Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?
A. 2,78%
B. 10,24%
C. 5,6%
D. 2,26%
Đáp án A
Trong quần thể đag cân bằng di truyền : aa = 0.04 => a = 0.2 A= 1 – 0.2 = 0.8
Tỉ lệ AA = 0.64 Aa = 0.32 aa = 0.04
Để cặp bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh này thì kiểu gen của bố mẹ là Aa
Tỉ lệ người mang kiểu gen Aa trong số người bình thường là:
Tỉ lệ sinh con bị bệnh của cặp bố mẹ Aa x Aa này là =0. 278
Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể đực cái giao phối với nhau được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cá thể ở F1có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên là bao nhiêu ?
Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.
(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.
(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học
Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.
(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.
(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.
Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
Có bao nhiêu nhận định đúng về sự hình thành loài mới ?
(1) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường sinh thái diễn ra độc lập.
(2) Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau, lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể. Nếu sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành.
(3) Lai xa kèm đa bội hóa là con đường hình thành loài mới nhanh nhất ở mọi loài sinh vật.
(4) Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
(5) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đ oạn trung gian chuyển tiếp.
Số ý đúng là
Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?
Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:
(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.
(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.
(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.
(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.
Số ý đúng là
Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây
Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của tiến hóa nhỏ trong tiến hóa ?
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở