Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
5970 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế
Đáp án A
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế : nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai. gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gia xương rồng là biến dạng của lá – Đây là 2 cơ quan tương tự
B sai, tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bọ cạp là 2 cơ quan tương tự
C sai, cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự
D đúng
Câu 3:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
1. Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
2. Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
3. Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
4. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là 1, 3, 4
2 sai, nuôi cấy mô không có sự trao đổi gen với nhau – không tạo ra biến dị tổ hợp
Câu 4:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Đáp án C
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu
Câu 5:
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng
Đáp án B
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
Đáp án A
Phát biểu không đúng là A
Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh năm 1953 qua thí nghiệm của Milo và Uray
Câu 7:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
A sai. CLTN giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi nhất và có khả năng sinh sản cao nhất ó sẽ giữ lại tổ hợp gen thích nghi nhất, có khả năng sinh sản cao nhất. qua đó làm thay đổi thành phần kiểu gen – tần số alen
C sai. CLTN không tạo ra các gen mới
D sai. CLTN chống lại thể dị hợp sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ( nếu quần thể là quần thể ngẫu phối )
Câu 8:
(1)gen. (2)mARN. (3)axit amin. (4)tARN. (5)riboxom. (6)enzim
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
Đáp án D
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là 2,3,4,5,6
Câu 9:
Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì:
Đáp án D
Nguyên nhân là đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiệnNguyên nhân là đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện
Câu 10:
Bản chất của quy luật phân ly là
Đáp án A
Bản chất của quy luật phân li là sự phân ly của cặp alen trong giảm phân
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?
Đáp án D
Nội dung không đúng là quần thể thể hiện tính đa hình
Câu 12:
Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị
Đáp án C
Người bị bệnh, NST số 21 ngắn hơn so với bình thường=> bị bệnh ung thư máu
Câu 13:
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
Đáp án C
Sự phân bố các cá thể cùng loài 1 cách đồng đều nhằm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 14:
Khi nói về sự di truyền của các gen trong té bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Kết luận không đúng là C
Các alen thuộc locut khác nhau nhưng cùng trên 1 NST thì di truyền cùng nhau
Câu 15:
Xét một ví dụ sau:
1. trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chúng trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, nhưng con la không có khả năng sinh sản.
4. các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử?
Đáp án B
Các biểu hiện là của cách li sau hợp tử là 2, 3
Câu 16:
Ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu cấu trúc phân tử và cơ chế sinh học có nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại?
1. phân tử ADN mạch kép. 5. Phân tử protein.
2. phân tử mARN. 6. Cơ chế phiên mã.
3. phân tử tARN. 7. Cơ chế dịch mã.
4. phân tử rARN.
Đáp án D
Các cấu trúc phân tử và cơ chế sinh học có nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại là 3, 4, 5, 7
2 sai, mARN mạch thẳng, không có cấu trúc A-U , G-X
6 sai, có chế phiên mã là A-U, T-A, G-X , X-G
Câu 17:
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
1. Bạch tạng.
2. Máu khó đông.
3. Mù màu.
4. Hồng cầu lưỡi liềm.
5. Pheninketo niệu.
6. Hội chứng Tơc nơ.
7. Hội chứng 3X.
8. Hội chứng Đao.
9. Tật có túm lông ở vành tai.
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
Đáp án C
Các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người là : 1, 2, 3, 4, 5,
Câu 18:
Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
1. Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.
2. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
3. Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.
4. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
5. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
6. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Đáp án B
Các phương pháp không tạo được sinh vật biến đổi gen là 1, 3, 5
Đáp án B
1 nếu phát triển thì vẫn tạo ra loài có bộ NST của loài ban đầu
3 tạo ra nhiều cá thể của loài ban đầu
5 lai hữu tính bình thường tạo ra cá thể mới có bộ NST của loài ban đầu
Câu 19:
Cho các nhân tố sau:
1) chọn lọc tự nhiên. 2) giao phối ngẫu nhiên.
3) giao phối không ngẫu nhiên. 4) các yếu tố ngẫu nhiên.
5) đột biến. 6) di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Đáp án C
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen là 1,4,5,6
2, quần thể cân bằng - không thay đôi tần số alen và thành phần kiểu gen
3 , không thay đổi tần số alen
Câu 20:
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì:
Đáp án A
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Điều này có nghĩa là ở nam giới chỉ cần 1 alen gây bệnh là đã có thể biểu hiện ra bên ngoài
Còn ở nữ giới chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn
Câu 21:
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
Đáp án D
Để tạo ra cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD , người ta tiến hành :
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
Câu 22:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 15 phôi và nuôi cấy phát triển thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
Đáp án B
Mức phản ứng của cơ thể do kiểu gen quy định
15 cá thể này có chung một kiểu gen có mức phản ứng giống nhau
Câu 23:
Có hai chị em ruột mang hai nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của hai chị em này có kiểu gen tương ứng là:
Đáp án B
2 chị em ruột có nhóm máu AB và O ó có kiểu gen là IAIB và IOIO
Như vậy bố mẹ họ có kiểu gen là IAIO và IBIO
Mà ông bà ngoại họ nhóm máu A
ð Người mẹ sẽ có kiểu gen là IAIO
Câu 24:
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
(1) hội chứng Đao. (2) hội chứng Claiphento. (3) bệnh tơc nơ.
(4) hội chứng siêu nữ. (5) bệnh ung thư máu. (6) hội chứng Patau.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
Đáp án B
Tế bào của bệnh nhân ở kì giữa có 47 NST kép
=> Trong 1 tế bào bình thường có 47NST
=> Khả năng bệnh này thuộc thể đột biến :
1 Đao : 3 NST số 21
2 Claiphento : XXY
4 siêu nữ : XXX
6 Patau 3 NST số 13
Câu 25:
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
Đáp án C
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân sẽ có kiểu gen của nhân chuyển vào.
Đó là AabbDD
Câu 26:
Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài?
AAa x AAa; 2. AAa x Aaaa; 3. Aaa x AAaa;
4. Aaa x Aaaa; 5. AAaa x AAa; 6. AAaa x AAaa;
Đáp án B
F1 : 35 tròn : 1 dài
Có KH dài = = x
Vậy mỗi bên cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm tỉ lệ
Các kiểu gen cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm là :
AAaa cho : AA : Aa : aa
AAa cho : AA : Aa : A : a
Vậy các công thức lai phù hợp là :
AAaa x AAaa
AAaa x AAa
AAa x AAa
Câu 27:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
Đáp án C
Nhận xét : NSt đột biến bị lặp lại đoạn CD
Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Câu 28:
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào sau đây đúng với cây lai bất thụ này?
1. không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2. có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3. không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
4. có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Đáp án D
Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội 2nA = 14
Loài thực vật B có bộ NST lưỡng bội 2nB = 22
Cây lai bất thụ : nA + nB = 7+11 = 18
Các nhận định đúng là 2, 4
Câu 29:
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ . Gen bị đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 178 adenin, 123 uraxin, 582 guanin, 317 xitozin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra
Đáp án A
Gen có khối lượng 72.104 đvC <=> có tổng số nu là : = 2400
Tỉ lệ
=> Vậy gen có thành phần các loại nu là
A = T = 300
G = X = 900
Gen đột biến tổng hợp được mARN có A = 178, U = 123, G = 582, X = 317
=> Gen đột biến có thành phần các loại nu là
A = T = 301
G = X = 899
Vậy đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp nu G –X bằng 1 cặp nu A – T
Câu 30:
Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
Đáp án C
F3 : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa.
=> Kiểu gen Aa ở P là : 0,05 x 23 = 0,4
=> Kiểu gen AA ở P là :
=> Kiểu gen aa ở P là :
P : 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa
Câu 31:
Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
P : 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa
Kết luận không đúng là B
Tần số alen A là 0,55 + = 0,7
Tần số alen a là 0,15 + = 0,3
ð Quần thể ở thế hệ xuất phát chưa cân bằng
Cấu trúc quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Câu 32:
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị Claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
1. chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường.
2. chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
3. chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
4. chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
5. chồng bị rối loạn giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường.
6. chồng bị rối loạn giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
Đáp án B
A bình thường >> a bị mù màu
Chồng bị mù màu có kiểu gen là XaY
Vợ bình thường có kiểu gen là XAX-
Đứa con bị Claiphento, bị mù màu có kiểu gen là XaXaY
Vậy người vợ phải có kiểu gen là XAXa .
Các trường hợp có thể xảy ra là :
TH1 : chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2
TH2 : chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường
Câu 33:
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Đáp án : D
P : Aa tự thụ
F1 : AA : Aa : aa
KH : 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng
Mỗi cây mang 1 kiểu gen xác định nên trên mỗi cây F1 chỉ cho 1 loại hoa
Câu 34:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng với nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%.
2. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
3. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.
4. nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%.
Đáp án B
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
Không xảy ra hoán vị gen
TH1 : x
F1:
KH : 3 A-B- : 1aabb
TH2 : x
F1:
KH: 1 A-bb : 2A-B- : 1aaB-
TH3 : x
F1:
KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
Các phát biểu đúng là : 1,2,3
Câu 35:
Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
Đáp án B
Ta có 1 nucleoxom chứa 8 phân tử protein histon
Giữa 2 nucleoxom là 1 phân tử protein histon
Theo lý thuyết, trên đoạn trên có số nucleoxom là
= 9
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
Đáp án C
P: Aa
F1 : AA : Aa : aa
Chỉ chọn các cá thể có kiêu hình trội tự thụ phấn
F chọn lọc : AA : Aa
Chọn lọc các cá thể có kiểu gen thuần chủng sau 3 thế hệ là
+ x + x x =
Câu 37:
Cho cây có kểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loai kiểu hình trong đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là:
Đáp án C
F1 : A-B- D-E- = 33,165%
Có khoảng cách A và B là 20cM
=> Tần số hoán vị gen cặp là 20%
=> P cho giao tử ab = 40%
=> Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 = 0,16
=>Kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ : 0,16 + 0,5 = 0,66
=> Kiểu hình D-E- chiếm tỉ lệ : = 0,5025
=>Kiểu hình ddee chiếm tỉ lệ : 0,5025 – 0,5 = 0,0025
=> P cho giao tử de =
=> Tần số hoán vị gen cặp = 10%
Vậy khoảng cách giữa D và e là 10cM
Câu 38:
Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?
Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ .
Đáp án D
Xét tính trạng kích thước vảy
P: đực to x cái nhỏ
F1 : 100% to
Cái F1 lai phân tích
Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)
Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định
A to > a nhỏ
Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : gen trên NST thường :
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ <=> Fa : 1 to : 1 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : Aa x aa
TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : XAYa x XaXa
Xét tính trạng màu sắc :
P: đực trắng x cái trắng
F1 : 100% trắng
Cái F1 lai phân tích
Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Tính trạng khác nhau ở 2 giới <=> có gen nằm trên NST giới tính
F1 : Bb XDY x bb XdXd
Fa : cái : Bb XdY : bb XdY
Đực : Bb XDXd : bb XDXd
F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng
=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ
=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng
=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :
B át chế b, D, d
D cho kiểu hình đỏ
Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài
=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
F1 : (Aa,Bb) XDYx Xd Xd
Fa : cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:
Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to
Có đực vảy đỏ , XDXdnhỏ =
Mà XDXd =
=> Kiểu gen =
=> Cá cái F1 cho giao tử ab =
=> Cá cái F1 : XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%
Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ :
Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5
Câu 39:
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ: 5% đực thân xám mắt trắng. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sư biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
P: đực (XY) thân đen, mắt trắng x cái (XX) thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% thân xám, mắt đỏ
F1 xám
F2 : cái 50% xám
Đực : 1 xám : 1 đen
KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NSt giới tính Xđực F2 1 xám : 1 đen
=> Cái F1 dị hợp mà cái F1 xám
=> A xám >> a đen
=> F1 : 1 XAY : 1XAXa
F1 mắt đỏ
F2 : cái 50% mắt đỏ
Đực : 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NSt giới tính Xđực F2 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
=> Cái F1 dị hợp mà cái F1 mắt đỏ
=> B mắt đỏ : b mắt trắng
=> F1 : 1 XBY : 1XBXb
Xét cả 2 tính trạng
F1 x F1 x XX(Aa,Bb)
F2 : cái : 50% thân xám , mắt đỏ
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân đen, mắt đỏ: 5% thân xám mắt trắng
có đực thân xám mắt trắng = 5%
=> Cái F1 cho giao tử = 10%
=> Cái F1 và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy kết luận không đúng là D
ở phép lai trên chỉ bên cái xảy ra hoán vị gen
Câu 40:
Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
Đáp án D
A: U: G: X = 1: 2: 1: 2
Số bộ ba chứa U,X,A là
Phân tử mARN có 2700 bộ ba
=> Số bộ ba chứa A,X,U là 2700 x = 300
Câu 41:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc ào diều kiện môi trường, kiểu gen nào cuả P sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án B
A-B- = dẹt
A-bb = aaB- = tròn
aabb = dài
D đỏ >> d trắng
P: A-B-D- tự thụ phấn
F1 : 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ
Do F1 xuất hiện cả 2 kiểu hình đỏ và trắng
=> P : Dd
Do F1 xuất hiện cả 3 kiểu hình dẹt , tròn , trắng
=> P : AaBb
Giả sử 3 gen phân li độc lập
F1 dẹt , đỏ = x = – khác đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen nằm trên 1 cặp NST . Giả sử đó là Aa và Dd
F1 có 16 tổ hợp lai
Dẹt đỏ (A-D-)B- =
=> (A-D-) = : =
=> (aadd) = 0
=> P :
Vậy P : Bb
Câu 42:
Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội – lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được; số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 312000 NST , số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra kết quả sau:
Số con ong chúa được sinh ra là 500 con. Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000. Số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 số ong đực con. Số trứng bị tiêu biến là 4500. Tổng số NST bị tiêu biến là 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
Đáp án C
Số trứng ong chúa đẻ ra được thụ tinh là x
Số trứng nở được là 0,8x
Số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được ó 0,04x
Vậy số trứng ở thành ong thợ là 0,8x – 0,04x = 0,76x
Số trứng ong chúa đẻ ra không được thụ tinh là y
Số ong đực nở ra được là 0,2 y
Tổng số NST mà có trong số trứng nở thành ong thợ (2n =32) và ong đực (n= 16) là : 32 . 0,76x + 16 . 0,2y = 312000
Số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực <=> 0,76x = 19 . 0,2y
Ta có hệ phương trình :
Giải ra, ta được x = 12500 và y = 2500
Số con ong chúa được sinh là 0,04x = 500 Tổng số trứng ong chúa đẻ ra là x + y = 15000 Số tinh trùng tham gia thụ tinh là 12500 , số ong đực con là 500 ó tỉ lệ là 25 : 1 Số trứng bị tiêu biến là 0,2x + 0,8y = 4500 Số tinh trùng không trực tiếp tham gia thụ tinh là 12500 : 0,05 . 0,95 = 237500
Tổng số NST bị tiêu biến là 0,2x . 32 + 0,8y . 16 + 237500 . 16 = 3,912 . 106
Các nhận xét đúng là 1,2,3,4
Câu 43:
Ở cá chép gen H quy định tính trạng có vảy; gen N quy định tính trạng không vảy. Cả hai gen trội tạo nên cá chép sọc, cả hai gen lặn tạo cá chép đốm. Căp gen NN làm trứng không nở. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp hai cặp gen với nhau thì thấy sỉnh ra 1200 trứng, cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là?
Đáp án C
NN gây chết
H-Nn = sọc
H-nn = có vảy
hhNn = không vảy
hhnn = đốm
P: sọc dị hợp: HhNn x HhNn
F1 : 1200 trứng
F1 , tỉ lệ NN =
Số trứng không thể nở ra cá con là x 1200 = 300
Câu 44:
Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1: 1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường
Đáp án D
Đời con : 3 : 3: 1: 1
Các qui luật đúng là
- Qui luật phân li độc lập : AaBb x Aabb
Quy ước : A-B- = tính trạng 1
A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2
- Hoán vị gen : ( fA/a =25%) =
A>> a => quy định tính trạng 1
B>> b => quy định tính trạng 2
- Tương tác bổ sung kết hợp với liên kết gen hoàn toàn :
Quy ước :
A-B- = Tính trạng 1
A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2
D – tính trạng 3 >> d tính trạng 4
Câu 45:
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
Đáp án D
Pt/c : cao, đỏ x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 cao, đỏ : 1 thấp trắng
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
Liên kết gen hoàn toàn F1 :
F2 :
F2 x F2 :
Giao tử : AB = ab = 50%
F3 :
<=> 3 cao đỏ : 1 thấp trắng
Câu 46:
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, xác suất để cặp vợ chồng sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là?
Đáp án B
Cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh con đầu lòng bị bạch tạng
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là Aa x Aa
Xác suất sinh đứa con thứ 2, khác giới tính với đứa thứ nhất, không bị bạch tạng là
Câu 47:
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
Đáp án C
P: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
Tự thụ qua 3 thế hệ
AABb tự thụ qua 3 thế cho kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ là :
AaBb tự thụ qua 3 thế hệ:
Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho AA =
Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho BB =
Vậy AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB =
Vậy F3 có tổng AABB = 0,4. + 0,5.=
Câu 48:
Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là .
2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là .
3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là .
4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là .
5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất
Đáp án B
S bình thường >> s bị bệnh
Người II.6 bình thường ( S-) có bố bị bệnh ( ss )
ð Vậy người II.6 có kiểu gen Ss
Mà bố mẹ người II.5 không mang alen gây bệnh <=> người II.5 cũng không mang và có kiểu gen là : SS
Cặp vợ chồng II. 5 x II.6 : SS x Ss
Người III.11 có dạng là ( SS : Ss )
Tương tự, người III.12 và III.14 cũng có dạng là (SS : Ss)
Cặp vợ chồng III.11 x III.12 : (SS : Ss) x (SS : Ss)
Người IV.17 có dạng là ( SS : Ss)
Cặp vợ chồng III.13 x III.14 : SS x (SS : Ss)
Người IV.18 có dạng là ( SS : Ss)
Cặp vợ chồng IV.17 x IV.18 : (SS :Ss) x (SS : Ss)
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa con bị bệnh là x =
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là
Để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con bị bệnh, 1 đứa bình thường phải có 2 điều kiện
cặp vợ chồng phải có kiểu gen Ss x Ss ó có xác suất là x = cặp vợ chồng Ss x Ss sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường
xác suất là x x 2 =
vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường là
x =
Xác suất để cặp vợ chồng sinh đứa con gái đầu long bình thường, đứa con trai sau bị bệnh là :
Người IV có thể có kiểu gen dị hợp Ss với xác suất là
Vậy các kết luận đúng là 2,3
Câu 49:
Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lăn chi phối, đỏ gạch: ađ ,vàng cam: av, ngà: an, kem: ak, trắng: at, đen: ab, thắm: ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
Đáp án C
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
Giới cái (2n) :
Giới đực (n) : 7
Tổng có 35 kiểu gen
Câu 50:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%