Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 8)
-
17693 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
Đáp án D
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan.
Câu 2:
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Đáp án A
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì áp suất thẩm thấu của máu sẽ tăng. Đồng thời máu bị mất nước nên thể tích máu giảm làm giảm huyết áp. → Đáp án A.
Vì áp suất thẩm thấu được đặc trưng bởi nồng độ chất tan trong cơ thể, khi lượng nước giảm sẽ kéo theo nồng độ chất tan tăng.
Câu 3:
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng
Đáp án C
Có 5 phân tử ADN mang N15. Nhân đôi tạo thành 160 ADN mạch kép.
Số lần nhân đôi là: 5.2^k = 160 → k = 6.
I Sai, tất cả 160 phân tử ADN kép đều chứa N14; vì phân tử N15 khi nhân đôi nên tách 2 mạch, 1 mạch từ môi trường có N14; mạch cũ sẽ có N15.
II Sai. có 10 phân tử ADN con có chứa N15.
III đúng. Mạch đơn chứa N14 = 160× 2 - 10 = 310.
IV Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 10.
→ Chỉ có 1 kết luận đúng.
Câu 4:
Thể đột biến là
Đáp án A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra thành kiểu hình.
Câu 5:
Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Vì ở tế bào giao tử thì NST ở dạng đơn bội (n).
Câu 6:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
Đáp án B
- Loài này có bộ NST 2n = 12 thì khi giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về hai cực tế bào) thì số NST của giao tử là n = 6 NST.
Giao tử bình thường chỉ được tạo ra từ các tế bào giảm phân bình thường.
- Số tế bào giảm phân bình thường là 2000 – 20 = 1980 (tế bào).
- Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ (1980 : 2000).100% = 99%.
Câu 7:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
Đáp án B
F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4. Chứng tỏ mỗi bên P cho 4 loại giao tử. Giả sử: P: AaBb
Mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB-: hoa vàng, aabb: hoa trắng.
Câu 9:
Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
Đáp án D
Gen nằm ở ti thể thì sẽ di truyền theo dòng mẹ.
Câu 10:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
Đáp án A
2 kiểu hình. → Đáp án A.
Phép lai B có số kiểu hình = 1 × 1 × 1 = 1 kiểu hình. → B sai.
Phép lai C có số kiểu hình = 2 × 1 × 2 = 4 kiểu hình. → C sai.
Phép lai D có số kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8 kiểu hình. → D sai.
Câu 11:
Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể là
Đáp án B
Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,5:2 = 0,5.
Câu 12:
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây?
Đáp án D
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền.
Câu 13:
Trong quá trình tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò nào sau đây?
Đáp án B
A sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen một cách vô hướng.
C sai vì yếu tố ngẫu nhiên không hình thành đặc điểm thích nghi mới
D sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 14:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
Đáp án D
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại".
Câu 15:
Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây?
Đáp án B
Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này chính là ruột lợn. Đây là môi trường sinh vật.
Câu 16:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai. Vì lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B – Sai. Vì trong lưới thức ăn, có nhiều loài sinh vật được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng, cũng có những loài sinh vật được xếp vào bậc dinh dưỡng khác nhau.
D – Sai. Vì lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
Câu 17:
Khi nói về hô hấp của hạt thóc được bảo quản trong kho, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
Câu 18:
Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
Đáp án A
Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút
→ 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây)
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4
→ Thời gian từng pha là:
Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây).
Pha tâm thất co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây).
Pha giản chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây).
Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1,2 – 0,15 = 1,05 (giây).
Câu 19:
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
Đáp án C
Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.
Câu 20:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã?
Đáp án B
Khi Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza → Không có enzim thực hiện phiên mã → Quá trình phiên mã không diễn ra.
Câu 21:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P:
thu được F1. Theo lí thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án A
Số kiểu gen = 10 × 2 = 20.
- Khi có hoán vị gen ở cả hai giới thì phép lai cho đời con có 10 kiểu gen.
- Phép lai XDY × XDXd cho đời con có 4 kiểu gen (giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen).
Câu 22:
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tổ chức sống nào sau đây?
Đáp án C
Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.
→ Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể.
Câu 23:
Kích thước tối thiểu của quần thể là
Đáp án B
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu số lượng cá thể trong quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ diệt vong.
Câu 24:
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường trống trơn, diễn thế thứ sinh mới được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
Câu 25:
Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
Đáp án D
Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 33 = 27 bộ ba
Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA
→ Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa số loại mã di truyền mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 mã di truyền.
Câu 26:
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới hệ quả nào sau đây?
Đáp án B
Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen cho nên có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
A sai. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ mới làm thay đổi số lượng gen trên NST
C sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST mà không làm thay đổi số lượng NST.
D sai. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST → Không làm Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 27:
Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen aaBbDdXeY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì 1 tế bào giảm phân chỉ cho 2 loại tinh trùng.
B sai. Vì 2 tế bào giảm phân cho 2 loại tinh trùng nếu cả 2 tế bào cùng sinh ra giao tử như nhau cho 2 loại tinh trùng. Nếu sinh ra giao tử khác nhau cho 4 loại tinh trùng.
Ví dụ: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng là aBDXe , abdY.
Tế bào 2 cho 2 loại tinh trùng là aBDXe , abdY.
C sai. Vì 4 tế bào giảm phân thì có thể chỉ cho 2 loại tinh trùng nếu cả 2 tế bào cùng sinh ra giao tử như nhau cho 2 l oại tinh trùng.
D sai. Vì 8 tế bào giảm phân thì tối thiểu tạo ra 2 loại giao tử.
Câu 28:
Một loài thực vật, Cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng. F1 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử. → Kiểu gen của P là AaBb.
A sai. Vì F1 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
B đúng. Vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 1/9 = 8/9.
C sai. Vì ở cây hoa hồng F1, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F1, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9.
→ Đời F2 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 1/9×1/3 = 1/27.
D sai. Vì khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 29:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:
Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?
I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn.
II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.
IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.
V. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 30:
Trong các đặc điểm sau đây, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Thường gặp ở những loài sinh vật có tính lãnh thổ cao.
Đáp án A
Phân bố ngẫu nhiên :
Gặp trong trường hợp khi môi trường đồng nhất, hoặc các cá thể không có tính lãnh thổ cao, cũng không có xu hướng hợp lại với nhau thành nhóm.
Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Ví dụ: Các loài sâu sống trên tản lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới...
→ Các phát biểu I, III đúng
II – Sai vì phân bố ngẫu nhiên không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 31:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về lưới thức ăn này là đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 4 mắt xích.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
(II) và (IV) sai. Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.
Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.
Câu 32:
Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
II. Hệ sinh thái nhân tạo có độ ổn định thấp hơn, năng suất sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
V. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên.
Đáp án A
Chỉ có III đúng → Đáp án A
I – Sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ mở.
II – Sai, Vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV – Sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự đa dạng kém).
V – Sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tực với bài toán có 1 cặp tính trạng.
- P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen. → (I) đúng.
- Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = 1/4 = 25%. → (II) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa. → Giao tử a = 1/3 → Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 ×1/3 = 1/9. → (III) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lê = 1/3. → (IV) đúng.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là .
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
- Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd. → A liên kết với d hoặc B liên kết với d.
Kiểu gen của P là hoặc . → (I) sai.
- Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 .
→ Xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%. → (II) đúng.
- Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-; D- (gồm và ). → Có 3 kiểu gen. → (III) đúng.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
- (IV) sai. Vì cây P lai phân tích (), thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
Câu 35:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.
III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → Cây thuần chủng =1/3
II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × AAbb → 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng = 3/4 = 75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Câu 37:
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có 90 chu kì xoắn thì alen A sẽ có chiều dài 306nm.
II. Nếu alen A có số nucleotit loại X chiếm 20% thì alen a cũng có số nucleotit loại X chiếm 20%.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 200A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 300 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 301 X.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I và II đều đúng. Vì Gly được thay bằng Arg chứng tỏ X được thay bằng G → Đột biến thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
Vì đột biến thay thế cặp X-G bằng cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit. Vì không làm thay đổi số lượng, thành phần nucleotit cho nên tỉ lệ các loại nucleotit của 2 gen này bằng nhau; chiều dài của 2 gen này bằng nhau.
III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 300X thì bây giờ cần 301X.
Câu 38:
Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 0,3%.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.
III đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.
IV sai.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.
Câu 39:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các alen A1, A3, A4 có tần số bằng nhau.
II. Quần thể có 12% số cá thể cánh xám dị hợp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 4/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ 32/169.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.
I. Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36.
→ A4 + A3 = = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49.
→ A4 + A3 + A2 = = 0,7.
Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.
→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 → Sai.
II đúng. Cá thể cánh xám dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh xám – tỉ lệ cá thể cánh xám đồng hợp = 0,13 – (0,1)2 = 0,12 = 12%.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là =
IV đúng. Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2 , A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là
= 0,01A2A2 : 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ A2A2 : A2A3: A2A4
→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = A2A2 : A2A3: A2A4
→ Giao tử A4= , Giao tử A3 = .
→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ
→ IV đúng
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi xét về bệnh thứ nhất thì có 4% số người bị bệnh; Khi xét về bệnh thứ 2 thì có 9% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh với xác suất là bao nhiêu?
Đáp án A
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 3 – 4 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 10 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Quần thể cân bằng di truyền nên đối với những người không bị bệnh và bố mẹ, anh chị em không bị bệnh thì phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể để xác định kiểu gen của người đó.
+ Ở bài tập này, bệnh 1 có cấu trúc di truyền 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Do đó, một người không bị bệnh 1 sẽ có xác suất kiểu gen = 2/3AA : 1/3Aa.
+ Ở bài tập này, bệnh 2 có cấu trúc di truyền 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb. Do đó, một người không bị bệnh 2 sẽ có xác suất kiểu gen = 7/13BB : 6/13Bb.
- Xác suất sinh con bị bệnh 1:
+ Người số 13 có kiểu gen Aa.
+ Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 2/3AA : 1/3Aa. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là ( AA : Aa). Giải thích: Vì phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (2/3AA : 1/3Aa) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 10/18AA : 7/18Aa : 1/18aa. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 10/18AA : 7/18Aa → Tỉ lệ kiểu gen là 10/17AA : 7/17Aa.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = .
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 13 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 7/13BB : 6/13Bb. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là ( BB : Bb). Giải thích: Vì phép lai (1/3BB : 2/3Bb) × (7/13BB : 6/13Bb) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 20/39BB : 16/39Bb : 3/39bb. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 20/39BB : 16/39Bb → Tỉ lệ kiểu gen là 5/9BB : 4/9Bb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai =
→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = .