Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
Đáp án B
Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phiên mã sẽ tạo ra các phân tử mARN chứa cá vùng mã hóa aa và vùng không mã hóa aa , nên cần cắt bỏ những vùng không mã hóa
Gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh nên tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã , không phải cắt bỏ
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = . Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:
Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
9 con cánh dài, mỏng.
4 con cánh ngắn, dày.
6 con cánh dài, dày.
1 con cánh ngắn, mỏng.
Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật:
Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1.Sinh sản nhanh.
2. Dễ nuôi trong ống nghiệm.
3.Không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
4. Không gây hại cho môi trường
Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ: