Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 10)

  • 15614 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.

Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.

Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.


Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm:

- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.

- Chim: hệ thống ống khí phân nhánh trong phổi.

Còn tôm, cua, trai hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 3:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng 1 liên kết hidro?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì 1 cặp A-T có 2 liên kết hidro; 1 cặp G-X có 3 liên kết hidro cho nên đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì sẽ làm tang 1 liên kết hidro.


Câu 4:

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.

Một đoạn mạch gốc 3’… TXG XXT GGA …5’ thì đoạn mARN là 5'…AGX GGA XXU …3'.


Câu 5:

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì đột biến tam bội có bộ NST 3n nên làm tăng hàm lượng ADN. Các phương án B, C, D đều làm giảm hàm lượng ADN.


Câu 6:

Một tế bào của người bình thường tiến hành nguyên phân 2 lần, số NST mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Tế bào của người bình thường có bộ NST 2n = 46. Tế bào này nguyên phân 2 lần thì số NST mà môi trường cung cấp = 46 × (22 – 1) = 138. → Đáp án C.


Câu 7:

Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì cơ thể có 2 cặp gen dị hợp thì mới cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Chỉ có phương án C là có 2 cặp gen dị hợp.


Câu 8:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.


Câu 9:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai A: aaBB × aaBb = (aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: 100% Lặn – Trội

Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn.

Phép lai C: AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). 100% Trội → → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội

Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn.


Câu 10:

Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì cừu đực có sừng có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5

Tần số kiểu gen Aa = 2.0,5.0,5 = 0,5.


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố mẹ → Đáp án A

Kĩ thuật di truyền có thể tạo con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố và mẹ.

Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ.


Câu 13:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh.


Câu 15:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

Trong các nhân tố trên, chỉ có độ ẩm là nhân tố vô sinh (nhân tố vật lý). Các nhân tố còn lại đều là các nhân tố hữu sinh.


Câu 16:

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Đáp án C

Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất. Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất → Đáp án C.


Câu 17:

Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì không có O2 thì diễn ra phân giải kị khí và lên men giải phóng 2 ATP.

B sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP.

C sai. Vì hô hấp kị khí (phân giải kị khí) diễn ra ở tế bào chất.

D sai. Vì hô hấp sáng không trải qua giai đoạn đường phân.


Câu 18:

Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi lượng nước trong cơ thể tăng kéo theo nồng độ chất tan giảm làm áp suất thẩm thấu giảm. Đồng thời khi lượng nước tăng ta có thể hiểu là khối lượng máu cũng tăng làm tăng huyết áp.


Câu 19:

Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì enzim ARN polimeraza là loại enzim tham gia phiên mã. Trong quá trình phiên mã, enzim này thực hiện tháo xoắn đoạn ADN (một gen) và xúc tác tổng hợp mạch ARN.


Câu 20:

Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?

I. Đột biến tam bội.

II. Đột biến chuyển đoạn NST.

III. Đột biến lặp đoạn NST.

IV. Đột biến gen dạng mất cặp.

Xem đáp án

Đáp án A

II và III đúng. → Đáp án A.

I sai. Vì đột biến tam bội làm tăng số lượng NST.

IV sai. Vì đột biến gen dạng mất cặp nucleotit không làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.


Câu 21:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng. Vì kiểu hình vừa phụ thuộc vào kiểu gen, vừa phụ thuộc vào môi trường sống.

D sai. Vì các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau có thể cho những kiểu hình khác nhau. Do kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen với môi trường.


Câu 22:

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài gốc.

C sai. Vì bất cứ quá trình tiến hóa nào cũng cần tác động của chọn lọc tự nhiên.

D sai. Quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp.


Câu 23:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.

II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.

IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B

III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)

→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.


Câu 24:

Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A – Sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau.

B – Sai. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.

C – Sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian, ở diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. Ở diễn thế thứ sinh thì ngược lại.

D – Đúng.


Câu 25:

Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

L gen = 3332  → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu

→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)

Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu

B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu

C sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu

D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2.


Câu 26:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: ABDabdMNPmnp. Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là ABDabNdMPmnp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.

A đúng. Vì đột biến chuyển đoạn không làm tăng số lượng NST.

B đúng. Vì đây là đột biến chuyển đoạn nên được sử dụng trong chuyển gen.

C đúng. Vì tất cả các loại đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.

D sai. Vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật.


Câu 27:

Phép lai P: AbaBXdXd × AbaBXDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai P: ♀ AbaB XdXd × ♂ AbaB XDY = (AbaB × AbaB).( XdXd × XDY)

Xét các phát biểu của đề bài:

A – Sai. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:

(AbaB × AbaB) → Đời con có 3 kiểu gen, 3 kiểu hình

XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)

→ P: ♀ AbaB XdXd × ♂ AbaB XDY cho đời con có 3×2 = 6 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.

B – Đúng. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì:

(AbaB × AbaB) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình

XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)

→ P: ♀ AbaB XdXd × ♂ AbaB XDY cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.

C – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì

(AbaB × AbaB) → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)

→ P: ♀ AbaB XdXd × ♂ AbaB XDY cho đời con có 10×2 = 20 kiểu gen, 4×2 = 8 kiểu hình.

D – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì:

(AbaB × AbaB) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình

XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)

→ P: ♀ AbaB XdXd × ♂ AbaB XDY cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. → y = 5,25%.

A đúng. cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen ABAB = y = 5,25%.

B sai. Cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2×0,0525 = 0,145 = 14,5%.

C sai. Cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%.

D sai. Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4×0,0525 = 0,21 = 21%.


Câu 29:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 4/49.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số 2/13.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7/11.

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 27 hay 0,41+0,4=27

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 272=449

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 0,41+3.0,4=211

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 572AA : 2049Aa : 272aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.


Câu 30:

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 1600 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 11,5 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV → Đáp án C

Xét các phát biểu của quần thể:

I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 160.10 = 1600 cá thể

II – Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là: 1600 + 1600.(12% - 9%) = 1648 cá thể < 2250 cá thể.

III – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là:

1600 + 1600.(15% - 10%) = 1680

Sau 2 năm số lượng cá thể là: 1680 + 1680.(15% - 10%) = 1764 cá thể

Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 1764 : 160 = 11,02 cá thể/ha.

IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể < 1600 cá thể → Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.


Câu 31:

Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.

II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.

III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.

IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án A

I – Sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…

III – Sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại.


Câu 32:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III. → Đáp án D.

I – Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:

A → B → E →C → D

A → G → E →C → D

A → B → E →H → D

A → G → E →H → D

II – Đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:

A → B → E → D

A → B → C → D

A → E → D

A → E → C → D

A → E → H → D

A → G → E → D

A → G → H → D

III – Sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.

IV – Sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.


Câu 33:

Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.

II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.

III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.

III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.

IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C83× 28 - 3 = 1792.


Câu 34:

Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.

II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.

III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.

IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Loại giao tử n+1 kết hợp với giao tử n+1 → Thể ba kép (2n+2).

Loại giao tử n-1 kết hợp với giao tử n-1 → Thể không kép (2n-2).

Loại giao tử n+1 kết hợp với giao tử n → Thể ba (2n+1).

Loại giao tử n-1 kết hợp với giao tử n → Thể một (2n-1).

II đúng. Tỉ lệ hợp tử không đột biến = (1-x)(1-y) + x+y2= (1-0,2)(1-0,1) + 0,2×0,12= 73%

III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn = x×y4=0,2×0,14 = 0,005 = 0,5%.

IV sai. Tỉ lệ hợp tử thể ba = 0,8 × 0,05 + 0,1×0,9 = 0,13 = 13%.


Câu 35:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen ABab.

II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.

III. F1có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.

Xem đáp án

Đáp án D

- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.

- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - tỉ lệ kiểu hình lặn (abab). → Kiểu gen abab = 0,5 – 0,3 = 0,2.

Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen gen Abab nên 0,2 abab = 0,5ab × 0,4ab.

→ Kiểu gen của P là ABab.→ I đúng.

II sai. Vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn (abab) = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.

III sai. Vì P gồm dị hợp 2 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.

IV sai. Vì kiểu gen của P là ABab×Abab nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là aBab. → Xác suất dị hợp = 1.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án B.

Giải thích:

- Tìm quy luật di truyền

+ Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng =

= (44,25% + 12%) : (26,75% + 10,75%) : (4% + 2,25%) = 9 : 6 : 1

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

+ Quả tròn: quả bầu dục = (44,25% + 26,75% + 4%) : (12% + 10,75% + 2,25%) = 3:1.

→ Quả tròn trội so với quả bầu dục.

+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 1/16 × 1/4 = 1/64 = 0,015625 (trái với bài toán là 2,25% = 0,0225).

→ Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:

+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aabdbd = 0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 → bdbd= 0,0225 : 0,25 = 0,09.

Kiểu gen bdbd = 0,09 → bd = 0,3. → Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.

- Tìm phát biểu đúng:

(I) đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.

(II) đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả → Dd × Dd; F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính trạng màu hoa.

→ AaBb × AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn bdbd chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd = 0,3 → Đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là giống nhau.

(III) đúng. Vì tần số hoán vị là 40%.

(IV) sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng (AABDBD) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục (aabdbd) = 2,25%. → Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 2,25% : 44,25% ≈ 50%.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.

II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.

IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.

→ giao tử a = 0,0625 = 0,25.

→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2y= 2×0,25 = 0,5.

→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.

- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1-y2AA : 2y-yAa : y aa =

= 1-0,252AA : 2(0,25-0,0625) Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.

→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.

- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.

(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.


Câu 38:

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 36 loại kiểu gen.

II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.

IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng.

- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) =

= 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.

II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 14×12×14×12 = 1/64.

III đúng.

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =

= 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → Sai.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

→ Đúng.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.

II. Xác định được kiểu gen của 10 người.

III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.

IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.

Người số 1, 11 có kiểu gen abab.

Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen AbaB.

Người số 4 và số 5 có kiểu gen Abab.

Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen ABab.

Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen aBab.

Người số 8 có kiểu gen ABab→ Người số 2 có kiểu gen ABaB.

Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là aBab.

Người số 10 có kiểu gen Abab hoặc AbAb.

Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).

III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.

IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ABab; Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.


Bắt đầu thi ngay