Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 16)

  • 15584 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hỏa quang năng thành hóa năng là diệp lục a, diệp lục B và các sắc tố khác làm nhiệm vụ chuyển năng lượng về diệp lục a.


Câu 2:

Một cây Cvà một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông thuỷ tinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Do điểm bù ánh sáng của cây C4 thấp hơn của cây C3 nền nồng độ CO2 trong chuông giảm đến điểm bù CO2 của cây C4.


Câu 3:

Hô hấp sáng:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến không có khả năng hình thành chất tạo vòng đai Caspari thì những thực vật đó:

Xem đáp án

Đáp án D

Đai Caspari có vai trò kiểm soát sự vận chuyển nước, ion khoáng có được vận chuyển vào hay không.

Vậy khi loài đó không có đai Caspari thì không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ.


Câu 5:

Quá trình khử Nitrat ( NO3):

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình khử Nitrat ( NO3): chỉ xảy ra ở thực vật.


Câu 6:

Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:

Xem đáp án

Đáp án D

Các vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây cung cấp cho cây đạm, còn cây cung cấp cho chúng đường.


Câu 7:

Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:

Xem đáp án

Đáp án A

Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì chúng cố định CO2 theo con đường CAM, khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế thoát hơi nước và mở ra vào ban đêm để lấy khí CO2.


Câu 8:

Trong quang hợp của thực vật C4

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phương án:

A sai, sản phẩm đầu là AOA

B sai enzyme xúc tác cho quá trình cố định CO2 đầu tiên là PEP – Cacboxilaza

C sai, sản phẩm đầu tiên có 4C được hình thành ở tế bào mô giậu.


Câu 9:

Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa . Hỏi chu kỳ nào dưới đây sẽ làm cho cây này không ra hoa:

Xem đáp án

Đáp án B

Độ dài đêm tối đa là 9h thì cây ra hoa → dài hơn 9h thì cây không ra hoa.


Câu 10:

Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.


Câu 12:

Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?

Xem đáp án

Đáp án B

Cho thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể ( đưa tinh trùng vào trong tử cung con cái cho thụ tinh) cho hiệu quả cao nhất.


Câu 13:

Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Chu trình canvin xảy ra ở đâu

Xem đáp án

Đáp án C

Chu trình Calvin xảy ra ở chất nền lục lạp.


Câu 16:

Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì

Xem đáp án

Đáp án C

Gen của người có đoạn vô nghĩa xen lẫn các đoạn có nghĩa, còn gen của vi khuẩn thì không có đoạn vô nghĩa. Đồng thời, đoạn vô nghĩa còn làm cho kích thước gen của người lớn hơn. Vì vậy,nếu dùng ARN của gen người vừa ngắn, vừa chỉ còn những đoạn có ý nghĩa nên khi tổng hợp sẽ tạo ra các sản phẩm có giá trị sử dụng.


Câu 17:

Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb × aaBb.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi có cả 2 gen A, B thì hình thành tính trạng hoa đỏ

Khi chỉ có 1 trong 2 gen A hoặc B hoặc không có cả 2 gen thì hình thành tính trạng hoa trắng

Vậy đây là kiểu tương tác 9:7

PL: AaBb                 ×           aaBb

G: 1AB:1Ab:1 aB: 1ab      1aB:1ab

F1: 1AaBB : 2AaBb :1 aaBB: 2aaBb : 1Aabb: 1aabb

3đỏ : 5 trắng


Câu 18:

Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là

Xem đáp án

Đáp án D

- Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do các yếu tố sinh thái, chủ yếu là do nguồn sống như  nơi ở, vị trí kiếm ăn,loại thức ăn, thời gian kiếm ăn. Vậy tất cả các Chọn đề bài cho đều đúng.


Câu 19:

Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:

Xem đáp án

Đáp án B

- A đúng vì tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trong tổng số các cá thể

- B sai vì nếu xảy ra đột biến sẽ không tính được tần số HVG, hoăc trong trường hợp có trao đổi chéo kép cũng không tính được tần số hoán vị gen

- C đúng vì tần số HVG luôn <hoặc bằng 50%

- D đúng vì tần số HVG bằng khoảng cách giữa các gen theo đơn vị Cm.


Câu 20:

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu.Vậy tính trạng trội là mắt đỏ, thân nâu. F1 dị hợp tử 2 cặp gen

F2 có tỷ lệ 1 mắt đỏ, thân đen: 2 mắt đỏ, thân nâu: 1 mắt tím, thân nâu.Vậy số tổ hợp giao tử là 1+2+1= 4= 2× 2.Vậy F1 cho 2 loại giao tử

Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen,lại chỉ cho 2 loại giao tử, chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân.


Câu 21:

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai vì cả 2 hiện tượng đều làm tăng tần số hoán vị gen

- B sai vì chỉ có phân ly độc lập các gen mới phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do

- C sai vì chỉ trong liên kết gen thì các gen không alen mới nằm trên cùng 1 NST

- D đúng vì cả 2 đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.


Câu 22:

Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ kiểu hình lặn = 0,09,vậy tỷ lệ giao tử ab = 0,09 = 0,3 >0,25. Vậy đây là giao tử liên kết. Kiểu gen P là AB/ab.

Tần số hoán vị gen là (0,5-0,3)×2= 0,4= 40%.


Câu 23:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số tương đối của các alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là

qa = 0,0004 = 0,02

PA = 1-0,02 = 0,98

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD : 0,0392Dd : 0,0004dd


Câu 24:

Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

- A sai vì đột biến thường có hại

- B đúng vì đọt biến tạo alen mới, còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen

- C đúng vì vai trò của CLTN là làm thay đổi chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa

- D đúng vì tần số đột biến là rất nhỏ.


Câu 25:

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành tựu không phải do công nghệ gen là tạo ra cừu Đô ly. Đó là do nhân bản vô tính ở động vật.


Câu 26:

Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ?

Xem đáp án

Đáp án A

- A đúng vì người mẹ có nhóm máu AB sẽ cho con alen IA hoặc IB vì vậy con sinh ra chắc chắn không thể có nhóm máu O. Vậy trong trường hợp này không cần biết nhóm máu của bố vẫn xác định được đứa trẻ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O; đứa trẻ nhóm máu AB là của mẹ nhóm máu AB

- B sai vì: mẹ B có thể có thể sinh ra cả con nhóm máu A, B, O, AB. Người mẹ nhóm máu O có thể sinh con nhóm máu A,B, O tùy theo nhóm máu của người chồng. Vì vậy cần biết nhóm máu của người chồng mới xác định được đứa trẻ là con ai

- C sai vì: mẹ nhóm máu A hoặc B đều có thể sinh con nhóm máu A,B, O, AB phụ thuộc vào nhóm máu của chồng

- D sai vì mẹ nhóm máu A có thể sinh con nhóm máu A, B, O , AB; mẹ nhóm máu O có thể sinh con nhóm máu A, B, O tùy thuộc vào nhóm máu người chồng.


Câu 27:

Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cây tứ bội tạo ra bằng phương thức tứ bội hóa hợp tử lưỡng bội phải có số alen trội, và alen lặn là số chẵn (vì là bội của 2 do NST không phân ly)

Vậy chỉ có đáp án D thỏa mãn.


Câu 28:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là

Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là

0,6AA: 0,4Aa

Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2

Tỷ lệ kiểu gen aa = 0,4×1-12:2 = 0,1

Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.


Câu 29:

Điều nào không đúng với chỉ số ADN?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ số ADN được đặc trưng cho mỗi các thể,vì vậy được dùng để nhận biết cá thể đó,nhận biết mối quan hệ huyết thống của cá thể đó với các cá thể khác. Vì vậy A,B, D đều đúng

C sai vì sự lặp lại một đoạn N không có ý nghĩa gì.


Câu 30:

Ở phép lai giữa ruồi giấm ABabXDXd với ruồi giấm ABabXDY cho Fcó kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai XDXd × XDY tạo ra đời con có tính trạng lặn chiếm 1/4

Vậy tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn aabb là 4,375% :1/4= 17,5 %

Ở ruồi giấm,hoán vị chỉ xảy ra ở một bên cái, vậy bên con đực luôn cho tỷ lẹ giao tử ab = 0,5

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 17,5%: 0,5 = 0,35

Tần số hoán vị gen là 2 (0,5-0,35) = 30%.


Câu 31:

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng có taọ ra con lai,nhưng con lai có sức sống kém hoặc con lai có sức sống tốt nhưng không sinh sản được là do cách ly sau hợp tử.


Câu 32:

Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là

Xem đáp án

Đáp án B

Protein tạo ra do đột biến gen ít hơn bình thường 1 axit amin và có 2 axit amin mới.Vậy chứng tỏ mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.


Câu 33:

Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng vì cả 2 nhân tố này không làm xuất hiện alen mới

- B sai vì đột biến làm xuất hiện alen mới

- C sai vì di nhập gen có thể đưa  alen mới vào trong quần thể

- D sai vì cả đột biến và di nhập gen đều làm xuất hiện alen mới.


Câu 34:

Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng vì giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. Do đó con thường có tính trạng giống mẹ

- B sai vì giao tử đực vẫn có thể gọp 1 phần gen của mình vào tế bào chất chô hợp tử

- C sai vì điều đó không ảnh hưởng đến sự phân ly kiểu hình ở đời con

D sai vì gen nằm trong tế bào chất chưa chắc là alen trội.


Câu 35:

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Người bị ung thư máu ác tính là do đột biến mất đoạn ở NST số 21 hoặc 22 nên số NST vẫn là 2n= 46.


Câu 36:

Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Con trai bị cả 2 bệnh nhận giao tử Y từ bố, giao tử Xdm từ mẹ

Con gái bình thường nhận 1X từ bố và nhận 1X từ mẹ. Trong đó bố bình thường nên giao tử X từ bố là XDM

Vì mẹ bình thường nên phải có giao tử XDM

Vậy kiểu gen của bố là XDMY. Kiểu gen của mẹ là XDM Xdm


Câu 37:

Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng

Xem đáp án

Đáp án C

Phần lớn các cá thể có kiểu hình trội bị săn bắt. Vậy tần số alen A giảm, tần số a tăng.


Câu 38:

Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tế bào người có 47 NST chứng tỏ là thể ba nhiễm. 

- A sai vì thế dị bội có thể có cả các thể một nhiễm, khuyết nhiễm...

- B sai vì ngoài hội chứng Đao còn có các hội chứng khác cũng là thể ba nhiễm

- C đúng

D sai vì hội chứng Tocno là thể 1 nhiễm.


Câu 39:

Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở kỉ Tam điệp của đại Trung sinh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Với khí hậu như vậy có sự phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.


Câu 40:

Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên NST thường,  không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?

Xem đáp án

Đáp án D

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, vì vậy ở trạng thái cân bằng, quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa

Khi tách riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa

Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769

Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo là  0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%.


Bắt đầu thi ngay