IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/06/2021 177

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 4/49.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số 2/13.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7/11.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

Đáp án chính xác

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 27 hay 0,41+0,4=27

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 272=449

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 0,41+3.0,4=211

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 572AA : 2049Aa : 272aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,666

Câu 2:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 899

Câu 3:

Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.

II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.

III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.

Xem đáp án » 18/06/2021 723

Câu 4:

Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.

II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.

III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.

IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.

Xem đáp án » 18/06/2021 679

Câu 5:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 550

Câu 6:

Phép lai P: AbaBXdXd × AbaBXDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 462

Câu 7:

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

Xem đáp án » 18/06/2021 454

Câu 8:

Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4?

Xem đáp án » 18/06/2021 437

Câu 9:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.

II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.

IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.

Xem đáp án » 18/06/2021 421

Câu 10:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: ABDabdMNPmnp. Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là ABDabNdMPmnp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 402

Câu 11:

Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 386

Câu 12:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng 1 liên kết hidro?

Xem đáp án » 18/06/2021 322

Câu 13:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.

II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.

IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.

Xem đáp án » 18/06/2021 292

Câu 14:

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án » 18/06/2021 287

Câu 15:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

Xem đáp án » 18/06/2021 271

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »