30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 11)
-
20366 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
Đáp án C
Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)
Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra
Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4 x 4 = 16 kiểu hình
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến
Đáp án C
Đột biến xoma có thể biểu hiện ngay ở đời cá thể mang đột biến nếu đó là đột biến trội. Khi đột biến là lặn, nó không biểu hiện ra ngoài. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính mà chỉ qua sinh sản sinh dưỡng tức là qua nguyên phân tế bào=> C sai , D đúng
Câu 3:
Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
Đáp án C
Tính trạng màu sắc lông tuân theo quy luật di truyền át chế trội
Quy ước : A-B- = A-bb = aabb = trắng ; aaB- = nâu
Theo đáp án F2 có 16 tổ hợp nên F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 13 trắng: 3 nâu( 3 aaB-)
Câu 4:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 5:
Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
Đáp án D
F1 có ưu thế lai cao nhất khi tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất, tương ứng với D khi 100% cả 4 cặp gen đời con đều dị hợp
Câu 6:
Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai
Đáp án C
Một tế bào sinh dục sơ khai sau 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 16 tế bào nên mỗi tế bào chứa: 208 : 16 = 13 NST
Nếu ĐB ở dạng 2n – 1( 14 – 1) thì có 6 dạng giao tử thiếu một NST
Câu 7:
Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là
Đáp án A
Giao tử thừa một NST có thể là: BB: A = T = 840, G = X = 760
Bb: A = T = 970, G = X = 630
bb: A = T = 1100, G = X = 500
Câu 8:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là
Đáp án B
Thế hệ F2: Aa = = 0,25
AA = aa = (1 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy tỷ lệ hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = 0,375 : 0,25 : 0,375
Câu 9:
Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
Đáp án B
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là nguồn biến dị cá thể, không theo hướng xác định và di truyền được
Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh => thường biến hay biến dị không di truyền
Biến dị không di truyền thì không có ý nghĩa cho tiến hóa
Câu 10:
Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Đực lông xám : aa x cái lông đen AA
F1: 100% Aa => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám
F1 x F1 => F2 : 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỷ lệ kiểu hình: Đực: 75% đen: 25% xám
Cái: 25% đen: 75% xám
Câu 11:
Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
Đáp án A
Xét cặp Aa: ở cái giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử A ,a
ở đực giảm phân bất thường một số cặp nên tạo ra 4 loại giao tử: 2 loại giao tử bình thường A,a và 2 loại giao tử bất thường Aa và O
Vậy đời con tạo ra 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Xét cặp Bb: ở cái giảm phân bất thường ở một số cặp nên tạo ra 1 loại giao tử bình thường B và 2 loại kiểu gen bất thường BB,O
Ở đực giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử B,b
Vậy đời con tạo ra 2 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Quá tình giao phối tạo ra số kiểu gen đột biến là:
7x 6 – 2 x 3 = 36 kiểu gen
Câu 12:
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
Đáp án B
Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn , trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản.
Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng biến mất còn nhân sinh sản nhân đôi tạo 2 giao tử đực, tức nếu hạt phấn này mang NST X(hoặc Y) thì sau nguyên phân cho ra 2 giao tử đực cùng mang NST X ( hoặc Y)
Noãn có một nhân đơn bội mang X và một nhân lưỡng bội mang XX
Khi tham gia thụ tinh,1 giao tử đực kết hợp với nhân đơn bội tạo hợp tử 2n phát triển thành cây mầm, còn 1 giao tử đực kết hợp với nhân lưỡng bội 2n phát triển thành phôi nhũ 3n cung cấp chất dinh dưỡng
Do đó, khi giao tử đực là X thì tạo phôi XX và nội nhũ XXX
Khi giao tử đực là Y thì tạo phôi XY và nội nhũ XXY
Câu 13:
Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất
Đáp án D
Mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 từ cuối gen không ảnh hưởng nhiều đến trình tự các axit amin phía trước đã được tổng hợp
Thay thế nu ở bộ ba thứ 4 chỉ làm thay đổi một axit amin
Mất 3 cặp nu liên tiếp gần đầu gen làm cho chuỗi polypeptit tạo ra bị mất đi một axit amin
Mất 3 cặp nu ở 3 bộ ba thứ 3 thứ 7 và thứ 11 sẽ mất đi 1 axit amin và làm thay đổi trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái ?
Đáp án C
Chu trình sinh địa hóa : ngay từ tên gọi “chu trình” đã cho thấy có vòng tuần hoàn, vật chất từ môi trường vào cơ thể sinh vật rồi lại từ sinh vật quay trở lại môi trường, tuy nhiên có sự thất thoát ít nhiều
Năng lượng mới truyền đi theo dòng, từ môi trường, vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, nhưng không được truyền ngược trở lại
Câu 15:
Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là
Đáp án B
Bố mẹ đều dị hợp tử hai cặp gen Aa thì xác suất sinh con bạch tạng là , xác suất sinh con bình thường là
Xác suất sinh 4 người con có 2 đứa bình thường, 2 đứa bạch tạng là:
0,252 x 0,752 = 0,0352
Câu 16:
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
Đáp án D
Gen ban đầu có số liên kết hidro là: 500 x 2 + 1000 x 3 = 4000 liên kết hidro
Gen sau đột biến tăng thêm 1 liên kết hidro nhưng số nu không thay đổi => thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Câu 17:
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
Đáp án D
Tần số alen trong quần thể ban đầu : B = 0,36 + = 0,36 + 0,24 = 0,6 ; b = 0,4 .
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên xảy ra theo xu hướng chọn lọc thể dị hợp nên xu hướng quần thể có hầu như là các cá thể Aa, tức tần số alen trội và alen lặn xu hướng bằng nhau
Câu 18:
Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
Đáp án C
Con gái phải nhận XB từ bố. Bố lại không có Xb nên sẽ nhận Xb từ mẹ
Mẹ có kiểu gen XB Xb lại cho con gái giao tử chứa Xb Xb => rối loạn giảm phân 2 ở mẹ ở cặp NST số 23
Câu 19:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
Đáp án A
Năng lượng giảm đi qua các bậc dinh dưỡng qua hô hấp, rơi rụng, năng lượng được đồng hóa tích trữ đầu tiên ở thực vật nên nuôi các loài ăn thực vật sẽ thu được năng lượng lớn nhất
Câu 20:
Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
Đáp án B
Cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được cây có 4 alen trội dị hợp tử 4 cặp gen
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cây cao 290cm có 2 alen trội
Tỷ lệ cây mang 2 alen trội:
Câu 21:
Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
Đáp án C
Protein ức chế giữ vai trò gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã của gen
Khi protein ức chế giữ vai trò gắn vào operator thì protein ức chế ở trạng thái hoạt động, các cấu trúc khác bình thường thì gen ngừng phiên mã
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên n = 5 => 2n = 10
Các loại thể lệch bội về một hoặc 2 NST là: thể một nhiễm ( 9 NST), thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép( 8 NST) , thể ba nhiễm ( 11 NST) , thể bốn nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép ( 12 NST)
Vậy các thể đột biến thỏa mãn là: (3) (6) (7)
Câu 23:
Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
Đáp án C
Giao phối giúp các alen được phát tán trong quần thể, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, đồng thời trung hòa tính có hại cuả đột biến( alen lặn gây hại có thể nhờ giao phối mà tồn tại ở dạng dị hợp tử không biểu hiện kiểu hình)
Giao phối không làm tăng tần số xuất hiện của các đột biến ngẫu nhiên
Câu 24:
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen:
(1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là MPƯ của kiểu gen.
(3) MPƯ do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định MPƯ của cây đó.
(5) Các tính trạng chất lượng thường có MPƯ rộng hơn so với các tính trạng số lượng.
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen khi sống trong các môi trường khác nhau, do đó để khảo sát được mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ta cần tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau và nuôi chúng trong các điều kiện môi trướng khác nhau
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền
Các cành của cùng một cây thì có kiểu gen giống nhau do đó đem trồng các điều kiện khác nhau có thể xác định được mức phản ứng cuả cây đó
Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp còn các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
Sự mềm dẻo kiểu hình ( hay thường biến) là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do kiểu gen quy định, không di truyền. Trong khi đó mức phản ứng lại do kiểu gen quy định và di truyền. nên thường biến không thể là mức phản ứng được
Vậy các ý đúng (1) (3) (4)
Câu 25:
Intrôn là gì?
Đáp án D
Intron được tìm thấy trong hệ gen ở các loại sinh vật nhân thực. Ở một số loại vi khuẩn cũng có nhưng rất hiếm ( chỉ xuất hiện ở môt số loại vi khuẩn cổ )
Intron có khả năng phiên mã sang mARN nhưng chúng bị cắt bỏ sau đó để tạo mARN trưởng thành tham gia dịch mã, do đó intron không được dịch mã
Câu 26:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng
Đáp án A
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì khả năng cao là gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY
Tính trạng lặn biểu hiện phổ biến ở giới dị giao tử do ở giới dị giao tử chỉ cần có một alen lặn là biểu hiện trong khi đó ở giới đồng giao tử thì phải ở đồng hợp lặn mang 2 alen trội thì tính trạng lặn mới biểu hiện, còn ở thể dị hợp nó không được biểu hiện
Câu 27:
Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Tính trạng màu hoa tuân theo quy luât tương tác bổ sung theo tỷ lệ 9:6:1
A = 0,4 => a = 0,6 => kiểu hình aa = 0,36 => kiểu hình A- = 0,64
B = 0,3 => b = 0,7 => kiểu hình bb = 0,49 => kiểu hình B- = 0,51
Theo lý thuyết kiểu hình hoa vàng chiếm tỷ lệ: A-bb + aaB- = 0,64 x 0,49 + 0,36 x 0,51 = 0,4972= 49,72%
Câu 28:
Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
Đáp án B
Ở giới đực XY có : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Ở giới cái XX có : 2 x = 3 kiểu gen
Do đó số phép lai thực hiện được là: 3 x 4 = 12
Đáp án B
Ở giới đực XY có : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Ở giới cái XX có : 2 x 3/2 = 3 kiểu gen
Do đó số phép lai thực hiện được là: 3 x 4 = 12
Câu 29:
Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là
Đáp án C
Xét tính trạng chiều cao cây:
AAaa x Aaaa => ( 1 AA : 4Aa: 1aa) x (1 Aa : 1aa) => F1: 11A-: 1aaaa hay 11 cao: 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc quả
BBbb x BBbb => ( 1BB : 4Bb : 1 bb) x ( 1BB: 4Bb : 1bb) => F1: 35 B- : 1 bbbb hay 35 đỏ : 1 vàng
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 385 cao đỏ: 35 thấp đỏ: 11 cao vàng : 1 thấp đỏ
Câu 30:
Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là
Đáp án A
2n = 24 NST nên có tất cả 12 cặp NST
Đột biến có thể xảy ra ở hai cặp bất kì nên có số cách chọn cặp: = 66
Trong 2 cặp NST đó, một cặp đều có thể mang một trong 2 loại đột biến và cặp còn lại sẽ mang loại đột biến còn lại nên trong từng hai cặp được chọn sẽ có hai cách hình thành đột biến nữa
Do đó số dạng đột biến tối đa được tạo ra là: 66 x 2 = 132
Câu 31:
Nhóm loài ngẫu nhiên là:
Đáp án B
Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã do làm tăng số lượng loài
Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là nhóm loài ưu thế
Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã là loài chủ chốt
Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó là loài thứ yếu
Câu 32:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
F1 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng => P đều dị hợp 2 cặp gen, F1 có: 1AA : 2 Aa : 1 aa
Cây tự thụ phấn cho cả cây quả đỏ và vàng là cây có kiểu gen Aa
Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ là: 2/3
Câu 33:
Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm liên kết với NST giới tính X Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY
Tổ hợp phương án trả lời đúng là
Đáp án A
Dựa vào thí nghiệm xác định hiện tượng di truyền di truyền liên kết với giới tính => 3 đúng
F2 : Cho 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2 => Một bên bố ( mẹ ) F1 dị hợp hai kiểu gen , một bên mẹ F1 ( bố ) dị hợp 1 cặp gen
ð Sơ đồ lai của F1 số 4 thỏa mãn , 5 sai .
Theo đó ta có A-B- đỏ thẫm , A- bb đỏ tươi
Theo (4) thì con có kiểu gen: A- XB Xb : A- Xb Y : aa XB - : aa Xb Y
Vậy đời con có đực đỏ tươi, có đực lặn cả hai gen có kiểu hình mắt nâu, còn lại A-B- và aaB- đều biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
Ta thấy, B quy định kiểu hình mắt đỏ thẫm và át chế sự biểu hiện của Aa, nếu có B- thì Aa không được biểu hiện và chỉ biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
A- Mắt đỏ tươi
a- Mắt nâu
Khi không có B thì b không át chế, do đó A-bb quy định mắt đỏ tươi và aabb quy định mắt nâu
Vậy tính trạng màu mắt tuân theo tương tác át chế
Các phương án dúng: 1 ,3,4
Câu 35:
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
Đáp án B
Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng trong cơ thể sống, cơ quan thoái hóa thường kém phát triển trong cơ thể sinh vật
Trong khi đó, đuôi chuột túi giữ vai trò rất quan trọng trong thăng bằng cơ thể, và có kích thước rất lớn trong cowtheer của chuột túi => không thể là cơ quan thoái hóa
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án C
Tỷ lệ bơ sữa của một giống bò là tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường, có hệ số di truyền cao
Câu 37:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) ® F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ ® F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1
Đáp án D
A- Cao >> a – thấp
B- Tròn >> b- dài ; D đỏ >> d vàng
Ta có : P (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ)
F1 : 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ => F1 dị hợp 3 cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có F2 có 64 tổ hợp và 8 kiểu hình
Kiểu hình A-B- dd =
=> Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau , phân li độc lập
Nếu có 2 gen liên kết, hai gen này đã xảy ra hoán vị với tần số f = 50%
Câu 38:
Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
Đáp án C
Chu trình sinh địa hóa biểu thị mối liên hệ về vật chất trong sinh quyển, duy trì sự cân bằng về vật chất
Quần thể hoặc quần xã chưa có sự tham gia của các yếu tố vô sinh
Hệ sinh thái tuy đã có sự tham gia của các yếu tố vô sinh nhưng nó không đảm bào được tất cả vật chất nó hấp thu từ môi trường cuối cùng nó trả lại 100% cho môi trường, nó có thể thất thoát sang hệ sinh thái khác
Sinh quyển là cái to lớn nhất bao gồm tất cả các hệ sinh thái nên đảm bảo không có sự thất thoát năng lượng
Câu 39:
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Đáp án A
Xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là: 0,753 x 0,252 = 0,026
Câu 40:
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Đáp án C
Quan sát thấy 2 thể barr hay thai nhi này chứa 3 NST X
Do đó thai nhi nãy sẽ phát triển thành một bé gái không bình thường
Câu 41:
Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
Đáp án C
Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba
Câu 43:
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 2 là những sinh vật ăn sinh vật sản xuất, khác với sinh vật tiêu thụ bậc hai là những sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc một(sinh vật tiêu thụ bậc 2 ứng với bậc dinh dưỡng cấp 3)
Vậy các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: cào cào, thỏ và nai
Câu 44:
Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là
Đáp án B
Ở ong có cả ong đơn tính và ong lưỡng tính
Xét ong đơn tính: số kiểu gen tối đa: 3 x 4 x 5 = 60 kiểu gen
Xét ong lưỡng tính: số kiểu gen tối đa: ( 3 x 4) x = 1170 kiểu gen
vậy tổng số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là: 1170 + 60 = 1230
Câu 45:
Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
Đáp án D
Diễn thế sinh thái xảy ra do tác động của môi trường. Sự biến đổi môi trường đó có thể do các nguyên nhân bên ngoài như luc lụt hạn hán cháy rừng... hay nguyên nhân nội tại bên trong( sinh vật ưu thế hoạt động mạnh mẽ làm biến đổi điều kiện môi trường dẫn đến môi trường không còn phù hợp với chính nó nữa mà tạo điều kiện cho loài khác vươn lên làm loài ưu thế, hay người ta còn nói “ loài ưu thế tự đào mồ chôn chính mình”)
Câu 46:
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen , số loại giao tử là
Đáp án C
Khi có trao đổi chéo ở cặp thì cặp này sẽ cho ra 4 loại giao tử, trong khi đó cặp chỉ cho ra 2 loại giao tử
Do đó, số loại giao tử tối đa tạo ra là: 2 x 4 = 8 loại
Câu 47:
Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án C
Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài => bằng chứng giải phẫu học so sánh
Tất cả các loài đều được cấu tạo từ tế bào => bằng chứng sinh học tế bào
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng liên quan đến các loại phân tử nhỏ như ADN và protein, những phân tử quy định thông tin di truyền của cơ thể và thực hiện chức năng trong tế bào
Các ý đúng: 1,3,4
Câu 50:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là
Đáp án A
Đời con chắc chắn có ít nhất 2 tính trạng trội H-E-
Vậy xác suất con có 3 trội 3 lặn đồng nghĩa với con có 1 trội 3 lặn ở 4 cặp tính trạng còn lại
Xác suất là: 4 x 0,75 x 0,253 = = 4,6875%