thức ăn
Đáp án A
Câu 28:
Giã sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai
ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn
này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là .
Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 => Sinh vật ăn thực vật cào cào, thỏ và nai
Đáp án C
Câu 29:
Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
Trong điều kiện không thuận lợi thì diễn thế sinh thái thứ sinh hình thành nên quần xã suy thoái
Đáp án A
Câu 30:
Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
Đáp án C
Câu 31:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
B có : A = T = 301 , G = X = 299
b có : A = T = G = X = 300
Hợp tử có G = 1199 = 299 + 300 . 3
=> Bbbb
Đáp án : C
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau:
Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ : 42,5% mắt lựu, cánh bình thường.
Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.
Kiểu gen của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là
Ruồi ♂ F1 : 7,5% A-B- : 7,5% aabb : 42,5% A-bb : 42,5% aaB-
Do 2 gen nằm trên NST giới tính X, ở ruồi giấm con đực là giới dị giao XY
Tỉ lệ các loại KH ở đời con chình là tỉ lệ các giao tử mà ruồi giấm cái cho
Ruồi cái cho các loại giao tử:
XbA = XBa = 42,5% ; XBA = Xba = 7,5%
Ruồi cái F1 có kiểu gen : XbAXBa và có tần số hoán vị gen là f = 15%
Đáp án D
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A (quả đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (quả vàng).
Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Ta có :
AAaa →1 AA : 4 Aa : 1 aa
aaaa →aa
AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa
. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Đáp án B
Câu 34:
Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Gen D có 2 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Quần thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên?
Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x 36 = 756
Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336
Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092
Đáp án A
Câu 35:
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu (P): 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb. Nếu theo lí thuyết, quần thể trên giao phấn tự do thì tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
Ở thế hệ P có 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb =>
P giảm phân sinh tạo ra giao tử có kiểu gen ab chiếm tỉ lệ là : 0.1 ab + 0.2 ab
Tỉ lệ xuất hiện cá thể mang hai cặp gen đồng hợp là : 0,3 x 0,3 = 0.09
Đáp án A
Câu 36:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh hai người con gái đều không bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là
- Xét cặp vợ chồng 3×4 :
Vợ chồng 3x4 bình thường, có người con số 9 bị bệnh
Alen gây bênh là alen lặn
Mà người con bị bệnh là con gái, bố bình thường
Gen nằm trên NST thường
A bình thường >> a bị bệnh
Người con số 13 bình thường nhưng có mẹ bị bệnh => : Aa
Người số 14 có bố mẹ bình thường, có em trai bị bệnh → người 14 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 13x14 : Aa x (1/3AA : 2/3Aa)
+ Nếu mẹ có kiểu gen AA bố có kiểu gen Aa
AA x Aa →1AA : 1 Aa
+ Nếu mẹ có kiểu gen Aa bố có kiểu gen Aa thì
Aa × Aa →1AA : 2 Aa: 1 aa
Xác suất sinh hai người con bình thường là : 1/3 + 2/3 x (3/4 )2 = 1/3 + 3/8 = 17 /24
Xác suất sinh hai người con bình thường và là con gái là : 17/24 x 1/2 x 1/2 = 17/96 = 17,36%
Đáp án C
Câu 37:
Ruồi giấm, bộ NST 2n = 8, con đực có bộ NST: AaBbDdXY. Khi theo dõi 4 tế bào sinh dục của 1 cá thể đực thực hiện giảm phân để hình thành giao tử, trong trường hợp không có trao đổi đoạn và đột biến, kết quả thu được số loại giao tử nhiều nhất và ít nhất có thể xuất hiện lần lượt là:
Ruồi giấm không có hoán vị gen
1 tế bào giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử
Nếu 4 tế bào giảm phân giống nhau thì sẽ tạo ra số giao tử tối thiểu thì tạo ra 2 loại giao tử
Nếu 4 tế bào giảm phân theo những cách khác nhau => số giao tử tối đa là : 4 x 2 = 8 giao tử
Đáp án A
Câu 38:
Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1 ở phép lai của hai cơ thể dị hợp hai cặp gen khi t hoản mãn các điều kiện
+ Có ít nhất một bên dị hợp chéo
+ Một bên liên kết hoàn toàn hoặc cả hai bên liên kết hoàn toàn
+ Một bên còn lại hoán vị với tần số bất kì
B,C,D thỏa mãn
Đáp án A
Câu 39:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau:
Quần thể nào đạt cân bằng di truyền về gen trên?
Xác định chắc chắn quần thể 2 100% cá thể có kiểu gen aa
Đáp án B
Câu 40:
Ở một lòai thực vật, cho cây F1 hoa đỏ lai với cây hoa vàng được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Sơ đồ lai của F1 là:
Số tổ hợp giao tư là : 8 = 4 x 2 => Một bên chỏa 2 giao tử và một bên cho ra 4 giao tử
Cây hoa đỏ cho ra 4 giao tử có kiểu gen AaBb
Cây hoa vàng cho ra 2 giao tử
Có trường hợp A và C , D giống nhau , nhưng loại A và D vì hay bên bố mẹ cùng kiểu hình
Đáp án C
Câu 41:
Ở cà chua, gen D (thân cao) trội hoàn toàn so với gen d (thân thấp). Cho các cây cà chua 4n giao phấn với nhau, biết chỉ có các giao tử 2n mới thụ tinh. Số phép lai để đời con thu được có cả thân cao lẫn thân thấp:
Để sinh ra con thân thấp =>
+ Cả hai bên bố mẹ đều sinh ra giao tử chứa A- và aa
Các kiểu gen thỏa mãn là : AA aa ; Aaaa.
3 phép lai
+ Một bên cho A- , aa ; bên còn lại chỉ cho aa
AA aa ; Aaaa và aaaa
2 phép lai
Đáp án D
Câu 42:
Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho.
Bảng 1
Bảng 2
Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST : I – II – III - IV.
I. G- X tăng / A –T giữ nguyên => Đột biến lặp đoạn
II. A-T giảm/ G-X giữ nguyên => Đột biến mất đoạn
III. Tất cả các loại nucleotit tăng 1.5 lần => đột biến thể 3 nhiễm
IV . Tất cả các loại nucleotit giữ nguyên => Đột biến đảo đoạn
Đáp án B
Câu 43:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu trong lần phân bào I cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly, lần phân bào II diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường thì có thể tạo ra giao tử có kiểu gen như thế nào?
Nếu trong giảm phân I cặp NST Bb không phân li => sinh ra hai loài giao tử Bb và O
Cặp Aa giảm phân bình thường => sinh ra hai giao tử A/a
Tế bào sinh trứng chỉ tạo ra được 1 trứng nên trứng đó có thể có kiểu gen
Giao tử đó có thể có kiểu gen ABb hoặc aBb hoặc A hoặc a .
Đáp án A
Câu 44:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
Ptc :
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd
F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%
Có F2 tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 16%
=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09
=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.
=> Đáp án D
Câu 45:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng.
Phép lai: XX x XY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
aa,bbD- = 0.12
aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16
Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái nên ta có
Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32
Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %
Đáp án B
Câu 46:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
Ở P có Aa = 0,08 x 8 = 0.64
Ở P có AA = 0.2 => A - = 0.2 + 0.64 = 0.84
Ở P có aa = 1 – 0.84 = 0.16
Đáp án A
Câu 47:
Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25 => Giao tử hoán vị
Kiểu gen của P là Aa
Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2
Đáp án C
Câu 48:
Trong một tế bào (2n), xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp, còn mẹ thì có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra khi xét các cặp gen trên?
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen :
Số kiểu giao phối là : 24 x 8 = 192
Đáp án A
Câu 49:
Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.
P: và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,3.
Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A-D- = 0.5 + ( 0.1 x 0.1 ) = 0.51
B-E = 0.5 + 0.35 x 0.35 = 0.6225
A-D- B-E- = 0.51 x 0.6225 = 0.3175 = 31,75%
Đáp án C
Câu 50:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 ?
1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 = (1 : 2 : 1 ) (1 :1)
Phép lai của hai cặp gen .
Một cặp dị hợp hai cặp gen
Một cặp gen có một bê bên còn lại dị hợp
Đán đồng hợp đáp án D