Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.
C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn định theo thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Đáp án D
A – Sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau.
B – Sai. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
C – Sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian, ở diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. Ở diễn thế thứ sinh thì ngược lại.
D – Đúng.
Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.
II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.
IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phép lai P: ♀XdXd × ♂XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên