Phát biểu nào sau đây khi so sánh 3 kim loại Mg, Al, Cr là đúng?
A. 3 kim loại đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn
B. 3 kim loại đều bền vì có lớp oxit bảo vệ bề mặt
C. 3 kim loại đều phản ứng với axit HCl loãng với tỷ lệ bằng nhau
D. Tính khử giảm dần theo thứ tự Mg, Cr, Al
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Đáp án B đúng, các đáp án còn lại đều sai ở các điểm sau đây:
- Cr ở nhóm VIB trong bảng tuần hoàn.
- Al phản ứng với HCl theo tỷ lệ 1:3 trong khi Mg và Cr theo tỷ lệ 1:2.
- Tính khử giảm theo thứ tự Mg, Al, Cr.
Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất nhãn:AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3.Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực tiếp phân biệt được các dung dịch trên?
Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Giá trị của y – x là?
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M như sau
Giá trị của x là
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không thí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là
Cho các chất sau: CH2=CHC≡CH (1); CH2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3); CH3CH=CHCH=CH2 (4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là
Cho V lít CO2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thi được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức A cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là