IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 18503 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học => A sai

B, C, D đều là bằng chứng phân tử


Câu 3:

Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại.

Xem đáp án

Đáp án B

A- Nội dung đúng nhưng do giao phối ngẫu nhiên không phỉa là nhân tố tiến hóa => A sai

Đột biến gen có thể làm giàu vốn gen, tăng đa dạng di truyền => C sai

Đột biến gen sang tạo ra alen mới nhưng di nhập gen không sang tạo mà chỉ góp phần đưa alen từ quần thể này sang quần thể khác => D sai


Câu 5:

AND của tinh tinh mức độ giống với AND của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?

Xem đáp án

Đáp án C

Người và tinh tinh có nguồn gốc chung từ vượn người => A sai, D sai

Người và tinh tinh tiến háo theo hướng phân li => B sai


Câu 6:

Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?

(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị

Xem đáp án

Đáp án C

Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể .

Biến dị cá  thể xuất hiện ngẫu nhiên  trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau

Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến( biến dị xác định ) => 2 sa


Câu 8:

Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở

Xem đáp án

Đáp án D

Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh: Phân hóa bò sát, côn trùng, tuyệt diệt nhiều động vật biển

Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh: Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Tuyệt diệt nhiều động vật 

Kỉ Đêvôn,  đại Cổ sinh: phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư côn trùng biển

Kỉ Silua, đại Cổ sinh: cây có mạch và động vật lên cạn


Câu 10:

Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:

(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.

(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.

(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.

(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.

(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.

Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn): Là những cơ quan thuộc các cá thể của các loài khác nhau nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi

Cơ quan tương tự là cơ quan thuộc các loài khác nhau, khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, nhưng do thực hiện cùng chức năng nên có đặc điểm về hình thái tương tự nhau.

Do đó 1,2,4 đều là những cơ quan tương tự

3,5 là cơ quan tương đồng

Gai xương rồng  và tua cuốn đều là  lá

Ruột thừa và ruột tịt đều có nguồn gốc là manh tràng ở động vật ăn cỏ


Câu 11:

Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?

Xem đáp án

Đáp án D

Aa là thể lưỡng bội => loại A

Aaaa và AAAa là thể tứ bội nhưng không thể hình thành qua nguyên phân,  có thể hình thành qua giảm phân => loại B và C

AAaa là thể tứ bội được hình thành qua nguyên phân từ cơ thể có kiểu gen Aa


Câu 12:

Một loài có 2n = 8. Giả thiết nếu xảy ra đột biến thể một kép sẽ có tối đa bao nhiêu khả năng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến thể một kép là hai cặp NST tương đồng khác nhau cùng thừa một NST. Dạng 2n + 1+1

Cơ thể có 2n=8 => có 4 cặp nhiễm sắc thể => số dạng đột biến một kép tối đa : 0,2/2 4C2=6


Câu 13:

Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử trên mỗi cặp NST có một gen có 2 alen là A và a.

Cặp NST bình thường có  hai NST là AA hoặc Aa hoặc aa: 3 kiểu gen

Cặp NST đột biến có ba NST  là : AAA hoặc Aaa hoặc AAa hoặc aaa: 4 kiểu gen

2n=8 => n= 4. Có 4 dạng thể ba tương ứng

Vậy tổng số kiểu gen là: 4 x 3 x 3 x 3 x 4 = 432 KG


Câu 14:

Biết mã di truyền là mã bộ ba. Giả thiết một phân tử ARN thong tin của một loài vi khuẩn chỉ cấu tạo bởi ba loại nuclêôtit là: Ađênin, Guanin và Uraxin. Theo lí thuyết phân tử ARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin ?

Xem đáp án

Đáp án D

Mã di truyền là mã bộ ba, mà ARN chỉ được cấu tạo từ 3 Nucleotit => tổng số loại bộ ba tối đa trên ARN là 33= 27. Nhưng có ba bộ ba UAA, UGA, UAG không tham gia mã hóa axit amin, như vậy chỉ có 24 bộ ba ARN mã hóa axit amin


Câu 15:

Một cơ thể có kiểu gen AaBDbd giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có  một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp genBDbd giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Cặp NST Aa không giảm phân ở giảm phân II cho ra 3 loại giao tử là AA, aa hoặc O

Cơ thể bình thường có số kiểu gen được tạo ra là A, a

Cặp BbDd giảm phân bình thường cho ra 4 loại giao tử là BD, bd hoặc Bd, bD

Vậy số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra là : 5 x 4 = 20


Câu 18:

Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người  bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quần thể đag cân bằng di truyền : aa = 0.04 => a = 0.2    A= 1 – 0.2 = 0.8

Tỉ lệ AA = 0.64    Aa = 0.32     aa = 0.04

Để cặp bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh này thì kiểu gen của bố mẹ là Aa

Tỉ lệ người mang kiểu gen Aa trong số người bình thường là: 0,320,96=13

Tỉ lệ sinh con bị bệnh của cặp bố mẹ  Aa x Aa này là 13x13x14 =0. 278


Câu 19:

Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?

Xem đáp án

Đáp án B

2n = 22 là thể 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1

2n = 24 là thể 2n +2 +2

2n = 18 là thể  2n – 1 – 1 hoặc 2n – 2

Loại A, C,  D là thể lệch bội


Câu 21:

Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?

Xem đáp án

Đáp án C

Trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên qua cao, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể


Câu 22:

Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?

Xem đáp án

Đáp án B

Loài thu rộng nhiệt là loài thú sống trong điều kiện biên độ dao động nhiệt lớn => môi trường sống có biên độ dao độngnhiệt lớn .

Xét trong các nhóm môi trường thì môi trường trên cạn có biên độ dao động nhiệt lớn hơn => loại C và D

Xét môi trường trên cạn thì biên độ nhiệt của đồng bằng sông Hồng  lớn hơn đồng bằng sông cửu long


Câu 23:

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên nhân là do các cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài, khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cá thể trong quần thể khó thích nghi với điều kiện môi trường mới , dễ bị diệt vong


Câu 24:

Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể, thì nhận định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Các cây bụi hoang dại, và đàn trâu rừng …là phân bố theo nhóm

Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố đồng đều

    Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố theo nhóm


Câu 25:

Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?

Xem đáp án

Đáp án A

Rừng mưa nhiệt đới bao gồm nhiều loại động thực vật, do đó mật độ của các loại là cao, do đó ổ sinh thái của mỗi loại phải  thu hẹp lại, để giảm bớt sự cạnh tranh

B, C, D sai


Câu 26:

Một loài rệp được kiến bảo vệ khỏi kẻ thù, rệp tiết ra chất mật ngọt cho kiến ăn. Đây là mối quan hệ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lại lợi ích cho nhau

Kiến và rệp chung sống thường xuyên, kiến bảo vệ rệp còn rệp cung cấp thức ăn cho kiến


Câu 27:

Trong quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau sẽ dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quần xã khi hai loài cạnh tranh, thì các loài sẽ thu hẹp lại thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh


Câu 28:

Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong hệ sinh thái nông nghiệp để cải tạo đất người ta thường sử dụng mối quan hệ công sinhgiữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu


Câu 29:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3) Trong diễn thế sinh thái thực vật có vai trò quan trọng và hoạt động mạnh của nhóm loài ưu thế là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.

(4) Luôn dẫn đến hình thành phần xã đỉnh cực.

(5) Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái.

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?

Xem đáp án

Đáp án A

Diễn thế nguyên sinh xuất hiện ở môi trường chưa có quần xã sinh vật nào từng sinh sống nên 1 sai

Diễn thế thứ sinh không dẫn đến quần xã đỉnh cực => 4 sai

Diến thế nguyên sinh không dẫn đến quần xã suy thoái => 5 sai

Diễn thế nguyên sinh hay thứsinh đều là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu này qua các dạng trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định ( 2,3)


Câu 30:

Nhận định nào là đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã ?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai  do ở vĩ độ thấp thì sinh vật đa dạng hơn , nên lưới thức ăn sẽ phức tạp hơn 

Trong một quần xã, mỗi loại có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn => B sai

Trong quần xã trên cạn, chuỗi thức ăn  có thể khởi đầu bằng các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ nên C sai


Câu 32:

Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn : 10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím  – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỉ lệ: F2

Hoa trắng : hoa tím 3: 1 => F1 dị hợp cặp gen tính trạng màu hoa, hoa trắng trội hơn hoa tím Aa x Aa

 Lá dài: lá ngắn 3:1 => F1 dị hợp cặp gen tính trạng hình dạng lá, lá dài trội hơn lá ngắn  Bb x Bb

Nếu hai gen phân li đốc lập  thì ta có (Hoa trắng : Hoa tím) ( Lá dài: lá ngắn) =  (3:1)(3:1) ≠ khác với đề bài => 2 gen  cùng nằm trên 1 NST .

Hoa tím lá ngắn kiểu gen abab: 0,15 = 0,5 x 0,3 => Hoán vị một bên .

Xét cơ thể hoán vị có ab = 0,3 > 0,25

Tần số hoán vị là : 1 – 0,3 x 2 = 0,4  = 40 %


Câu 33:

Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen trên một NST có thể không di truyền cùng nhau nếu xảy ra hoán vị gen


Câu 34:

Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong các tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào Xôma.

(2) Ở tất cả các loài động vật, con cái có cặp NST XX, con đực có cặp NST XY.

(3) NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực cái.

(4) NST giới tính cũng có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp như mọi NST thường

Xem đáp án

Đáp án D

NST giới tính tồn tại cả ở tế bào xoma => 1 sai

Không phải loài động vật nào con cái có cặp XX, con đực có cặp XY.

Ví dụ: ở chim con cái XY con đực là XX. Ở chây chấu con cái là XX con đực là XO => 2 sai

NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn gen quy định các tính trạng thường.

Ví dụ ở người: Gen quy định tính trạng mù màu, máu khó đông => 3 sai

NST  trong nhân có khả năng nhân đôi phân li bình thường => 4 đúng


Câu 35:

: Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm nào khi xét một cặp gen:

(1) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

(2) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

(3) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.

(4) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trội.

(5) Kiểu hình trội do hai loại kiểu gen khác nhau cùng quy định.

Số ý đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và  tỉ lệ kiểu hình giống nhau  => 2 đúng , 3 sai

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai

Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong  quy luật di truyền trội lặn không hoàn  toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai

1, 2 đúng


Câu 36:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu sự chi phối của hai cặp gen không alen tương tác nhau. Cho cây P tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 cao : 7 thấp. Trong số các cây thân cao ở F1, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao để cho tự thụ phấn. Xác suất để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp là

Xem đáp án

Đáp án B

Để cây F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ  9 cao: 7 thấp ( 16 tổ hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái)

F1 phải dị hợp hai cặp gen AaBb

Quy ước :A- B - : cao ; các kiểu gen còn lại cho kiêu hình thấp .

Xét các  cá thể có kiểu hình thân cao có : 1 AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb

      Để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp => Cây đó có kiểu gen AaBb :  4/9


Câu 40:

Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây

Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và  III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Bố bị bệnh sinhcon trai bình thường => gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

A-    Bình thường > a bị bệnh   

Kiểu gen của II4  là Aa

II3 không mang gen bệnh nên kiểu gen là AA

=>  Xác suất kiểu gen của người con trai III7 là 1 AA : 1 Aa 

II5 và II6 bình thường sinh ra con III9 bị bệnh aa => kiểu gen của II5 và II6 đều dị hợp Aa

=>   Xác suất kiểu gen của người con gái III8 là 1 AA : 2 Aa

Vậy xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh aa khi III7 và III8  có kiểu gen Aa  là:

12x23x14=112~ 0,083


Câu 41:

Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ sẽ làm làm giảm tần số kiểu gen dị hợp  và  tăng tần số kiểu gen đồng hợp => xuất hiện các dòng tuần trong quần thể .

Những các thể có kiểu gen đòng hợp lặn  có hại bị CLTN đào thải => Giảm tính đa dạng di truyển


Câu 42:

Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Những giống cây trồng được sinh ra từ phuwong pháp lai xa thì  thường bị bất thụ khôn có khả năng sinh sản hữu tính, nếu cơ thể ban đầu có khả năng sinh sản sinh dưỡng thì không phải khắc phục bằng hiện tượng bất thụ


Câu 43:

Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai

Xem đáp án

Đáp án B

Sai theo giả thuyết trội thì các cá thể có kiểu  gen dị hợp mang ưu thế lai cao nhất


Câu 44:

Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người

Sinh vật biến đổi gen có thể tạo ra nhờ đột biến gen hoặc được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen của hai hay nhiều loài khác nhau (cấy , ghép, …)


Câu 45:

Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:

(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.

(2) Có khả năng nhận gen và chuyển gen.

(3) Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập.

(4) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập vào tế bào chủ.

(5) Có bản chất là AND hai mạch.

Số ý đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Thể truyền Plasmit  là một loại vecto chuyển gen có bản chất là AND có  khả năng nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào, có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu để thuận tiện cho các enzim cắt giới hạn và enzim nối xác định đúng vị trí của gen cần chuyển.

Plasmit không cần có kích thước lớn, để dễ dàng xâm nhập vào tế bào chủ


Câu 46:

Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người

Xem đáp án

Đáp án C

Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng không phải bao giờ cũng hình thành khối u ác tính, chúng có thể được sửa chữa nhờ cơ chế sửa sai của cơ thể, hoặc không có thể hình thành u lành nếu các tế bào không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác => A sai

Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư( thường là gen quy định yếu tố sinh trưởng) chúng ở trạng thái lặn và chịu sự điều khiển của cơ thể chỉ tạo ra một lượng sản phẩm vừa đủ đáp ứng nhu cầu phân chia tế bào một cách bình thường.=> B sai

Đột biến các gen tiền ung thư thường là đột biến trội là chúng hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm => tăng tốc đọ phân bào => khối u tăng sinh quá mức=> D sai


Câu 47:

Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hội chứng Đao và Tơc nơ là đột biến thể lệch bội trên NST

Bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật dính ngón tay là đột biến gen

Tật dính ngón trỏ và giữa đột biến gen nằm trên Y

Bệnh hồng cầu hình liềm đột biến gen

Hội chứng mèo kêu trội là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5

Ung thư máu ác tính là đột biến cấu trúc NST mất đoạn ở NST số 21


Câu 48:

Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm gen cấu trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?

(1) Gen bị đột biến mất vùng khởi động.

(2) Gen bị đột biến không có mã mở đầu.

(3) Đột biến ở vùng vận hành.

(4) Đột biến ở gen điều hòa (R)

Số ý đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi  nhóm gen cấu trúc không  sản xuất được enzyme phân giải đường lactôzơ  là

-          TH1 : mARN không  được tổng hợp=> đột biến ở vùng khởi động quá trình phiên mã làm cho ARN pol không liên kết với trình tự nhận biết đặc hiệu

-          TH2 : mARN  được tổng hợp nhưng không có mã mở đầu để riboxom nhận biết => riboxom không liên kết với mARN  nên không thể tổng hợp protein


Câu 50:

Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:

(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.

(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.

(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.

(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.

Số ý đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Các trường hợp đột biến có thể có các trường hợp đột biến

-          Đột biến sai nghĩa => trường hợp 1 

-          Đột biến đồng  nghĩa =>  trường hợp 2

-          Đột biến  vô nghĩa => trường hợp 3


Bắt đầu thi ngay