25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 11)
-
14039 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
Đáp án : B
Hiệu suất sinh thái được hiểu là tỷ lệ năng lượng mà sinh vật đứng sau hấp thụ được trên tổng số năng lượng ừ nguồn thức ăn là sinh vật đứng trước nó
Chú ý bậc dinh dưỡng khác với bậc sinh vật tiêu thụ. Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng cấp 2, tương tự sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bậc dinh dưỡng cấp 3...
Vậy hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2( sinh vật tiêu thụ bậc 2 và bậc 1)
= 0,12 = 12%
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là: = 0,1 = 10%
Câu 2:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
Đáp án : A
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình , còn chỉ tác động gián tiếp vào kiểu gen
Vai trò tạo ra các kiểu gen => tạo ra nguyên liệu cho tiến hóa => vai trò của đột biến và giao phối
Câu 3:
Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêotít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
Đáp án : C
Gen chứa 2998 liên kết hóa trị nối giãu các nucleotit => có 2998 + 2 = 3000 nu
Gen D có : A = T = 3000 x 17,5% = 525 nu
G = X = 1500 – 525 = 975 nu
Gen d có : A =T = G = X = 3000 : 4 = 750 nu
Tế bào mang Ddd có thể cho các loại giao tử :
Dd: A =T = 1275 ; G = X = 1725
dd : A = T = G = X = 1500
D : A = T = 525 G = X = 975
d : A = T = G = X = 750
Nếu có 1050 A thì phải là DD mà nếu giảm phân bình thường không tạo được DD
Câu 4:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều. Các cá thể tập hợp thành nhóm để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống và chống chọi với kẻ thù
Khi điều kiện sống trong môi trường đồng đều , có sự cạnh tranh gay gắt => các các thể trong quần thể phân bố đồng đều
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Đáp án : D
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tăng liên tục, đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng có hình chữ J. Mức sinh là tối đa, mức tử là tối thiểu
Khi môi trường bị giới hạn,nguồn thức ăn khan hiếm,thiếu chỗ ở, tranh giành con cái trong sinh sản,... mức sinh sản bị hạn chế, tử tăng, sinh giảm
Câu 6:
Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
Đáp án : A
Đời con có tỷ lệ kiểu hình :
AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)
= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao
=> F1: 6 lang, không sừng, cao
Câu 7:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
Đáp án : D
Sau 1 thế hệ ngẫu phối => trạng thái cân bằng di truyền
Tần số alen a : q2 = 0,16 => q = 0,4
Do sau ngẫu phối tần số alen không thay đổi nên ở thế hệ P, q = 0,4
Tần số kiểu gen Aa: ( 0,4– 0,25 ) x 2 = 0,3
Câu 8:
Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
Đáp án : C
Số loại kiểu gen ở giới XX: = 21
Số loại kiểu gen ở giới đực: 3 x 2 x 3 = 18
Số loại kiểu gen ở cả 2 giới là: 21 + 18 = 39
Câu 9:
Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
Đáp án : C
368 cromatit ứng với 184 NST kép
Ở kì giữa lần nguyên phân thứ tư có : 23 = 8 tế bào
Do đó mỗi tế bào chứa : = 23 NST
Vậy dạng đột biến là thể ba
Câu 10:
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
Đáp án : B
Có 100 người bình thường thì có 1 người mang gen bạch tạng
Do đó AA : Aa = 99 : 1
Để họ sinh con không bình thường thì họ phải có kiểu gen Aa
Xác suất sinh con không bình thường: × × = 0,0025 %
Vậy xác suất sinh con không bị bệnh là : 100% - 0,0025% = 99,9925%
Câu 11:
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Đáp án : B
Tần số = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: , f = 40%
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
Đáp án : D
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến sự hình thành loài mới.
Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp,thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen này diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,...
Khi đã tạo thành loài mới tức là loài này đã phải cách ly sinh sản với quần thể gốc. Khi chưa cách ly sinh sản với quần thể gốc thì chưa được coi là loài mới
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
Đáp án : D
Đời con 3n nên bố mẹ 4n x 2n
F2 tỷ lệ 11 đỏ : 1 vàng => loại B,C
Ta có tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là : = x
Một bên bố ( mẹ ) cho giao tử chứa alen lặn hoàn toàm là ; bên còn lại cho tỉ lệ => Hai cây F1 có kiểu gen là AAaa x Aa
F1: AAaa x Aa => F2: 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 14:
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
Đáp án : B
Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
Các đột biến kháng thuốc DDT đã phát sinh từ trước. Các dòng khác nhau khác nhau về kiểu gen nên khác nhau về khả năng kháng loại khuốc này. Dòng nào không mang gen kháng thuốc DDT thì chết 100%. Còn dòng nào mang gen này thì kháng thuốc nên sống 100%
Nếu là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng với môi trường thì tất cả đều phải có tỷ lệ sống sót như nhau
Câu 15:
Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A= 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
Đáp án : A
2 lần phiên mã yêu cầu số nu bằng 2 lần số nu trên 1 mạch gen
Gen có A = T, G = X nên loại C ,D
A = T = A ( mARN) + U( mARN) = = 380
G = X = G ( mARN) + X ( mARN) = = 360
Câu 16:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Đáp án : C
Đặc điểm thích nghi này là do chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể do đột biến này có lợi nhất với sâu nên những con sâu mang đột biến này có ưu thế về khả năng sống sót, được giữ lại
Biến dị cá thể :thời đacuyn
Câu 17:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
Đáp án : B
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, nuôi trồng trong các môi trường khác nhau để chúng biểu hiện kiểu hình phù hợp môi trường, rồi làm thống kê kiểu hình
Câu 18:
Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
Đáp án : A
Tạo một cành tứ bội trên một cây lưỡng bội => thể khảm
Không phân ly của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây, do đó cả cành cây này đều mang các tế bào 4n
Câu 19:
Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
Đáp án : A
Các kỉ trong đại Cổ sinh được sắp xếp theo thứ tự từ sớm đến muộn:
Cambri -> Ôcđôvic ->Xilua -> Đêvôn -> Than đá -> Pecmi
Con - Ốc – Sên – Đi – Thành - Phố
Câu 20:
Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
Đáp án : C
Do quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống, năng lượng mà sinh vật hấp thụ được từ thức ăn chỉ có khoảng 10% là đi vào cơ thể, cấu tạo cơ thể còn 90% mất đi qua hô hấp hoặc rơi rụng
Câu 21:
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
Đáp án : A
Tỷ lệ F2 9 đỏ : 7 trắng
Có 16 tổ hợp => F1 tạo ra 4 giao tử => F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen F2: ( 1:2:1) x ( 1:2:1) = 1:2:1:2: 4:2:1:2:1
Câu 22:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:
Đáp án : B
Bố mẹ không bị bệnh sinh con bị bệnh nên bị bệnh => bệnh do gen lặn quy định
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => bệnh do gen nằm trên NST thường quy định
Cả bố và mẹ ở thế hệ thứ 2 bình thường đều mang gen lặn a từ bố nên có kiểu gen Aa
Khi đó , con sinh ra 1AA : 2Aa : 1aa
Người con III2 có tỷ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa
Xác suất để người này không mang alen bệnh: = 0,33
Câu 23:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Đáp án : C
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết dacuyn là chứng minh được sinh giới có chung nguồn gốc. cụ thể đóng góp này được thể hiện trong cuốn sách “ Nguồn gốc các loài ”
Sinh vật trong thiên nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, đào thải các biến dị có hại, tich lũy các biến dị có lợi. Môi trường không đồng nhất nên chọn lọc theo nhiều hướng, từ đó có sự khác nhau về kiểu gen giữa các quần thể dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành loài mới dưới sự tác động cảu các nhân tố chọn lọc. Vậy các loài khác nhau được hình thành từ tổ tiên chung
Câu 24:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
Đáp án : D
Ta có : ab = x = 25%
X(de) là giao tử hoán vị nên => X(de) = 20% : 2 = 10%
Tần số ab X(de) = 25% x 10% = 2,5%
Câu 25:
Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là
Đáp án : A
Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
Câu 26:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
Đáp án : B
Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, các con đực và con cái có tần suất gặp nhau ít, đồng thời dễ xảy ra giao phối gần tạo cơ hội cho các gen lặn biểu hiện nên con sinh ra khó có thể khỏe mạnh. Do đó sức sinh sản giảm, quần thể nghèo vốn gen
Câu 27:
Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
Đáp án : B
Con có bộ NST XYY => mẹ không có Y, nên nhận YY từ bố => bố rối loạn giảm phân II, mẹ giảm phân bình thường
Câu 28:
Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :
Đáp án : D
Đột biến làm mất 3 nu => mất 1 axit amin
Từ nucleotit thứ 1-3 => bộ ba mở đầu
Nu số 5 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ nhất
Nu số 10 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ 3
Nu số 31 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ thứ 10,
Đột biến làm thay đổi 9 axit amin sau aa mở đầu
Sau khi tổng hợp chuỗi polipeptit thì aa mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi => 9 aa sau aa mở đầu sẽ là 9 aa đầu tiên của chuỗi
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
Đáp án : B
Điều kiện địa lý cách ly chỉ giúp duy trì sự khác biệt vốn gen với quần thể gốc, còn chính sự phát sinh đột biến mới và sự tác động của chọn lọc tự nhiên mới là nguyên nhân tạo sự thay đổi tương ứng trên có thể sinh vật sao cho thích nghi nhất với môi trường sống
Câu 30:
Mô tả nào sau đây về tARN là đúng
Đáp án : C
A – liên kết theo NTBS của tất cả các ribonuclêotit => trong phân tử tARN chỉ có liên kết bổ sung ở một số cặp nucleotit không phải là tất cả .
B – tARN không cuộn xoắn => sai
D- chưa đủ dữ liệu để phân biết tARN và các loại ARN khác
Câu 31:
Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:
Đáp án : C
Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế → mỗi NST phải mang nhiều gen→ di truyền liên kết.
Câu 32:
Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:
Đáp án : C
Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế → mỗi NST phải mang nhiều gen→ di truyền liên kết.
Câu 33:
Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
Đáp án : C
Các phướng pháp tạo dòng thuần thường dùng:
1.Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa
Câu 34:
Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:
Đáp án : D
Tỷ lệ F1: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím => Tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định và tuân theo quy luật tương tác át chế trội
A – không màu a có màu
B – màu vàng b – màu tím
Cây P : AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb; 1aabb
Kiểu hình: 2 trắng : 1 vàng : 1 tím
Câu 35:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
Đáp án : B
Aa chỉ được sinh ra từ Aa
Ở thế hệ thứ nhất Aa = 0,15 nên ở thế hệ hứ 2 : Aa = = 0,075;
aa = = 0,0375
AA = 0,45 + = 0,5625
Tần số aa =
Câu 36:
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Đáp án : D
=
Vậy số cây AaBbDd 75 x 8 = 600 cây
Câu 37:
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
Đáp án : D
Thành tựu nổi bật hất của kĩ thuật di truyền hay ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền của các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà bằng lai hữu tính không thể tạo ra được
Câu 38:
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
Cặp cha mẹ |
I |
II |
III |
Nhóm máu |
A và A |
A và B |
B và O |
Con |
1 |
2 |
3 |
Nhóm máu |
B |
O |
AB |
Đáp án : B
Đứa trẻ có nhóm màu AB chỉ có thể được sinh ra từ cặp cha mẹ số 2
Con nhóm máu B không thể sinh ra từ bố mẹ đều có nhóm màu A nên con 1 là con của cặp vợ chồng thứ 3
Vậy đứa con thứ 2 nhóm máu O là con của cặp vợ chồng thứ nhất
Câu 39:
Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
Đáp án : A
Tần số alen a: q2 = 0,16 => q = 0,4
Tần số alen a của giới đực là 0,5 nên của giới cái là: 0,4 x 2 – 0,5 = 0,3 ( do giới đực và giới cái có tỷ lệ số lượng cá thể 1:1 mà tần số chung là 0,5 và qua ngẫu phối, tần số alen tổng 2 giới không thay đổi)
Câu 40:
Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
Đáp án : C
Khí quyển nguyên thủy chưa có CO2 và O2
Câu 41:
Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?
Đáp án : D
Nếu tất cả các NST khác có trong cơ thể đều có 3 chiếc như trường hợp NST có chứa cặp gen DDd
=> Đột biến thể tam bội
Nếu chỉ có 1 cặp NST có chứa cặp genDDd có 3 chiếc còn những cặp NST còn lại có hai chiếc như bình thường => đột biến tam nhiễm
Câu 42:
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì
Đáp án : D
A- Sai vì thể truyền không thuộc hệ gen của sinh vậy => nhân lên độc lập với gen trong nhân => không thể phân chi đồng đều cho các tế bào con khi phân chia
Gen cần chuyển có thể vào được tế bào nhận khi kích thước của gen nhỏ , gen có thể được nhân lên nếu gen đó có khả năng nhân đôi độc lập với AND trong tế bào .
Thể truyền thường là các phân tử AND có ái lực với ADN polimeraza cao => gen cần chuyển gắn với thể truyền thì sẽ được nhân lên nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận .
Câu 43:
Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
Đáp án : B
Trong đại cổ sinh, các sinh vật dần chuyển từ dưới nước lên cạn
Câu 44:
Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
Đáp án : D
360 tế bào có xảy ra hoán vị gen => có 180 giao tử hoán vị được tạo ra
2000 tế bào sinh trứng => 2000 giao tử
Tần số hoán vị gen: = 0,09 = 9%
Vậy khoảng cách giữa 2 gen là 9 cM
Câu 45:
Ở người, alen A quy định máu đông mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
Đáp án : A
Bố mắt nhìn màu bình thường: XA Y
Mẹ mù màu :Xa Xa
Con trai thứ nhất mắt nhìn màu bình thường nhưng mẹ chỉ cho a nên phải lấy A từ bố, mà con trai nên phải nhận cả Y từ bố do đó có kiểu gen: XA Xa Y
Con trai thứ 2 bị mù màu : Xa Y
Câu 46:
Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
Đáp án : C
Trạng thái cân bằng : cân bằng ở mỗi giới và tần số alen ở hai giới như nhau
Cả 4 đáp án đều thỏa mãn tần số alen cân bằng ở mỗi giới nhưng tần số alen ở hai giới là không bằng nhau
Chỉ là tần số M và m ở cả 2 giới bằng nhau : 0,9M : 0,1m
Câu 47:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
Đáp án : C
= 1:1 => P: Aa x aa,
= 3:1 => P : Bb xBb
=> P : AaBb x aaBb
Câu 48:
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....Vì:
Đáp án : A
Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng, do đó khi thả nhiều loài cá, chúng cũng không có sự cạnh tranh gay gắt về nơi ở và nguồn thức ăn, nhờ đó vừa có thể tận dụng nguồn sống vừa có thể tăng năng suất
Câu 49:
Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
Đáp án : A
Chữ viết và tư duy trừu tượng được xem là khả năng đặc biệt của con người, chỉ có con người có, nên đó không thể coi là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Bằng chứng về nguồn gốc của loài người là các bằng chứng về đặc điểm giải phẫu như trong các đáp án B,C, D
Câu 50:
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
Đáp án : A
Những biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là (2) và (4)
(1) và (3) đều là hiện tượng xảy ra do những biến đổi bất thường về thời tiết ( các yếu tố ngẫu nhiên )