Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 2 )
-
5972 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?
Đáp án B
Quần thể có thành phần kiểu gen không đổi , các cá thể đều mang kiểu gen thuần chủng => quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản bằng hình thức sinh sản vô tính
Câu 2:
Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
Đáp án B
Vì T là purin nên khi chuyển sang dạng hiếm sẽ kết cặp với G , không kết cặp với X
C sai vì T* ở phân tử ban đầu là mạch thứ 2 nên nó phân tử ADN được tạo ra ở giai đoạn sau T* vẫn ở vị trí mạch 2
Câu 3:
Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
9 con cánh dài, mỏng.
4 con cánh ngắn, dày.
6 con cánh dài, dày.
1 con cánh ngắn, mỏng.
Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật:
Đáp án C
Xét dài : ngắn = 15 : 5 = 3 :1 => Aa x Aa
Xét dày : mỏng = 10 :10 = 1:1 => Bb x bb
Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có
(Dài : ngắn )(dày : mỏng ) =(3 :1 )(1:1 ) = 9:3:3:1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
=> Hai gen cùng nằm trên 1 NST
=>Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1
=>Hoán vị gen
Câu 4:
Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1.Sinh sản nhanh.
2. Dễ nuôi trong ống nghiệm.
3.Không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
4. Không gây hại cho môi trường
Đáp án C
Các đáp án đúng là 1,2,3
Nhờ các đặc điểm đó mà E. coli nhanh chóng tạo ra các sản phẩm mong muốn của gen cần chuyển.
Câu 5:
Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.
Đáp án A
Sau khi lai phân tích thì Men den có thể kết luận cá thể có kiểu hình trội ở F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA : 2 Aa
Câu 6:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ nào sau đây
Đáp án D
Sinh vật bắt đầu lên cạn từ kỉ Silua
Câu 7:
Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
(1) : A B F E D C G H I K 2) : A B C D E F G H I K
(3) :A B F E H G I D C K (4) : A B F E H G C D I K
Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thì cơ chế hình thành các dạng đó là:
Đáp án D
Ta có (3) →( đảo đoạn IDC) →(4) →( đảo đoạn DCG) →(1)→( đảo đoạn F E D C) → (2)
Câu 8:
Vào kì đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1. Đột biến lặp đoạn NST. 2. Đột biến chuyển đoạn NST.
3. Đột biến mất đoạn NST. 4. Đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng?
Đáp án D
Trao đổi đoạn không tương ứng = Trao đổi không cân => Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 9:
Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
Đáp án D
Quần thể sinh sản vô tính thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ
Giao phối ngẫu nhiên là quần thể có tính đa hình , không phân hóa thành các dòng thuần
Quần thể tự phối tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng
Câu 10:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
Đáp án B
Vì quần thể ban đầu có A = và b =
Sau hai thế hệ giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức
a = =
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là :× 2 =
Câu 11:
Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:
Đáp án D
Xét quần thể có kiểu gen : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Cặp vợ chông phân biệt được mùi vị có kiểu gen : AA : Aa
Để sinh được con không phân biệt được mùi vị, cặp vợ chồng phải có kiểu gen là Aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng cùng có kiểu gen trên là
x =
Cặp vợ chồng có kiểu gen Aa, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị, 1 con gái không phân biệt được là :
Vậy xác suất để cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị sinh được 3 đứa con như trên là :
Câu 12:
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là:
Đáp án B
Xét gen có 3 alen : A1 > A2 > A3 => Xuất hiện 3 kiểu hình
Xét gen có 6 alen : B1 > B2 > B3 >B4 > B5 > B6 => Xuất hiện 6 kiểu hình
Các gen quy định các kiểu hình khác nhau nên sẽ tạo ra : 6 x 3 = 18 kiểu hình
Câu 13:
Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính
Đáp án A
Đột biến trung tính là đột biến không gây hại cho sinh vật và không biến đổi cấu trúc và chức năng của phân tử protein do gen đó tạo ra
=> Đột biến xảy ra ở đoạn intron vùng mã hóa thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi protein
Câu 14:
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
Đáp án C
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Những đột biến xảy ra ở môi trường này bất lợi => ở môi trường khác thì có lợi .
Ví dụ đột biến kháng thuốc DDT ở ruồi
Nếu gen đột biến lặn có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp thì không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật vì không được biểu hiện ra ngoài kiểu hình , đột biến ở thể đồng hợp biểu hiện ở kiểu hình thì có hại cho sinh vật
Câu 15:
Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
Đáp án B
Trên mạch 1 có 2 A ; 3 T, 6 G , 4 X
Đoạn gen này có 15 cặp nucleotit
Đoan gen có số liên kết hidro H = 5 x 2 + 10 x 3 = 40 liên kết hidro
Câu 16:
Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:
Đáp án A
Ta có kiểu hình lặn chiếm : 90 : 600 = 0,15 ≠ 0,0625 => Hoán vị gen
0,15 = 0,3ab x 0,5ab => Hoán vị ở một bên
0,5 ab > 0,25 => kiểu gen
0,3 ab > 0,25 => kiểu gen ; Hoán vị (0,5 – 0,3 ) x 2 = 0,4 = 40 %
Câu 17:
Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )
A-B- dd =
Câu 18:
Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P là:
Đáp án A
Ta có :
F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam = 6 cái đỏ : 2 cái da cam
3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam
=> 9 đỏ : 7 da cam => tương tác bổ trợ 9 :7
=> Quy ước A-B màu đỏ , các kiểu gen còn lại màu da cam
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => Một gen quy định màu sắc mắt nằm trên NST NST giới tính X không tương đồng trên Y
=> Sơ đồ lai phù hợp với P là bbXAXA x BBXaY
Câu 19:
Điều nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai . Các các thể bị đoản đoạn thường bị giảm khả năng sinh sản, không dẫn đến gây chết
Câu 20:
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình aa khi vừa mới sinh ra. Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ là:
Đáp án D
Ở thế hệ xuất phát : a = 0, 3 ; A = 0,7
Ta có công thức tính tần số alen a khi các cá thể a bị loại bỏ từ khi mới sinh là :
a =
Câu 21:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
Đáp án B
Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định A:bình thường,a : bị bệnh
Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường quy định B:bình thường,b : bị bệnh
Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên người 14 có kiểu gen dị hợp AaBb
=> Tần số alen a = A =
=> Tần số alen B là B = b =
Người 9,10 đều bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp AaBb x AaBb
=> Người mẹ bình thường có thể có các kiểu gen AABB :AaBB : AaBb : AABb
=> Tần số alen b = a =
=> Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là
Câu 22:
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aa x aa )( Bb x Bb ) ( Cc x cc) (Dd x Dd ) (Ee x ee)
Xác suất kiểu hình lặn ở 5 tính trạng là:
Câu 23:
Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:
Đáp án C
A, B , D đều tạo ra các biến dị di truyền
C làm giảm tính đa dạng của di truyền , loại bỏ bớt các biến dị di truyền
Câu 24:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
Đáp án B
Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phiên mã sẽ tạo ra các phân tử mARN chứa cá vùng mã hóa aa và vùng không mã hóa aa , nên cần cắt bỏ những vùng không mã hóa
Gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh nên tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã , không phải cắt bỏ
Câu 25:
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y, trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen:
Đáp án D
XX sẽ có : = 630
XY sẽ có : 5 x 7 x 1 = 35 kiểu gen
Tổng kiểu gen trong quần thể là : 630 + 35 = 665
Câu 26:
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = . Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Đáp án C
Xét gen ban đầu có số nucleotit là : (498 + 2) × 6 = 3000
và A/G= .
=> A= 600 ; G = 900
Các dạng đột biến không thay đổi số lượng A và G trong gen, tỉ lệ A/G = 66,85%( tăng) => lượng A tăng G giảm nên ta có
= 0,6685=> x ≈1
Thay thế 1 cặp G-X bằng A- T
Câu 27:
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Đáp án D
Ta có Aa xử lí coxixin thì thu được AAaa
AAaa ×AAaa = ( 1AA : 4 Aa : 1 aa ) ( 1AA : 4 Aa : 1 aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 28:
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
Đáp án A
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen : 23 x 4 = 32
Số kiểu giao phối là : 32 x 8 = 256
Câu 29:
Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi:
Đáp án C
Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Câu 30:
Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn AND thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã
Đáp án D
Mất vùng khởi động thì ARN polimeaza không bám vào => không phiên mã các gen cấu trúc
Câu 31:
Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
Đáp án B
Ta có tỉ lệ giao tử AB d EH là : 0,45 x 0,5 x 0,1 = 0,0225 = 2,25%
Ta có : = 0.225
dd = 0.25
= 0,01
Xác suất xuất hiện cá thể có tất cả các cặp gen mang tính trạng lặn là
dd = 0.225 x 0.25 x 0.01
Xác suất cá thể có ít nhất một tính trạng trội là : 1 – (0.225 x0.25 x0.01) =0. 99949 = 99,949%
Câu 32:
Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:
Đáp án B
Cây dị hợp hay cặp gen tự thụ phấn cho ra 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Aa Bb x AaBb => ( 3 A- : 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 9 A-B - : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Câu 33:
Đưa gen vào hợp tử để tạo động vật chuyển gen bằng cách
1. Vi tiêm
2. Cấy nhân có gen đã cải biến.
3. Dung hợp tế bào trần.
4. Dùng súng bắn gen.
Phương án đúng là:
Đáp án A
Các phương pháp tạo ra hợp tử chuyển gen ở động vật là vi tiêm và cấy nhân có gen đã cải biến
Dùng súng bắn gen chỉ áp dụng ở thực vật
Câu 34:
Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người
Đáp án A
Cánh chim và tay người đều là chi trước của động vật có xương => là cặp cơ quan tương đồng
Câu 35:
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
Đáp án B
Quá trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã đền tuần theo nguyên tác bổ sung nhưng chỉ khi quá trình nhân đôi không tuần theo nguyên tắc bổ sung mới phát sinh đột biến gen ( biến đổi vật chất di truyền trên AND)
Câu 37:
Trứng cá hồi bắt đầu phát triền ở 00C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con
Đáp án A
Theo công thức: T = (x – k).n
T là tổng nhiệt hữu hiệu (độ.ngày).
x là nhiệt độ môi trường (oC).
k là ngưỡng nhiệt phát triển (oC).
n là thời gian cho một quá trình phát triển hoặc một chu kì sống (ngày
Thay các giá trị ta có: S = (2 – 0).205 = 410 (độ/ngày).
Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 (độ/ngày)
Câu 38:
Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?
Đáp án D
Bắt đầu xuất hiện ở kỉ Than đá ( Cacbon )
Câu 39:
Xét các nhân tố tiến hóa
1. Đột biến
2. Giao phối không ngẫu nhiên
3. CLTN
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
5. Di nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số của các alen không theo một hướng xác định là:
Đáp án C
Các nhân tố thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định là : CLTN và giao phối không ngẫu nhiên
Các nhân tố còn lại không có hướng cụ thể
Câu 40:
Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới
Đáp án C
Theo Dacuyn CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong quần thể
Kết quả của chọn lọc tự nhiên chính là sự hình thành các nhóm sinh vật có khả năng thích nghi tốt với điều kiện môi trường
Câu 41:
Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là
Đáp án D
Ta có nhóm tế bào giảm phân bình thương tạo ra giao tư n
Nhóm tế bào bị rối loạn tạo ra hai kiểu giao tử n và n+1
Sự tổ hợp tự do tạo ra các kiểu hợp tử sau
n + n = 2n;
n+n+1 = 2n+1;
n+n-1 = 2n-1;
n+1+n-1 = 2n+1-1;
n+1+n+1= 2n+1+1;
n-1+n-1 = 2n - 1 - 1
Câu 42:
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
Đáp án A
Hai loài họ hàng không giao phối với nhau nên hiện tượng cách li sinh sản của chúng do cách li trước hợp tử
Các trường hợp có thể dẫn đến hiện tượng cách li trước hợp tử là : 1,3,5,6
2 – sai vì là trường hợp cách li sau hợp tử
4 – sai vì đó là trường hợp cách li sau hợp tử
Câu 43:
Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D- sai , nếu quần ngẫu phối thì thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu gen Aa , nhưng trong quần thể chỉ có hai loại kiểu gen AA và aa nên không thể là ngẫu phối
Câu 44:
Ở một vùng biển năng lượng chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo Silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng:
Đáp án D
Tảo silic đồng hóa được mức năng lượng là : 0,03 x 3. 000.000 kcal/m2/ngày.
Năng lượng giác xáp khai thác được là : 0,4 x 0,03 x 3 000.000 kcal/m2/ngày
Năng lượng cá ăn giác xáp tích lũy được là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000 kcal/m2/ngày
Hiệu suất sử dụng năng lượng là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000 : 3 000.000 = 1.8- 7 = 0,000018%
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
Đáp án B
B sai ví dụ như tháp số lượng của các sinh vật sống kí sinh ( số lượng sinh vật kí sinh >> số lượng vật chủ ) .
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 46:
Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?
Đáp án D
Từ vùng cực đến quần xã thì độ đa dạng về loài trong quần xã tăng lên , số lượng các cá thể trong một loài giảm đi
Khi số loài trong quần xã tăng lên thì thì các quần thể khác loài sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn để tranh giành nguồn sống bị giới hạn trong môi trường
Câu 47:
Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là
Đáp án C
Các động vật sống trong điều kiện khô nóng thì thích nghi với điều kiện khô nóng bằng cách hạn chế làm mất nước, giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc
Câu 48:
Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình phân li ở đời con là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
=> 16 tổ hợp giao tử => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
=> Quy ước gen A-B = dẹt ; A- bb = aaB- = tròn ; aabb = dài
=>Tính trạng do hai gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định
Câu 49:
Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là:
Đáp án D
Cặp alen của một gen nằm trên 2 NST khác nguồn gốc trong cặp tương đồng => alen phân li về các giao tử là do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
Câu 50:
Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
Ta có Aa ở thế hệ ban đầu là : 0,05 x 2 3 = 0.4
Tỉ lệ AA ở thể hệ ban đầu là = 0,525 – = 0.35
Tỉ lệ aa ở thể hệ ban đầu là = 1 – 0.35 – 0.4 = 0.25