ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái Fj lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A. P:♂XA XA × ♀Xa Y
B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C. P: ♂AAXbXb × ♀aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂XaY.
Đáp án : C
Phép lai phân tích 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp, tính tragj lại không phân bố đều 2 giới => 2 gen phân ly độc lạp quy định tính trạng, có 1 gen liên kết với giới tính
Tỷ lệ Fj 3 trắng 1 đỏ cho thấy tương tác bổ trợ 9 : 7 do đời con phản ánh tỷ lệ giao tử của mẹ( đực lặn)
A – B : đỏ , còn lại trắng => loại A,D
Theo đáp án, ta chỉ còn cần xét giới dị giao tử là đực hay cái
Lai phân tích với đực mắt trắng nên đực mắt trắng có kiểu gen là aa Xb -, ra mắt đỏ 100% đực, hay không có cái mắt đỏ
Giả sử đực mắt trắng aa Xb Xb thì cái F1 là Aa XB Y, khi đó con sinh ra cái sẽ chỉ có Xb, không có B nên không thể biểu hiện kiểu hình mắt đỏ, thỏa mãn điều kiện cái không có mắt đỏ
Trong khi đó, nếu đực mắt trắng là aa Xb Y thì cái F1 là Aa XB Xb, vẫn có xác suất xuất hiện cái Aa XB Xb biểu hiện mắt đỏ, không phù hợp giả thiết
Do đó, B sai
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là :
Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.