Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 29)
-
17979 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba
Đáp án A
Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba mở đầu 3' GUA 5'.
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Kreta hay còn gọi là kỉ phấn trắng.
Câu 3:
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Đáp án B
2n = 14
Thể ba có bộ NST dạng (2n +1) = 15
Câu 4:
Dựa vào số lượng NST trong bộ NST của người, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây khác với những hội chứng còn lại?
Đáp án B
+ Trong các hội chứng di truyền đang xét, "Đao"; "Etuôt"; "Patau" đều phát sinh do đột biến thể ba (2n +1) thừa một NST tức là có 47 NST trong bộ NST
+ Chỉ có hội chứng "Tơcnơ" phát sinh do đột biến thể một trên cặp NST giới tính (2n – 1) thiếu một NST X) nên có 45 NST trong bộ NST.
Câu 5:
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
Đáp án A
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đây nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 6:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
Đáp án B
+ A, C, D sai vì à đây là thành tựu của ứng dụng công nghệ gen.
+ B đúng à Đây là thành tựu của nuôi cây hạt phấn ở thực vật (một thành tựu của công nghệ tế bào đối với thực vật).
Câu 7:
Hoocmôn ra hoa có tên gọi là gì?
Đáp án C
Ở trong điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmôn ra hoa có tên gọi là Florigen.
Câu 8:
Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
Đáp án A
+ A đúng.
+ B sai vì chọn lọc tự nhiên vì kiểu gen đồng hợp và dị hợp chứa alen trội đều được biểu hiện ra kiểu hình, mà chọn lọc tự nhiên lại tác động trực tiếp lên kiểu hình. Mà kiểu gen chứa alen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn à chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần sổ alen của quần thể nhanh hơn so vơi chọn lọc chống lại alen lặn.
+ C sai vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới.
+ D sai vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá có hướng à nên chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 9:
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
+ A sai vì quá trình hình thành loài nào cũng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
+ B sai vì hình thành loài khác khu vực địa lí gặp ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
+ C đúng.
+ D sai vì cách li địa lí không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới.
Câu 10:
Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất.
IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu trên chính là những nguồn cung cấp nitơ cho cây.
Câu 11:
Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục nào?
Đáp án B
Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục prôgestêrôn và ơstrôgen.
Câu 12:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
Đáp án C
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nên tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
Câu 13:
Cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ?
Đáp án B
Rau má sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân bò, củ đậu và khoai lang sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng rễ củ, chỉ riêng ngừng là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ.
Câu 14:
Tuyến nội tiết nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình biến đổi nòng nọc thành ếch con?
Đáp án B
Tuyến giáp là tuyến đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình biến đổi nòng nọc thành ếch con vì hoocmôn tirôxin do tuyến giáp tiết ra có tác dụng kích thích quá trình biến đổi nòng nọc thành ếch.
Câu 15:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án A
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật như nhiệt độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng,...
+ A đúng: vì nhiệt độ môi trường là nhân tố vô sinh.
+ B, C, D sai: vì đây là nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 16:
Dạng phôtpho nào sau đây có thể được hấp thụ vào trong cơ thể thực vật?
Đáp án D
Có 2 dạng phôtpho có thể được hấp thụ vào trong cơ thể thực vật, đó là:
Câu 17:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
+ A đúng vì yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vô hướng.
+ B đúng
+ C sai vì giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vô hướng nên nó không phải là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hoá.
+ D đúng nếu nhóm cả thể nhập đến quần thể nhận mang những alen mới có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 18:
Thành phần cấu tạo nên của opêron Lac bao gồm
Đáp án B
Thành phần cấu tạo nên của opêron Lac bao gồm vùng khởi động (p), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
Câu 19:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K sẽ
Đáp án B
Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào. Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào. Vì vậy duy trì được điện thế nghi.
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật ?
Đáp án A
+ A là quần thể vì thoả mãn những cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định, có khả năng giao phối với nhau để sinh ra thế hệ sau.
+ B không phải quần thể vì chúng có tính chất nhất thời.
+ C, D không phải là quần thể vì có thể chúng là những loài khác nhau.
Câu 21:
Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
+ A, B, D là những phát biểu đúng
+ C là phát biểu sai ở từ "tất cả" vì có những loài trong quần xã không có quan hệ gì với nhau.
Câu 22:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
(2) Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
(3) Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước.
(4) Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thử sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.
(5) So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn.
Đáp án C
+ (1), (3), (4) là những phát biểu đúng về diễn thế sinh thái.
+ (2) là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh diễn ra chậm hơn cho khởi đầu từ môi trường trống trơn.
+ (5) sai vì so với diễn thế nguyên sinh thì diễn thế thứ sinh diễn ra phổ biến hớn.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ sinh thái?
Đáp án D
+ A, B đúng
+ C đúng vì năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng nên mắt xích càng đứng cuối thì năng lượng thu được càng thấp.
+ D sai vì mật độ quần thể càng cao thì mối quan hệ cạnh cùng loài càng được tăng cường chứ không phải mối quan hệ hỗ trợ.
Câu 24:
Trong quá trình truyền tin qua xináp, điện thế hoạt động ở màng sau xuất hiện khi nào?
Đáp án C
Trong quá trình truyền tin qua xináp, điện thế hoạt động ở màng sau xuất hiện khi chất trung gian hoá học gắn vào các thụ thể ở màng sau.
Câu 25:
Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án B
+ A, C, D là những phát biểu đúng.
+ B sai vì đa số các loài lưỡng cư đều phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Câu 26:
Trong phân tử AND, theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây là sai?
Đáp án D
+ Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T ; G = X à A, B, C đúng.
+ D sai vì A + X + T G + X + T.
Câu 27:
Cho một quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
Đáp án B
+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có ti lệ kiểu gen dị hợp tử Aa là:
+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp (AA + aa) bằng: 1-0,0625 = 0,9375= 93,75%
Câu 28:
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra mấy loại trứng?
Đáp án D
+ Vì mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng nên một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra 1 loại trứng.
Câu 29:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,26 AA : 0,12 Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Đáp án C
P: 0,26 AA : 0,12 Aa ; 0,62 aa
+ Tần số alen A
+ Tần số alen a = 1-0,32=0,68
Câu 30:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2:152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là:
Đáp án C
+ Pt/c: quả dẹt x quả dài à F1 đều quả dẹt à quả dẹt là tính trạng trội so với quả dài.
+ Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài = 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài à Số tổ hợp giao tử = 4 +3 + 1 = 8 = 4 x 2, ta có sơ đồ lai F1 lai với bí quả tròn.
F1 : AaBb (dẹt) x aaBb (tròn) à tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là: aaBB = aB x =
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng Các gen di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây có loại kiểu hình cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ ?
Đáp án C
A : cao >> a: thấp ; B : đỏ >> b: trắng
+ Đời lai có loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
à Số tổ hợp giao tử F1 là: 16 = 4 x 4 à bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen.
à kiếu gen ở đời bố mẹ là: P: AaBb x AaBb
Câu 32:
Nếu cho cây có kiểu gcn AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến và các cặp alen đều có vai trò như nhau, tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp để quy định chiều cao của cây.
Đáp án B
Trong trường hợp đang xét, cây có chiều cao trung bình là cây mang 3 alen trội và 3 alen lặn à xác suất kiểu gen này ở đời con là:
Câu 33:
Cho lưới thức ăn như hình dưới đây.
Nhìn vào lưới thức ăn trên em hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
2. Tảo lục tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
3. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn.
4. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi.
Đáp án D
+ Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên chỉ có 4 mắt xích à 1 đúng
+ Tảo lục tham gia vào hai chuỗi thức ăn là: "tảo lục à nòng nọc àvạc" và "tảo lục à tôm hùm à rái cá" à 2 sai
+ Trong lưới thức ăn trên, ta nhận thấy có 4 mũi tên hướng tới vạc có nghĩa là vạc sử dụng 4 nguồn thức ăn khác nhau à vạc tham gia vào ít nhất 4 chuỗi thức ăn à 3 sai
+ Cá tráp, cá dày, cá gai cùng sử dụng một nguồn thức ăn mà cá tráp và cá dày đều là thức ăn của chim bói cá nên khi số lượng chim bói cá tăng lên thì số lượng cá tráp, cá dày giảm đi ànguồn thức ăn của cá gai tăng lên à cá gai được hưởng lợi à 4 đúng.
+ Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 34:
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ, cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu cánh ngắn. Biết rằng A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn. Kiểu gen của ruồi F1 là:
Đáp án D
9 mắt nâu, cánh ngắn x rnắt đỏ, cánh dài
+ Tính trạng màu mắt ở F2: đỏ/nâu = 3:1à Aa x Aa
+ Tính trạng chiều dài cánh ở F2: dài/ngắn = 1:1à Bb x bb
+ Nhìn vào các phương án của bài ta thấy chỉ có phương án D là thỏa mãn có cặp Bb x bb.
Câu 35:
Phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án A
P: AaBbDd x AabbDd
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có
+ P: Aa x Aa (con đực chứa một số cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường) à con đực tạo giao tử: Aa, O, A, a.
P: Aa x Aa
Gp: A, a Aa, o, A, a.
Kiểu gen tạo ra: AAa, AO, AA, Aa, Aaa, aO, Aa, aa à F1 có 7 kiểu gen
+ P: Bb x bb à Bb, bb à F1 có 2 kiểu gen
+ P: Dd x Dd à DD, Dd , dd à F1 có 3 kiểu gen
+ Vậy F1 có số kiểu gen tối đa được tạo ra là: 7 x 2 x 3 = 42
Câu 36:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là:
Đáp án A
A : bình thường >> a : bạch tạng
+ Một cặp vợ chồng bình thường muốn sinh được đứa con trai bạch tạng thì kiểu gen của cặp vợ chồng đều là Aa với xác suất là 1%.
P: Aa x Aa à AA : Aa : aa
+ Xác suất 1 cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là: 1%.1%.
Câu 37:
Cho phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng, 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Đáp án C
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
+ 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I
à 90% số tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
+ 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I
à 98% số tế bào sinh trứng giảm phân bình thường.
+ Ta có sơ đồ lai: (90% bình thường : 10% đột biến) x (98% bình thường : 2% đột biến)
Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ : 10%.98% + 10%.2% + 90%.2% = 11,8%.
Câu 38:
Ở một loài động vật, có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen AaBbHh tiến hành giảm phân bình thườrig hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án C
Kiểu gen AaBbHh có thể tạo ra số tinh trùng tối đa là: 2.2.4.2 = 32. Tuy vậy, vì mỗi tế bào sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại giao tử nên 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu
gen AaBbHh tiến hành giảm phân bình thường chỉ có thể tạo ra tối đa: 4.5 = 20 loại tinh trùng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBb x AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết kết quả nào phù hợp với phép lai trên?
Đáp án C
P: AAaaBb x AaBb
P1: AAaa x Aa
Gp P1: (AA : Aa : aa) ( A : a)
( AAA : AAa : AAa : Aaa : Aaa : aaa)
F1 : AAA : AAa : Aaa : aaa à Kiểu hình : 11A– : laaa
P2: Bb x Bb à F1’: BB : Bb : bb à Kiểu hình : 3B– : lbb
+ Tỉ lệ giao tử đực của P là: (1AA : 4Aa : 1aa) (1B : 1b) 1AAB : 4AaB : 1aaB : 1AAb : 4Aab : 1aab à A sai
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là: (11A- : 1aaa)(3B- : 1bb) à 33A-B- : 11A-bb : 3aaaB- : 1aaabb hay : 33 đỏ : 15 trắng à B và D sai
Vậy chỉ có C đúng.
Câu 40:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST thường. Alen B quy định thâm xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
Đáp án C
A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen
Pt/c : AAXbXb x aaXBY
+ P: AA x aa à F1 : Aa ; F1 x F1 : Aa x Aa à F2 : AA : Aa : aa ; F2 x F2 : (A : a) x ((A : a) à F3 : A A : Aa : aa
+ P: XbXb x XBY à F1: XBXb : XbY ; F1 x F1 : XBXb x XbY
à F2: XBXb : XBY : XbXb : XbY .
F2 x F2: (XBXb : XbXb) x (XBY : XbY)
G F2 : (XB : Xb ) x (XB : Xb : Y)
F3 : XbY = ; XBY =
à Ruồi đực ở F3 là:
+ Ở F3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: A- XbY =
Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: