Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 7)

  • 15604 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trên bề mặt lá và phần non của thân, bên ngoài tế bào biểu bì thấm cutin và sáp. Tốc độ thoát hơi nước qua cutin thường nhỏ, phụ thuộc vào độ chặt, độ dày của tầng cutin, diện tích bề mặt, không được điều chỉnh.


Câu 2:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án

Đáp án D

Manh tràng phát triển là đặc điểm của thú ăn thực vật. → Đán án D.


Câu 4:

Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là

Xem đáp án

Đáp án C

1200 đơn phân, trong đó G = 2/10 → G = 1200 × 2/10 = 240.


Câu 5:

Nhiễm sắc thể (NST) được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen → Đáp án C


Câu 9:

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông.


Câu 10:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Các cơ thể con có 3 cặp gen

Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) × (1 : 1) × 1.

Xét 1 cặp gen:

Tỉ lệ kiểu gen 1: 1 = dị hợp × đồng hợp.

Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp × đồng hợp.

→ Chỉ có phép lai AaBBDD × aaBbDD = (Aa × aa) (BB × Bb) (DD × DD) là thoã mãn.


Câu 11:

Biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có tần số kiểu gen Aa lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể song nhị bội là cơ thể cùng tồn tại song song bộ NST của 2 loài. Trong các phương pháp trên, chỉ có lai tế bào sinh dưỡng mới tạo ra được giống mang bộ NST của 2 loài.


Câu 13:

Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng. Cơ quan tương đồng thì có cùng nguồn gốc.


Câu 15:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các đặc trưng trên, loài đặc trưng là đặc trưng của quần xã chứ không phải đặc trưng của quần thể.


Câu 16:

Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi.

B sai vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau.

D sai vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại.


Câu 17:

Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?

Xem đáp án

Đáp án A

Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6).


Câu 18:

Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì chu kì tim kéo dài 0,8 giây thì pha nhĩ co kéo dài 0,1 giây; pha thất co kéo dài 0,3 giây; pha giản chung kéo dài 0,4 giây. Do đó, tâm nhĩ nghỉ 0,7 giây; tâm thất nghỉ 0,5 giây.

B và C sai. Vì khi tâm thất co tạo áp suất máu cao hơn nên hầu hết các cơ quan nhận được máu nhiều hơn so với khi tâm thất giãn, huyết áp giảm. Trong khi đó lúc tâm thất co, các sợi cơ tim ép vào thành các động mạch vành ở tim nên máu vào tim ít hơn.

D sai. Vì ở giai đoạn pha giản chung nên tâm nhĩ cũng trương (tâm nhĩ không co).


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc).

B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.

D sai vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn. 


Câu 22:

Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể

Di-nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể khi cá thể mới đến mang theo alen mới đến quần thể.


Câu 23:

Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ong mắt đỏ sử dụng sâu đục thân làm thức ăn, mặt khác chúng không gây hại cho lúa. Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái khống chế sinh học.


Câu 24:

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?

I. Kí sinh cùng loài.

II. Quần tụ cùng loài.

III. Ăn thịt đồng loại.

IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.

Xem đáp án

Đáp án C

Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C

Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.


Câu 25:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V. → Đáp án A.

- Quá trình nhân đôi ADN luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzim xúc tác và các nucleotit được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.

- ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng ADN nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.


Câu 26:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa riêng nên số lần phiên mã của mỗi gen không giống nhau.

A sai. Vì các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

C sai. Vì vì độ dài của gen khác với độ dài của mARN.

D sai. Đột biến đảo đoạn ce chỉ làm thay đổi vị trí của gen III, gen IV nên chỉ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen III, gen IV. Các gen I, II và V không bị thay đổi vị trí nên thường không bị thay đổi mức độ hoạt động.


Câu 27:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?

I. aaBbDd × AaBBdd.

II. AaBbDd× aabbDd.

III. AAbbDd × aaBbdd.

IV. aaBbDD × aabbDd.

V. AaBbDD × aaBbDd.

VI. AABbdd × AabbDd.

VII. AabbDD × AabbDd.

VIII. AABbDd × Aabbdd.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phép lai I, III, VI, VIII đúng → Đáp án C.

Để đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 1.(1:1).(1:1) hoặc (1:1).1.(1:1) hoặc (1:1).(1:1).1

Xét các phép lai của đề bài:

I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) → thỏa mãn

II cho đời con phân li theo tỉ lệ: (1:1).(1:1).(3:1) → không thỏa mãn

III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn

IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1 → không thỏa mãn

V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn

VI cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn

VII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 → không thỏa mãn

VIII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì có hoán vị gen cho nên F2 có 10 kiểu gen.

B sai. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên ở F2, kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ kiểu hình abab. Vì vậy A-B- luôn có tỉ lệ lớn nhất. Còn kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb + aaB-) thì có tỉ lệ = 0,5 - 2× abab.

C đúng. Vì có hiện tượng hoán vị, nên sẽ có 2 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là ABabAbaB.

D sai. Vì F1 có kiểu gen ABab cho nên nếu tần số hoán vị gen là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng có tỉ lệ = 16%; còn kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 9%.


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hình thành loài mới thường dẫn tới hình hình thành đặc điểm thích nghi mới.

II. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật.

III. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí chủ yếu xảy ra ở các loài động vật, ít gặp ở các loài thực vật.

IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài xương xỉ và thực vật có hoa.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C.

I đúng. Vì quá trình hình thành loài thì sẽ hình thành đặc điểm thích nghi.

II đúng. Vì chỉ có động vật mới có tập tính giao phối. Thực vật, nấm, vi khuẩn không có tập tính giao phối.

III sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng phát tán.

IV đúng. Vì dương xỉ và thực vật có hoa xảy ra sự lai xa phổ biến.


Câu 30:

Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C.

I đúng. Vì quá trình hình thành loài thì sẽ hình thành đặc điểm thích nghi.

II đúng. Vì chỉ có động vật mới có tập tính giao phối. Thực vật, nấm, vi khuẩn không có tập tính giao phối.

III sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng phát tán.

IV đúng. Vì dương xỉ và thực vật có hoa xảy ra sự lai xa phổ biến.


Câu 32:

Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → sâu → nhái → rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loài thuộc sinh vật tiêu thụ.

II. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tổng sinh khối của cỏ.

III. Diều hâu sẽ bị nhiễm độ DDT với nồng độ cao nhất.

IV. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì chuỗi thức ăn này có 5 mắt xích, trong đó chỉ có cỏ là sinh vật sản xuất; còn các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.

II sai. Vì hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ đạt khoảng 10%. Do đó, tổng sinh khối của các loài tiêu thụ chỉ chiếm khoảng 11,11% so với tổng sinh khối của cỏ.

III đúng. Vì chất độc sẽ được tích lũy qua chuỗi thức ăn, ở bậc dinh dưỡng càng cao thì lượng độc tố được tích lũy trong cơ thể càng lớn.

IV sai. Vì khi sâu bị giảm số lượng thì các loài nhái, rắn, diều hâu đều giảm số lượng.


Câu 33:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a; alen a có 3801 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án D.

I sai. Vì alen a có 150 chu kì xoắn tương đương chiều dài 510 nm → Hai gen có chiều dài bằng nhau nên đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

II sai. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro cho nên chứng tỏ đây có thể là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G.

III đúng. Vì alen a có 3801 liên kết hidro và có 699 A thì suy ra có 801 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000. → Alen a có chiều dài 510 nm. → Đột biến thay thế một cặp nucleotit.

IV sai. Vì mất 10 axit amin thì có thể là đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc hoặc đột biến mất cặp, hoặc đột biến thêm cặp làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Loại hợp tử đột biến ở 4 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là 5/32.

II. Giả sử loại hợp tử chứa 4 NST đột biến bị chết thì tỉ lệ hợp tử bị chết là 3/16.

III. Ở F1, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 1/32.

IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 5/16.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.

II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.

(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).

III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 125=132.

IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = C5225=516.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.

III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.

IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04

→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × 0,04= 0,4 = 40%.

II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.

→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.

III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra

Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.

IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.

Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.

Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.

Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài.


Câu 36:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ABabDd × ABabDd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.

III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen abab có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.

→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.

I đúng. Vì ABab×ABab cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có ABabDd và AbaBDd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.

IV đúng. Xác suất thuần chủng


Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%.

II. F1 có kiểu gen là AbaBDd.

III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.

- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd x Dd → F2 : 34D- : 14dd

- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ababdd chiếm tỉ lệ 2,25%

ababcó tỉ lệ 2,25% : 14= 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)

→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1ABabDd→ II sai.

- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.

- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.

→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 0,75 = 0,0675. (III đúng)

- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 -0,090,5+0,09.13=5659 → IV sai.


Câu 38:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?

I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.

II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.

Từ giả thiết, ta có:

A-B- quy định hoa đỏ;

A-bb, aaB- quy định hoa vàng;

aabb quy định hoa trắng.

Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.

- (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.

- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = aaBB + AAbb =12,5%.

- (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb.

- (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.


Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0,422 = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0,4-0,482 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.

+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.

- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định.

- Xác suất sinh con không bị bệnh P:

+ Tìm kiểu gen của người số 13:

Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa.

→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai ( 13AA + 23Aa) × Aa

→ Phép lai (13AA + 23Aa) × Aa sẽ cho đời con là 26AA : 36Aa : 16aa.

→ Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa.

→ Người số 13 có kiểsu gen Aa với tỉ lệ 35; kiểu gen AA với tỉ lệ 25.

+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 23Aa hoặc 13AA.

+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =35×23×14=110.

- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:

+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là  12XAXA hoặc 12XAXa.

+ Xác suất sinh con bị bệnh Q = 12×14=18

- Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 110×18=180


Bắt đầu thi ngay