IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 14)

  • 17696 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:

Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?

Xem đáp án

Đáp án B

- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.


Câu 2:

Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự xung thần kinh được truyền trong hệ dẫn truyền tim là: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss → Mạng Pôuking.


Câu 3:

Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở tế bào nhân thực, ADN tồn tại ở nhân tế bào, ti thể, lục lạp. → Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở nhân tế bào, ti thể, lục lạp.


Câu 4:

Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì quá trình nhân đôi ADN không sử dụng nucleotit loại U.


Câu 5:

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể này có 2 cặp gen dị hợp nên khi giảm phân sẽ cho 4 loại giao tử.


Câu 6:

Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST 2n.


Câu 7:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mà tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp.

Trong các kiểu gen trên, chỉ có C thuần chủng.


Câu 10:

Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp aa. Mà tần số a = 1 – 0,2 = 0,8 nên tỉ lệ cần tìm = 0,8×0,8 = 0,64.


Câu 12:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang thụ tinh với trứng thuộc cá thể của quần thể B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự phát tán giao tử từ quần thể này sang quần thể khác được gọi là di nhập gen.


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon.


Câu 15:

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài.


Câu 16:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc.


Câu 17:

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì nếu nhiệt độ quá thấp thì sẽ ức chế hô hấp nên lượng CO2 thải ra càng ít. Điều kiện để hô hấp của hạt được tốt nhất là ở nhiệt độ khoảng 350C.


Câu 18:

Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.

C sai. Vì thú ăn thịt có ruột ngắn. Thú ăn cỏ vì phải tiêu hóa cỏ nên thường có ruột dài.

D sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.


Câu 19:

Một phân tử ADN có tỉ lệ A+TG+X  = 1/3. Số nucleotit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì A/G = 1/3 cho nên suy ra A= T = 12%; G= X = 37,5%.


Câu 21:

Có 4 tế bào của cơ thể đực của một loài có kiểu gen AaBdbDEeGgHh tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì bài ra đã cho rõ là cá thể đực nên số giao tử tạo ra khi có xảy ra trao đổi chéo là 4 loại giao tử.


Câu 22:

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.

D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).


Câu 23:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.

A sai. Vì tùy thuộc từng quần thể mà thành phần nhóm tuổi có khác nhau. Có những quần thể, vì một kí do nào đó mà dẫn tới nhóm tuổi sau sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi đang sinh sản.

B sai. Vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng thường ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

C sai. Vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.


Câu 25:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III. Nếu alen a có 779 số nuclêôtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.

IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti.

II đúng. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro. → Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 779 T thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000. → Alen a có chiều dài 510 nm.

IV đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 721 X thì suy ra có 779 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000. → Alen A và alen a có tổng số nuclêôtit bằng nhau. → Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.


Câu 27:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.

- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.

→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → A đúng.

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4%+4%50% = 16%. → B đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21%50% = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).

→ C sai.

Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → D đúng.


Câu 28:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen abab có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = 0,09= 0,3.

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.

B đúng. Vì có hoán vị gen cho nên ABab×ABab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình. --> C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.

D đúng. Vì xác suất thuần chủng = 


Câu 29:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?

I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

III. Có thể làm giảm tần số alen có lợi của quần thể.

IV. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu I, II đúng → Đáp án C.

III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không làm giảm tần số alen có lợi.

IV sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. Nhưng chọn lọc tự nhiên thì làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.


Câu 31:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

IV. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu III đúng → Đáp án A.

I sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

II sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.

IV sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.

IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích với cây đồng hợp lặn. Kết quả có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.

- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.


Câu 34:

Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.

II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối thiểu 3 kiểu hình.

III. F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.

IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.

I đúng. Vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.

II sai. Vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình. → Tối thiểu có 2 kiểu hình.

III sai. Vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị và P có kiểu gen dị hợp tử chéo thì kiểu hình đồng hợp lặn = 0 nên kiểu hình A-B- = 50%.

IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.


Câu 35:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.

II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 75%.

IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng.

I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gen.

II đúng. Vì tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 2 kiểu gen quy định hoa vàng. Vì có 6 kiểu gen nên khi lai với nhau thì số sơ đồ lai = 6 × (6+1) = 21 sơ đồ lai.

III đúng. Vì AaBb × AaBb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1×3/4 = 75%.

IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb), trong đó cây thuần chủng (AAbb) chiếm tỉ lệ = 13.


Câu 36:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AABbdd : 0,2AaBBDd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F5, tần số alen A = 0,5.

II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 3,75%.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần bằng 17%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,2 + 0,2/2 + 0,4/2= 0,5. → I đúng.

- Kiểu gen AaBbDD do 0,4AaBbDD sinh ra cho nên ở F2, AaBbDD có tỉ lệ = 0,4×(1/4)×(1/4) = 0,025 = 2,5%.

- Kiểu gen đồng hợp lặn chỉ do kiểu gen aaBbdd sinh ra. Do đó ở F3, aabbdd = 0,2×7/16 = 0,0875.

- Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen AaBBDd và AaBbDD sinh ra.

Do đó ở F4, A-B-D- = 0,2×(17/32)(17/32) + 0,4×(17/32)(17/32) = 17%.


Câu 37:

Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.

II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.

III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/36.

IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36.

Xem đáp án

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.

I đúng. Vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5, 7, 8.

II đúng. Vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp; Người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. → Có tối đa 7 người có kiểu gen dị hợp.

III đúng. Người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; Người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.

→ Sinh con có máu O = 1/2×1/3 = 1/6; Sinh con bị bệnh P = 1/3×1/2= 1/6. → Xác suất = 1/6×1/6 = 1/36.

IV đúng. Sinh con có máu B = 1/2×2/3 = 1/3; Sinh con không bị bệnh P = 5/6; Sinh con gái = 1/2.

→ Xác suất = 1/3×5/6×1/2 = 5/36.


Câu 38:

Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có 120 chu kì xoắn thì alen A cũng có 120 chu kì xoắn.

II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.

III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 200A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 300 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 301 X.

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.

I và II đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit.

III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.

IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 300X thì bây giờ cần 301X.


Câu 39:

Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 729 loại kiểu gen.

II. Có tối đa 4860 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một kép.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 640 kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một kép ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 304 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG = 36 = 729.

- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.

- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể ba có số KG = C61×3×25 = 6×3×32 = 576.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.

- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể một kép có số KG = C62×12×24 = 15×1×16 = 240.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.


Bắt đầu thi ngay