Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 21)
-
17988 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
Đáp án C
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyến hoá trực tiếp thành nitơ khí quyển.
Câu 2:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án B
Lưỡng bộ là 2n --> thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1.
Câu 3:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1, gồm toàn bí ngô quả dẹt, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có thể kết luận hình dạng bí ngô chi phối bởi
Đáp án C
Pt/c: quả tròn X quả tròn --> F1: toàn quả dẹt; F1 x F1 --> F2 : 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài
--> Đây là tỉ lệ của quy luật di truyền tương tác bổ sung.
Câu 4:
Loại hoocmôn nào dưới đây không thể có trong máu của người phụ nữ không mang thai?
Đáp án C
HCG là hoocmôn do các tế bào tiền nhau thai tiết ra và chỉ có trong máu của phụ nữ mang thai, ACTH là hoocmôn kích tố vỏ tuyến trên thận, MSH là hoocmôn điều hòa sự hình thành sắc tố da, LH là hoocmôn kích thích sự chín và rụng của trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. Như vậy, ACTH, LH, MSH đều có trong máu người phụ nữ không mang thai.
Câu 5:
Khi nói về cơ chế điều hoà sinh tinh, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ A, B, C là những phát biểu đúng
+ D sai vì khi nồng độ testostêrôn trong máu tăng cao, cả vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế nên giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 6:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án D
Hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự là: Đường phân --> chu trình Crep --> chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, những bộ ba nào trên mARN làm nhiệm vụ kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, có 3 bộ ba trên mARN không mã hoá cho axit amin nào mà chi làm nhiệm vụ kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin, đó là: UAA, UGA, UAG.
Câu 8:
Sắp xếp đúng trình tự tiến hoá từ thấp đến cao của tổ chức thần kinh
Đáp án A
Trình tự tiến hoá tứ thấp đến cao của tổ chức thần kinh là: ngành Ruột khoang --> ngành Giun dẹp --> ngành Giun Tròn --> ngành Giun đốt.
Câu 10:
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
Đáp án D
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là vê chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.
Câu 11:
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ
Đáp án B
Hầu hết các chất hữu cơ trong cây được tạo nên từ CO2 thông qua quá trình quang hợp ở thực vật.
Câu 12:
Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
Đáp án A
Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do không có khả năng sinh giao từ bình thường.
Câu 13:
Một phương pháp tạo giống bò được mô tả như hình dưới đây
Với phương pháp tạo giống này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Đây là kỹ thuật cấy truyền phôi.
(2). Các con bò con được sinh ra đều có cùng kiểu gen.
(3). Các bò con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái.
(4). Phương pháp này áp dụng đối với thú quý hiếm hoặc đối với vật nuôi sinh sản chậm và ít.
Đáp án C
(1) - đúng
(2) - đúng, bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi, người ta có thể tạo được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
(3) - đúng, vì các con bò con đều được sinh ra từ một phôi ban đầu nên chúng luôn có cùng giới tính.
(4) - đúng.
Vậy cả 4 kết luận đưa ra là đúng.
Câu 14:
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa?
Đáp án D
Nhũng nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa là: tuổi cây, xuân hoá, quang chu kì. Vậy chi có “kích thước của thân” không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa vì nên cây được trồng ở điều kiện tốt, cây tăng kích thước thân nhưng cây vẫn có thể chưa ra hoa.
Câu 15:
Tần số các alen của một gen ở một quần thế giao phối là 0,3A và 0,7a sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,9A và 0,la. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Đáp án A
Quần thể ban đầu có tần số alen 0,3A : 0,7 sau một thế hệ bị biến đối thành 0,9A và 0,la --> tần số alen bị biến đổi một cách đột ngột --> quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16:
Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
Đáp án C
Để phân biệt 2 loại khác nhau thì quan trọng nhất là chúng không giao phối với nhau. Vậy tiêu chuẩn cách li sinh sản là quan trọng nhất.
Câu 17:
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là
Đáp án B
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là gan.
Câu 18:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố hình thành lên điện thế nghỉ ở động vật?
Đáp án D
+ A, B, C là những yếu tố hình thành nên điện thế nghỉ
+ D là yếu tố hình thành nên điện thế hoạt động.
Câu 19:
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ A là phát biểu đúng, đúng vì nếu nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều loài động vật, nhất là các loài động vật biến nhiệt.
+ B là phát biểu đúng vì nếu số lượng kẻ thù nhiều thì số lượng hươu nai giảm.
+ C là phát biểu đúng vì sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng đẻ trứng của chim.
+ D là phát biểu sai vì nếu cạnh tranh vùng sống (thức ăn, nơi ở) sẽ dẫn đến giảm số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 20:
Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái?
Đáp án B
+ A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau.
+ B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp.
+ C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển.
+ D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận đụng được nguồn thức ăn trong ao.
Câu 21:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào --> Tôm --> Cá rô --> Chim bói cá. Khi tìm hiểu về chuỗi thức ăn trên, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
+ A đúng vì đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo lục đơn bào (sinh vật tự dưỡng)
+ B đúng chuỗi thức ăn trên có 4 mắt xích nên bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4.
+ C đúng, vật ăn thịt sơ cấp là động vật ăn động vật sử dụng sinh vật tự dưỡng làm thức ăn --> vật ăn thịt sơ cấp trong chuỗi thức ăn trên là cá
+ D sai vì chim bói cá thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và đây là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 22:
Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài?
Đáp án D
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 23:
Khi cho lai giữa 2 cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 :1) hoặc (3 : 1). Các tính trạng này đã di truyền theo quy luật
Đáp án C
Khi cho lai giữa 2 cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 :1) hoặc (3 : l) --> các tính trạng này di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 24:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò
Đáp án B
Cơ chế cách li có vai quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trung riêng, tăng cường sự phân hóa thành phần kiểu gen trong quan thể bị chia cắt.
Câu 25:
Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, phát biếu nào dưới đây là sai?
Đáp án C
+ A, B, D là các đặc điểm tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quần thể.
+ C là phát biểu sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra vớì các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 26:
Một gen có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X. Gen có 140 chu kì xoắn, Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
Đáp án B
Gen có 140 chu kì xoắn --> số nuclêôtit của gen là: 140.20 = 2800 Số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X
--> 4X = =1400 --> G = X = 350; A = T = 3.350 = 1050.
Câu 27:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
(2) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit.
(3) Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích.
(4) Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu.
Đáp án C
+ (1), (3), (4) là những phát biểu đúng.
+ (2) là phát biểu sai vì thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4 và nitrat NO3
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 28:
Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
Đáp án C
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thỏa mãn:
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Xét các phương án đưa ra ta thấy
+ A: không phải là một quần thể sinh vật vì những con gà trong lồng ỏ ngoài chợ tồn tại có tính chất nhất thời.
+ B: không phải là một quần thể sinh vật vì trong một dòng sông gồm nhiều loài cá khác nhau.
+ C là một quần thể
+ D: không phải là quần thể sinh vật vì các con cá sấu không sống trong cùng một không gian xác định.
Câu 29:
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
1. Trồng cây gây rừng.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
3. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
4. Phòng cháy rừng.
5. Xây dựng khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lí.
Đáp án A
Những biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 30:
Sau ba thế hệ tự phối, quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động củá các nhân tố tiến hoá. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
Đáp án A
F1: 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: xAA : yAa : zaa = 1
Sau 3 thế hệ tự thụ, ta có:
+ Ti lệ kiểu gen Aa là:
+ Tỉ lệ kiểu gen AA là:
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,15 AA : 0,8 Aa : 0,05 aa.
Câu 31:
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
Đáp án D
Vợ chồng nhóm máu A và B sinh được đứa con có nhóm máu vậy bố mẹ phải cho giao tử --> kiểu gen của bố mẹ là IAIO và IBIO.
Câu 32:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối vói một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thề là một trong bao nhiêu trường hợp?
Đáp án D
A: lông đen >> a: lông trắng
Cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa --> để đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa).
--> kiểu gen của (X) có thế là một trong hai trường hợp.
Câu 33:
Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
(1) Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến cỏ hại hơn thể đồng hợp.
(2) Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
(3) Đột biến lặp đoạn ờ lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong
công nghiệp sản xuất bia. .
(4) Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo lên loài mới.
Đáp án C
(1) sai vì thể đồng hợp thì biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang đột biến nên còn thể dị hợp có thể alen đột biến bị alen trội bình thường tương ứng át đi nên thể đồng hợp thường có hại hơn thể dị hợp.
+ (2) đúng.
+ (3) sai vì lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza chứ không phải enzim ligaza.
+ (4) đúng
Vậy có 2 phát biểu sai.
Câu 34:
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Biết rằng loài (C) là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quà kinh tế của ao nuôi này?
Đáp án D
+ A sai vì nếu tăng số lượng loài (D) trong ao thì loài (D) sẽ cạnh tranh thức ăn với loài (C) --> loài (C) sẽ giảm.
+ B sai vì nếu loại bỏ loài (B) ra khỏi ao thì loài (C) và loài (D) đều mất đi nguồn thức ăn.
+ C sai vì nếu hạn chế loài (A) trong ao thì loài (B) mất đi nguồn thức ăn thì loài (C) và loài (D) đều mất đi nguồn thức ăn.
+ D đúng vì khi ta thả thêm loài (E) vào ao thì loài (E) sẽ lấy loài (D) làm nguồn thức ăn --> loài (D) giảm loài (C) sẽ tăng lên.
Câu 35:
Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biêt không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn
Đáp án B
Cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen số tế bào có xảy ra hoán vị gen là = 1000 - 540 = 460
+ 1 tế bào có hoán vị --> 4 giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
--> 460 tế bào có hoán vị tạo ra số giao tử hoán vị là: 460x2=920
+ 1000 tế bào giảm phân tạo số giao tử là: 1000x4=4000 giao tử
+ Tần số hoán vị gen: f = số giao tử mang hoán vị/tổng số giao tử được sinh ra
--> tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là: = 0,115.0,5= 0,0575=5,75%.
Câu 36:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con co kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng.
Đáp án C
P: Hoa đỏ X hoa trắng --> F1: Hoa đỏ
x đồng hợp lặn --> : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao từ Fb là: 1+2+1=4=4x1
--> dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
+ Vì Fb có tỉ lệ là: 1 : 2 : 1 khác với 1: 1 :1 :1 của phân li độc lập, cũng không phải có liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1:1 --> có hiện tượng tương tác gen.
+ Kiểu gen của F1 là: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb --> Fb: 1 AaBb : lAabb : laaBb : laabb
Quy ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng) : aaBb (hồng) : aabb (trắng)
+ : AaBb x AaBb
F1: 9A-B- : đỏ : 3A-bb : hồng (lAAbb:2Aabb) : 3aaB- : hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
+ Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: lAAbb : 2Aabb : laaBB: 2aaBb
+ Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F1 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2 : (l/6Ab:l/6Ab:l/6ab:l/6aB:l/6aB:l/6ab) x (l/6Ab : l/6Ab : l/6ab : l/6aB : l/6aB : l/6ab)
+ Tương đương với:
F3: (1/3Ab : l/3aB : l/3ab) X (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
--> Xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng thuần chủng là:
1/3 Ab. 1/3 Ab + l/3aB.l/3aB = 2/9.
Câu 37:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:
Đáp án B
Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội
Câu 38:
Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lồng trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng.
Nhận định nào sau đây chính xác?
Đáp án C
A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng.
F2: 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1
+ Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
Đen/trắng = 3:1 --> F1: Aa X Aa
Xoăn/thẳng = 9:7 --> hình dạng lông bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung
--> F1: BbDd X BbDd --> A sai
+ Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực --> tính trạng phân bố không đều ở hai giới --> tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.
--> Xét tỉ lệ chung F2: 6 : 2 : 3 :4 :1 --> số tổ hợp giao tử = 16
+ Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen --> 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) --> B, D sai
+ Thấy F2 thiếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) --> gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D, cặp còn lại nằm trên NST khác.
+ Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác.
--> F1:
+ Cho chuột cái F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: --> lông đen thẳng ở đời con chiếm tỉ lệ là A-B-dd= --> C đúng.
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ nói trên?
I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là .
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường .
Đáp án C
+ Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường --> bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định --> I sai
+ Quy ước cặp alen quy định tính trạng là A, a, ta xác định được kiểu gen của những người trong phả hệ như sau:
+ Bố mẹ của (7) có kiểu gen dị hợp Aa x Aa --> (7) có kiểu gen AA hoặc Aa (với xác suất ); (8) có kiểu gen aa --> xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội (mang kiểu gen A-) là:
--> III đúng
+ Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường (mang kiểu gen aa) là
--> IV đúng.
Câu 40:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen IA; IB đồng trội so với alen . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là bao nhiêu?
Đáp án A
+ Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen --> theo định luật Hacđi - Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn đẳng thức:
+ Theo bài ra, ta có: tỉ lệ nhóm máu ; tỉ lệ nhóm máu B
+ Người mang nhóm máu A trong quần thể có thành phần kiểu gen là: ; người mang nhóm máu B trong quần thể có thành phần kiểu gen là:
--> khi một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là: